You are on page 1of 30

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH


VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC – THỰC PHẨM
-----o0o----

MÔN: PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM THỰC PHẨM


ĐỀ TÀI: NƯỚC GIẢI KHÁT HOA THIÊN LÝ - MẬT ONG

GVHD: TS. ĐÀM SAO MAI


Nhóm 10A
Danh sách nhóm:
Trần Vĩnh Phước 11037171
Nguyễn Doãn Thuấn 11034291
Nguyễn Minh Tiền 11072811
Lê Thị Thiên Kim 10036871

Tháng 12/2014
MỤC LỤC
1. Xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm..............................................................................1
1.1. Xu thế thực phẩm tương lai.............................................................................................1
1.2. Tiêu chí xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm..........................................................1
1.3. Phân tích SWOT.............................................................................................................2
1.4. Sàng lọc và đánh giá ý tưởng..........................................................................................3
1.4.1. Đánh giá ý tưởng:.....................................................................................................3
1.4.2. Đánh giá mức độ chênh lệch của sản phẩm trên thị trường......................................3
1.4.3. Đánh giá SWOT cho sản phẩm.................................................................................4
1.4.4. Đánh giá sự hấp dẫn của sản phẩm...........................................................................5
1.4.5. Đánh giá mức độ quan trọng các thuộc tính của sản phẩm......................................8
2. Điều tra thị trường:.................................................................................................................8
2.1. Bảng câu hỏi điều tra:......................................................................................................8
2.2. Nhận xét kết quả điều tra:..............................................................................................12
3. Phân tích thuộc tính sản phẩm.............................................................................................12
3.1. Mô tả sản phẩm.............................................................................................................12
3.2. Phân tích thuộc tính sản phẩm.......................................................................................13
4. Quy trình sản xuất cơ bản:...................................................................................................13
4.1. Tổng quan về nguyên liệu:............................................................................................13
4.1.1. Hoa thiên lý:............................................................................................................13
4.1.2. Mật ong:..................................................................................................................15
4.1.3. La hán quả:..............................................................................................................17
4.1.4. Đường:....................................................................................................................17
4.1.5. Nước:......................................................................................................................18
4.2. Quy trình sản xuất cơ bản:.............................................................................................19
5. Các yếu tố ảnh hưởng đến thuộc tính sản phẩm:.................................................................19
6. Quy trình khảo sát để tạo ra sản phẩm:................................................................................20
6.1. Bố trí thí nghiệm:...........................................................................................................20
6.2. Tiêu chí cảm quan của từng thí nghiệm:.......................................................................21
6.3. Tính số lượng nguyên liệu, giá thành cho công đoạn nghiên cứu:................................23
6.3.1. Tính lượng nguyên liệu...........................................................................................23
6.3.2. Tính giá thành cho công đoạn nghiên cứu..............................................................24
7. Tính giá thành sản phẩm......................................................................................................24
8. Chiến lược đưa sản phẩm ra thị trường................................................................................25
Tài liệu tham khảo:...................................................................................................................27
1. Xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm
1.1. Xu thế thực phẩm tương lai
Hiện nay, trên thị trường các sản phẩm vì sức khỏe có nguồn gốc từ thiên nhiên
đã và đang được người tiêu dùng lựa chọn.
Những năm trước đây ở Việt Nam, người ta chỉ quen dùng các loại nước ngọt
có gas. Nhưng đến nay, các loại nước giải khát không gas bao gồm nước ép trái cây,
nước tăng lực, trà không độ, trà thảo mộc... được đông đảo người dân tin dùng, nhất là
giới trẻ. Các loại nước giải khát này đang thu hút lượng lớn người tiêu dùng vì được
quảng cáo là có lợi cho sức khỏe. Lý do là nền kinh tế đang phát triển, chất lượng
cuộc sống được nâng lên, nhu cầu của người tiêu dùng về thực phẩm, thức uống vì thế
cũng tăng cao. Họ quan tâm nhiều đến sức khỏe bản thân nên những sản phẩm có
nguồn gốc thảo mộc ít hóa chất luôn là sự lựa chọn tối ưu nhất. Trong đó có nhiều loại
thức uống có lợi cho sức khỏe, bổ sung năng lượng, tập trung trí lực, tăng cường sinh
lực. Các loại nước này ít nhiều có chứa vitamin, ít ngọt, mùi vị tự nhiên nên được
người tiêu dùng tin tưởng lựa chọn. “Tôi thường uống trà Thảo mộc Dr.Thanh, vì đây
là sản phẩm từ thiên nhiên, thanh lọc cơ thể, tốt cho sức khỏe, vị ngọt nhẹ dễ uống.
Trà Dr.Thanh được rất nhiều người ưa chuộng vì nó làm giảm cảm giác nóng trong
người”
Theo xu hướng trên thị trường người tiêu dung Việt Nam cho thấy, nước ngọt có gas
và nước tăng lực ít được quan tâm hơn, trong khi các loại nước trái cây đang được tiêu
thụ mạnh ở các siêu thị, còn ở các cửa hàng là nước trà và rau củ quả.
Tại các siêu thị khách hàng thích mua các loại nước có thành phần “tự nhiên”
và họ chọn trà hay trái cây nhiều hơn vì trên bao bì thường ghi không chứa thành phần
hóa học, không chứa chất bảo quản…
Bên cạnh đó chị em phụ nữ cũng rất ưa thích các yếu tố “dưỡng sắc” của nước
uống. Vì vậy mỗi gia đình nên tự chọn cho mình một loại nước uống thích hợp. Khách
hàng thường chọn nước giải khát với các mục đích sau:
- Giảm cholesterol toàn phần, ngăn ngừa xơ vữa mạch máu, giúp tăng cường
tuần hoàn máu.
- Làm mát, giải nhiệt, điều hòa chức năng của tạng can.
- Bổ huyết, chống viêm tấy, giảm đau. An thần, trấn tĩnh, dễ ngủ và ngủ sâu
giấc.
- Chữa cao huyết áp, ngăn ngừa, phòng chống bệnh ung thư, tác dụng ức chế sự
hình thành và phát triển của khối u.
- Tăng cường chức năng giải độc gan, hạ men gan; điều chỉnh rối loạn chuyển
hóa mỡ nên , rất tốt với người gan nhiễm mỡ.
- Chữa tiểu đường: hạ đường huyết, giúp bệnh nhân tiểu đường mạnh khỏe và
giảm các biến chứng do bệnh tiểu đường gây ra.
- Làm đẹp, giảm béo: chống lão hóa, điều chỉnh rối loạn chuyển hóa mỡ nên
làm giảm béo tốt, nhất là béo bụng, béo đùi, nám da, giúp cho làn da sáng đẹp.
1.2. Tiêu chí xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm
Nhằm mục đích cung cấp sản phẩm có tính tiện dụng, đảm bảo dinh dưỡng và
tốt cho sức khỏe. Qua tìm hiểu xu thế thị trường chúng tôi nắm được nhu cầu của
khách hàng ngày nay, đa số thích sản phẩm nước giải khát tiện dụng, bao bì đẹp mắt,
hấp dẫn, tuy nhiên quan trọng nhất là tốt cho sức khỏe. Ngoài ra khách hàng còn ưu
1
tiên chọn lựa những dòng nước giả khát được chiết suất từ tự nhiện. Do nắm bắt được
nhu cầu trên nên nhóm chúng tôi quyết định đưa ra dòng sản phẩm nước giả khát hoa
thiên lý-mật ong. Hy vọng sản phẩm này sẽ giúp đa dạng hóa các sản phẩm trên thị
trường và đặc biệt là có chỗ đứng trên thị trường nước giài khát ở Việt Nam.
1.3. Phân tích SWOT
SWOT là từ viết tắt tiếng anh:
S: các điểm mạnh
W: các điểm yếu
O: các cơ hội
T: các mối đe dọa
Điểm mạnh Điểm yếu
Có tinh thần đoàn kết, làm việc nhóm có Chưa có kinh nghiệm thực tế nên các ý
hiệu quả. tưởng có thể xa rời thực tế, thiếu tính khả
Có kiến thức cơ bản về chuyên ngành. thi.
Khả năng giao tiếp tốt. Khả năng tài chính thấp.
Có trách nhiệm. Kiến thức chưa vững.
Do đây là nhóm nghiên cứu về phát triển
thực phẩm nên có thể phát triển trên nhiều
lĩnh vực mà không bị gò bó và ép buộc.
Cơ hội Thách thức
Các sản phẩm đa dạng nên có nhiều lựa Có nhiều đối thủ cạnh tranh.
chọn để phát triển sản phẩm. Thiếu thời gian nghiên cứu.
Các sản phẩm hướng tới dinh dưỡng và Thiết bị, dụng cụ tại phòng thí nghiệm
sức khỏe. chưa đáp ứng.
Khoa học, kỹ thuật, công nghệ phát triển.
Được sự hướng dẫn và giúp đỡ của thầy
cô và bạn bè, người thân.
Các ý tưởng:
Ý tưởng
Thành viên 1 Nước giải khát hoa thiên lý-mật ong
Thành viên 2 Nước giải khát chanh dây
Thành viên 3 Bánh quy bổ sung vitamin, khoáng chất
Thành viên 4 Nước tăng lực hương bạc hà
Mô tả sản phẩm
STT Các ý tưởng Mô tả vắn tắt sản phẩm
1 Nước giải khát hoa thiên Sản phẩm là sự kết hợp giữa hương thơm nhẹ của
lý-mật ong hoa thiên lý và vị ngọt thanh của mật ong. Ngoài
công dụng là nước giải khát,với những tinh chất
trong hoa và mật ong sẽ giúp cơ thể hồi phục ổn
định, tốt cho sức khoẻ, an thần dễ ngủ.
2 Nước giải khát chanh Sản phẩm kết hợp giữa vị chua, hương chanh dây
dây đậm đà, vị ngọt thanh, màu sắc vàng chanh đẹp mắt,
thu hút các bạn trẻ và đặc biệt là các bạn nữ.
3 Bánh quy bổ sung Nhu cầu dinh dưỡng ngày càng cao, nhưng trong
vitamin, khoáng chất quá trình nướng bánh sẽ mất đi một lượng vitamin

2
và khoáng chất việc bổ sung những chất này giúp cơ
thể có được một nguồn dinh dưỡng để làm việc
trong một ngày dài.
Những chiếc bánh vàng ươm, vị ngọt vừa phải, thêm
chút béo và hương vani sẽ là điều tuyệt vời cho các
bữa sáng hoặc bữa ăn phụ.
4 Nước tăng lực hương Sau những khoảng thời gian làm việc hao tổn cả thể
bạc hà chất và tinh thần thì với một lon tăng lực màu xanh
lá cây và hương bạc hà sẽ giúp cơ thể trở lại với
những hoạt động sôi nổi.

1.4. Sàng lọc và đánh giá ý tưởng


Sàng lọc dựa trên các tiêu chí:
 Tính tiện lợi
 Tính khả thi
 Nguồn nguyên liệu
 Giá cả
1.4.1. Đánh giá ý tưởng:
Mối quan hệ giữa giá cả và sự tiện lợi
Giá cả Cao 4
Thấp 1,2,3
Cao Thấp
Sự tiện lợi
Chọn sản phẩm trong ô giá cả thấp, sự tiện lợi cao

Mối quan hệ giữa giá cả và độ ngon


Giá cả Cao 2,4
Thấp 1,3
Cao Thấp
Độ ngon
Chọn sản phẩm trong ô giá cả thấp, độ ngon cao.

Mối quan hệ giữa tính thẩm mỹ và sự tiện lợi.


Tính thẩm mỹ Cao 1,4
Thấp 3 2
Cao Thấp
Tiện lợi
Chọn sản phẩm trong ô tính thẩm mỹ cao, tiện lợi cao.

1.4.2. Đánh giá mức độ chênh lệch của sản phẩm trên thị trường
Tên sản Các sản Thương Sức mua Nhu cầu Đặc điểm Sự thiếu
phẩm phẩm cùng hiệu người tiêu cần chú ý hụt thuộc
loại dùng tính sản
phẩm
3
Nước giải Nước giải URC Cao Đang Tiện ích, Mất
khát hoa khát từ hoa tăng mới lạ hương
thiên lý- hồng,..
mật ong
Nước giải Các loại URC, Tân Cao Đang Tiện ích, Độ chua
khát nước giải Hiệp Phát tăng mới lạ có thể
chanh dây khát,.. không
vừa
Bánh quy Các loại URC, Trung Có nhu Ngon, bổ
bổ sung bánh quy Bibica,.. bình cầu
vitamin,
khoáng
chất
Nước tăng Redbull, Red Bull Cao Đang Tiện ích Hương
lực hương Numberon tăng khó giữ
bạc hà e
1.4.3. Đánh giá SWOT cho sản phẩm
Tên sản phẩm S W O T
Nước giải khát Phát triển trên Khó giữ mùi Tấn công vào Cạnh tranh gay
hoa thiên lý- dây chuyền hoa thiên lý. thị trường nước gắt
mật ong công nghệ sẵn giải khát.
có. Có thị trường
Nhóm am hiểu mục tiêu rộng
về dây chuyền lớn.
sản xuất nước
gải khát.
Nguồn nguyên
liệu dễ mua.
Nguyên liệu
sẵn có.
Thị trường
nước giải khát
rộng lớn.
Nước giải khát Phát triển trên Nguyên liệu Thị trường Cạnh tranh gay
chanh dây dây chuyền chanh dây khó nước giải khát gắt
công nghệ sẵn xử lý. rộng lớn.
có. Có khả năng
Nhóm am hiểu tách lớp.
về dây chuyền
sản xuất nước
gải khát.
Nguồn nguyên
liệu sẵn có.
Thị trường
nước giải khát

4
rộng lớn
Bánh quy bổ Thực phẩm có Quá trình Có thể thâm Bị cạnh tranh
sung vitamin, chứa hàm nướng có thể nhập vào thị bởi các hang
khoáng chất lượng chất dinh làm thất thoát trường bánh bánh quy của
dưỡng cao. vitamin, quy. nước ngoài.
khoáng chất.
Nước tăng lực Thị trường Khó giữ hương Có thị trường Bị canh tranh
hương bạc hà nước tăng lực bạc hà. tiêu thụ. với hãng tăng
rộng lớn. lực lớn Red
Nguồn nguyên Bull.
liệu sẵn có.

1.4.4. Đánh giá sự hấp dẫn của sản phẩm.


Sử dụng bảng chấm điểm để đánh giá tiềm năng của sản phẩm.
Lợi ích Điểm
1 3 5
Bao nhiêu ? Rất thấp Trung bình Rất nhiều
Khi nào thu được ? 5 năm 3 năm Ngay trong năm
nay
Thu được trong bao 1 năm Vài năm Nhiều năm
lâu ?
Sự nhìn nhận của Không quan tâm Quan tâm Rất quan tâm
các thành viên
Bảng kết quả đánh giá trung bình của các thành viên trong nhóm.
SP1 SP2 SP3 SP4
Bao nhiêu ? 4.4 3.2 2.6 3.5
Khi nào thu được ? 4.2 4.3 2.5 3.6
Thu được trong bao lâu ? 3.8 3.6 3.8 2.5
Sự nhìn nhận của các thành viên 4.7 3.8 3.4 3.4
Tổng điểm 17.1 14.9 12.3 13

Đánh giá về mặt rủi ro kỹ thuật.


Rủi ro về mặt kỹ thuật Điểm
1 3 5
Tính phức tạp Vượt quá công Cần đổi mới Cần có
nghệ sẵn có sâu sắc nhiều ý
kiến
Khả năng thực hiện Không chắc có Cần phát triển Tất cả đã
thể thực hiện công nghệ sẵn sàng
được hiện có
Tính mới Đổi mới hoàn Đổi mới cả hệ Đổi mới vài
toàn thống tính năng

Bảng kết quả đánh giá trung bình của các thành viên trong nhóm.
5
SP
SP1 SP2 SP3 4
Tính phức tạp 4.3 3.9 2.4 2.2
Khả năng thực hiện 3.9 2.8 4.4 3.2
Tính mới 3.2 2.6 3.1 2.9
Tổng điểm 11.4 9.3 9.9 8.3

Đánh giá rủi ro về mặt kinh tế.


Rủi ro về mặt kinh tế Điểm
1 3 5
Nhu cầu của khách hàng Không ai muốn Một số người Khách hàng cần
sử dụng sản cần. và biết chắc họ
phẩm cần.
Tiếp thị khách hàng Những người đã Khách hàng có Tất cả khách
sử dụng sản ý định sử hàng
phẩm dụng.
Đối thủ cạnh tranh Nhiều công ty Một vài công Một đến hai công
cạnh tranh ty ty nhưng thụ
quyết liệt động
Xu hướng thị trường Đang giảm Ổn định Tăng và mở rộng

6
Bảng kết quả đánh giá trung bình của các thành viên trong nhóm.
SP1 SP2 SP3 SP4
Nhu cầu của khách hàng 3.5 2.6 3.2 2.3
Tiếp thị khách hàng 3.4 3.6 2.4 2.6
Đối thủ cạnh tranh 4.2 2.3 2.5 3.7
Xu hướng thị trường 3.2 4.3 3.5 2.8
Tổng điểm 12. 11. 11.
14.3 8 6 4

Đánh giá sự phù hợp với chiến lược nhóm.


Sự phù hợp với chiến lược Điểm
1 3 5
Quan trọng với chiến lược Ngược lại với Bình thường Cần thiết
nhóm chiến lược
nhóm
Quan trọng với chiến lược Ngược lại với Bình thường Cần thiết
thị trường chiến lược
Khả năng tung được sản Thấp Trung bình Cao
phẩm ra thi trường

Bảng kết quả đánh giá trung bình của các thành viên trong nhóm.
SP1 SP2 SP3 SP4
Quan trọng với chiến lược
nhóm 3.5 3.4 2.8 3.6
Quan trọng với chiến lược
thị trường 4.2 3.5 3.8 2.8
Khả năng tung được sản
phẩm ra thị trường 3.6 4.2 3.5 2.1
Tổng điểm 11.3 11.1 10.1 8.5

Bảng tổng kết điểm đánh giá của các sản phẩm.
SP1 SP2 SP3 SP4
Lợi ích 17.1 14.9 12.3 13
Rủi ro về mặt kỹ thuật 11.4 9.3 9.9 8.3
Rủi ro về mặt kinh tế 14.3 12.8 11.6 11.4
Sự phù hợp với chiến lược 11.3 11.1 10.1 8.5
TỔNG ĐIỂM 54.1 48.1 43.9 41.2

Nhận xét: Từ kết quả bảng trên ta thấy sản phẩm 1: Nước giải khát hoa thiên lý- mật
ong có điểm đánh giá cao nhất là 54.1 điểm. Vậy nên khả năng thành công của sản
phẩm này là rất cao.

7
Qua các bảng đánh giá nhóm quyết định chọn sản phẩm “NƯỚC GIẢI KHÁT HOA
THIÊN LÝ-MẬT ONG”
1.4.5. Đánh giá mức độ quan trọng các thuộc tính của sản phẩm.
Thuộc tính Mức độ quan trọng
Thấp Trung bình Cao
Tiện lợi x
Tốt cho sức khoẻ x
Dinh dưỡng x
Mùi x
Màu sắc x
Vị ngọt x
Trạng thái sản phẩm x
An toàn x
Giá cả x
Hình thức bên ngoài x
Thời hạn sử dụng x
Phương thức sử dụng x

Từ kết quả đánh giá trên nhóm quyết định chọn 4 thuộc tính để khảo sát các yếu tố
ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm nước giải khác hoa thiên lý – mật ong.
 Mùi
 Màu
 Vị ngọt
 Trạng thái sản phẩm.
2. Điều tra thị trường:
2.1. Bảng câu hỏi điều tra:

Bảng câu hỏi điều tra và kết quả


Họ và tên:……………………………………………………………………
Giới tính:…………………………………………………………………….
Tuổi:…………………………………………………………………………
Nghề nghiệp:………………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………………………………………….

Mô tả sản phẩm:
Nước giải khát hoa thiên lý-mật ong là một sản phẩm nước giải khát được kết
hợp hài hòa giữa hoa thiên lý, la hán qủa với mật ong cùng với syrup nhằm tạo ra sản
phẩm có mùi vị ngọt dịu, vị thanh của hoa thiên lý và la hán hỏa, có giá trị dinh dưởng
cao, mang tính tiện dụng cao, đặc biệt hoa thiên lý có tác dụng an thần và một số tính
chất của mật ong chống lão hóa rất tốt cho phái đẹp.
Theo nhiều phân tích cho ta thấy hoa thiên lý có chứa nhiều chất đạm, chất xơ,
các vitamin như C, B1, B2, và tiền vitamin A cùng các khoáng chất khác như:

8
calcium, kẽm, sắt,.... Hoa thiên lý có nhiều tác dụng như là một vị thuốc an thần, trị
chứng đau lưng, có tính chống viêm...
Đối với mật ong, mật ong có rất nhiều tác dụng như tăng cường miễn dịch, giúp
tiêu hóa tốt, cung cấp năng lượng, trị ho viêm họng, đào thải chất độc...

Bảng câu hỏi điều tra.


Câu 1: Bạn từng sử dụng hoa thiên lý chưa?
a. Có
b. Không
1 2

13%

87%

Câu 2: Bạn có uống nước giải khát không?


a. Có
b. Không
Nếu là không thì dừng lại, có thì mời bạn tiếp tục trả lời các câu hỏi sau:
1 2

7%

93%

Câu 3: Bao lâu bạn mua nước gải khát một lần?
a. 1 ngày 1 lần
b. Ít nhất 2 lần trong ngày
c. Nhiều lần trong tuần.

9
1 2 3

13%

11%

76%

Câu 4: Khi chọn nước gải khát, bạn quan tâm điều gì nhất ở sản phẩm?
a. An toàn
b. Giá cả
c. Tính tiện lợi
d. Tốt cho sức khỏe
e. Ý kiến khác:…..
1 2 3 4

32%
43%

14%
11%

Câu 5: Nếu thị trường có sản phẩm nước giải khát hoa thiên lý-mật ong thì bạn có
muốn mua sản phẩm này không?
a. Chắc chắn mua
b. Có thể mua
c. Không mua
1 2 3

13%

45%

42%

Câu 6: Bạn muốn cải thiện đặc tính nào về sản phẩm nước giải khát từ hoa thiên lý?
a. Mùi
b. Màu sắc
c. Vị

10
d. Ý kiến khác:….
1 2 3

18%

56%
26%

Câu 7: Bạn muốn sản phẩm hoa thiên lý-mật ong ưu việt hơn các sản phẩm khác ở chỗ
nào?
a. Tính năng mới
b. Giá cả thấp
c. Dinh dưỡng
d. Hương vị
e. Ý kiến khác:…
1 2 3 4

12%

42%
27%

19%

Câu 8: Theo bạn, sản phẩm hoa thiên lý-mật ong nên chọn bao bì nào?
a. Chai nhựa
b. Chai thủy tinh
c. Đóng lon
1 2 3

31%

47%

22%

Câu 9: Theo bạn, thể tích cho 1 chai hoa thiên lý-mật ong bao nhiêu là thích hợp?
a. 200ml
b. 400ml

11
c. 330ml
d. 500ml
e. Ý kiến khác:….
1 2 3 4
4%

27% 16%

53%

Câu 10: Bạn sẵn sàng bỏ ra bao nhiêu tiền để mua sản phẩm với thể tích 330ml?
a. 8000VND
b. 10000VND
c. Trên 10000VND
1 2 3

9%

34%
57%

2.2. Nhận xét kết quả điều tra:


Theo kết quả điều tra thì có 58% khách hàng muốn thử sản phẩm hoa thiên lý
mật ong, do đó ta có thể phát triển sản phẩm loại này.
Có đến 42% khách hàng mong muốn sản phẩm có tính năng mới, nếu ta làm
nổi bật được tính năng đặc trưng của sản phẩm hoa thiên lý mật ong so với các sản
phẩm khác thì khả năng thu hút người tiêu dùng sẽ cao hơn.
Vị của sản phẩm được khách hàng quan tâm nhiều nhất, 58% người được khảo
sát quan tâm đến thuộc tính này. Vì vậy ta cần chú ý thử nghiệm để tạo ra sản phẩm
có vị hài hòa theo đa số người sử dụng.
Có 47% người được khảo sát chọn loại bao bì đóng lon, nhưng ta cần phân tích
về yếu tố giá thành và công nghệ để chọn loại bao bì phù hợp nhất.
Thể tích và giá thành sản phẩm cần tương đương với các sản phẩm nước giải
khát khác trên thị trường để có thể cạnh tranh.
3. Phân tích thuộc tính sản phẩm
3.1. Mô tả sản phẩm
Nước giải khát hoa thiên lý-mật ong là một sản phẩm nước giải khát được kết hợp hài
hòa giữa hoa thiên lý, la hán hỏa với mật ong cùng với syrup nhằm tạo ra sản phẩm có
12
mùi vị ngọt dịu, vị thanh của hoa thiên lý và la hán hỏa, có giá trị dinh dưởng cao,
mang tính tiện dụng cao, đặc biệt hoa thiên lý có tác dụng an thần và một số tính chất
của mật ong chống lão hóa rất tốt cho phái đẹp.
Theo nhiều phân tích cho ta thấy hoa thiên lý có chứa nhiều chất đạm, chất xơ, các
vitamin như C, B1, B2, và tiền vitamin A cùng các khoáng chất khác như: calcium,
kẽm, sắt,.... Hoa thiên lý có nhiều tác dụng như là một vị thuốc an thần, trị chứng đau
lưng, có tính chống viêm...
Đối với mật ong, mật ong có rất nhiều tác dụng như tăng cường miễn dịch, giúp tiêu
hóa tốt, cung cấp năng lượng, trị ho viêm họng, đào thải chất độc...

3.2. Phân tích thuộc tính sản phẩm


Các thuộc tính của sản phẩm “Nước giải khát hoa thiên lý-mật ong”
 Màu: màu của sản phẩm có màu nâu sáng, cánh gián
 Mùi: mùi của la hán quả, hương thơm nhẹ của mật ong
 Vị: vị ngọt nhẹ, có vị mật ong ở hậu vị, nghe vị hoa thiên lý kết hợp la hán quả
ở hậu vị
 Cấu trúc: hài hòa, dịch trong suốt không vẩn đục.
 Độ hài hòa: dịch hài hòa không tách lớp
 Hình thức bao bì: Chai nhựa trong suốt hoặc thủy tinh.

Bảng hệ số quan trọng của các thuộc tính


Thuộc tính Hệ số quan trọng
Màu 0.2
Mùi 0.2
Vị 0.3
Cấu trúc 0.15
Độ hài hòa 0.1
Hình thức bao bì 0.05

4. Quy trình sản xuất cơ bản:


4.1. Tổng quan về nguyên liệu:
4.1.1. Hoa thiên lý:

Telosma cordata

13
Phân loại khoa học

Giới (regnum) Plantae

(không phân hạng) Angiospermae

(không phân hạng) Eudicots

(không phân hạng) Asterids

Bộ (ordo) Gentianales

Họ (familia) Apocynaceae

Phân họ (subfamilia) Asclepiadoideae

Tông (tribus) Marsdenieae

Chi (genus) Telosma

Loài (species) T. cordata

Danh pháp hai phần

Telosma cordata
(BURM.F.) MERR.

Danh pháp đồng nghĩa

14
Asclepias cordata

Thiên lý là một loài thực vật dạng dây leo. Trong thiên nhiên, thiên lý mọc ở
các cánh rừng thưa, nhiều cây bụi.
Cây thiên lý thân dài 1–10 m, màu lục ánh vàng, khi non có lông tơ, những
đoạn thân của năm trước màu xám nhạt, không lông, thông thường có các mấu xốp
nhỏ thưa thớt. Cuống lá 1,5–5 cm; phiến lá hình trứng, 4-12 × 3–10 cm, phần gốc lá
hình tim với các lõm gian thùy hẹp, nhọn mũi; các gân lá chính 3, gân phụ tới 6 cặp.
Xim hoa kiểu tán (mọc thành chùm), chứa 15-30 hoa; cuống hoa 0,5-1,5 cm, có
lông măng. Các lá đài hình mũi mác thuôn dài, có lông măng. Tràng hoa màu xanh lục
ánh vàng; ống tràng 6-10 × 4–6 mm, có lông măng bên ngoài, nhiều lông hoặc nhẵn
nhụi với phần họng nhiều lông mé trong; các thùy thuôn dài, 6-12 × 3–6 mm, có lông
rung. Các thùy của tràng hoa hơi dày, phần gốc hình trứng, nhọn đỉnh, thông thường
có khía hay xẻ thùy sâu. Các khối phấn thuôn dài hay dạng thận. Núm nhụy hình đầu.
Các quả đại hình mũi mác, 7-13 × 2-3,5 cm, nhẵn nhụi, hơi tù 4 góc. Các hạt hình
trứng rộng bản, khoảng 1 × 1 cm, phẳng, cụt đỉnh, mép có màng; mào lông 3–4 cm.
Ra hoa trong khoảng từ tháng 5 tới tháng 10, kết quả trong khoảng tháng 10-12.
Hoa rất thơm, chứa tinh dầu. Chúng được sử dụng để nấu ăn và trong y học để
điều trị viêm màng kết.
Tại Việt Nam cây hoa thiên lý được trồng trong vườn để leo thành giàn tạo
bóng mát, hưởng hương thơm và nhất là để lấy hoa lẫn lá non nấu ăn. Phổ thông nhất
là nấu canh. Vì khá phổ biến ở miền Bắc Việt Nam nên thiên lý còn có tên tiếng Anh
là "Tonkin creeper".
Người ta đã phân tích thành phần dinh dưỡng có trong hoa thiên lý như chất xơ
là 3%, chất đạm 2,8%, và gồm chất bột đường, các vitamine như C, B1, B2, PP và tiền
vitamine A (carotene), cùng các khoáng chất cần cho cơ thể như calcium, phosphor,
sắt, đặc biệt là kẽm (Zn) chứa hàm lượng khá cao, vì vậy cây thiên lý cả lá non, ngọn
và hoa đều là thực phẩm quý có tác dụng bổ dưỡng giúp trẻ chóng lớn, lại giúp người
già giảm được chứng phì tuyến tiền liệt, làm tăng cường sức đề kháng cho người sử
dụng.
Đông y cho rằng hoa thiên lý có vị ngọt tính bình, giải nhiệt, chống rôm sảy, là
một vị thuốc an thần, làm ngủ ngon giấc, tư bổ tâm, thận, bớt đi đái đêm, đỡ mệt mỏi
đau lưng, có tính chống viêm và làm tan màng mộng, thúc đẩy chóng lên da non, được
sử dụng trị liệu trong các chứng như viêm kết mạc cấp và viêm mạn, viêm giác mạc
và mờ đục màng mắt, viêm kết mạc do sởi, hoa trị giun kim.

15
4.1.2. Mật ong:

Y học ngày nay đã thừa nhận mật ong có tính kháng khuẩn và chống nấm,
nhưng không có tác dụng chống u, bướu. Dù nguồn gốc thế nào, các loại mật ong khác
nhau đều có những đặc tính chung là cung cấp năng lượng, phục hồi sức khoẻ và
chống stress. Ngoài ra, mỗi loại mật ong còn có tính chọn lựa đối với từng cơ quan để
đạt được tác dụng chữa bệnh tốt hơn.
Gần đây, các nhà nuôi ong và y học phương Tây có nhận xét rằng mật ong từ
hoa Cỏ xạ hương có tác dụng kháng sinh mạnh. Tác dụng đó chủ yếu là đối với đường
tiêu hoá, còn mật ong từ cây Oải hương lại được đặc biệt chỉ định trong các bệnh
đường hô hấp và ngoài da. Rồi người ta biết thêm rằng mật ong từ hoa cây Xương
rồng, cây Thầu dầu và cây Mật ong được khuyên dùng trong bệnh Thấp khớp của
bệnh nhân nhậy cảm đối với lạnh, mật ong từ cây Quyết minh rất có ích cho người
mắc bệnh đường tiết niệu (thận và bàng quang).
Theo các nghiên cứu gần đây ở nước ngoài, mật ong từ hoa cây Tràm, Bạch
đàn có tác dụng tốt cho đường hô hấp và thầy thuốc khuyên dùng nó trong các
bệnh Cảm cúm, viêm phế quản, ho, viêm xoang, hen phế quản. Mật ong từ hoa Cam,
Quýt có tác dụng tốt đối với hệ thần kinh, được xem là một loại thuốc an thần tuyệt
hảo. Mật ong từ hoa Hướng dương có tác dụng hấp thu Cholesterol dư thừa trong máu
và là vị thuốc quý cho bệnh nhân xơ vữa động mạch và Huyết áp cao.
Một nhà nuôi ong giàu kinh nghiệm ở Đà Nẵng đã sử dụng Mật ong để chữa
bệnh sỏi thận và sỏi bàng quang có hiệu quả: bệnh nhân được cho uống 10g mật ong
hoà vào dịch một quả chanh tươi với một ít nước đun sôi để nguội. Ngày uống hai lần
như vậy vào buổi sáng và tối. Ông cũng đã chữa khỏi chứng rối loạn tiền đình cho
bệnh nhân và bản thân mình với liều 1 thìa canh mật ong, 3 lần trong ngày và khối
lượng mật ong sử dụng là 2 lít. 
Giá trị dinh dưỡng trong 100gr mật ong
thật(3,5 oz)
Năng lượng 1.272 kJ (304 kcal)
Carbohydrat 82.4 g
Đường 82.12 g
Chất xơ thực phẩm 0.2 g
Chất béo 0g

16
Protein 0.3 g
Nước 17.10 g
Riboflavin (Vit. B2) 0.038 mg (3%)
Niacin (Vit. B3) 0.121 mg (1%)
Axit pantothenic (Vit. B5) 0.068 mg (1%)
Vitamin B6 0.024 mg (2%)
Axit folic (Vit. B9) 2 μg (1%)
Vitamin C 0.5 mg (1%)
Canxi 6 mg (1%)
Sắt 0.42 mg (3%)
Magie 2 mg (1%)
Phospho 4 mg (1%)
Kali 52 mg (1%)
Natri 4 mg (0%)
Kẽm 0.22 mg (2%)
Tính cho 100 g
Tỷ lệ phần trăm theo lượng hấp thụ hàng
ngày của người lớn.
Nguồn: Cơ sở dữ liệu USDA

4.1.3. La hán quả:

17
Theo Đông Y quả la hán vị ngọt, tính mát, không độc đi vào hai kinh phế và đại
trường (sách Quảng Tây Trung dược chí nói quy kinh phế và tỳ).
Có công năng nhuận phế, lợi hầu, giải khát, nhuận tràng thông tiện. Do đó được
sử dụng để trị ho phế nhiệt và đàm hỏa nội kết, viêm hầu họng, đại tiện bí kết (trị
đờm, ho gà, huyết táo)… Cụ thể được sử dụng trong viêm long đường hô hấp trên như
hầu họng, viêm amidan…, trị viêm phế quản cấp hay mạn hay chứng táo bón kinh
niên do ruột khô..
Ngoài ra còn thấy nước sắc của quả la hán có tác dụng trấn khái (chống ho),
khử đàm (trừ đờm) rõ ràng và lại còn có khả năng làm tăng cường chức năng miễn
dịch của các tế bào của cơ thể. Trà la hán còn là thứ giải khát giàu dinh dưỡng, rất
thích hợp với người bị nóng trong mà đông y gọi là “thể tạng uất hỏa nội kết”.
Thành phần hóa học và công dụng
 Đường hữu cơ: Fructose, glucose…
 Chất ngọt: mogrosid
 Hợp chất protein monogrosvin
 Hỗn hợp mogrosid trong quả la hán tạo ra vị ngọt cao hơn đường mía 300 lần
rất thích hợp dùng làm thức uống cho người bệnh tiểu đường, béo phì…

4.1.4. Đường:

Ở đây nhóm sử dụng đường saccharose để tạo vị ngọt cho sản phẩm.
Sucroza hay saccarôzơ, saccharose là một disacarit (glucose + fructose) với công thức
phân tử C12H22O11. Tên gọi hệ thống của nó là α-D-glucopyranozyl-(1→2)-β-D-
fructofuranozit (kết thúc bằng "ozit" vì nó không phải là đường khử). Nó được biết
đến nhiều vì vai trò của nó trong khẩu phần dinh dưỡng của con người và vì nó được
hình thành trong thực vật chứ không phải từ các sinh vật khác, ví dụ như động vật.
Sucroza còn được gọi với nhiều tên như đường kính (đường có độ tinh khiết cao),
đường ăn, đường cát, đường trắng, đường nâu (đường có lẫn tạp chất màu), đường
mía (đường trong thân cây mía), đường phèn (đường ở dạng kết tinh), đường củ cải
(đường trong củ cải đường), đường thốt nốt (đường trong cây thốt nốt) hay một cách
đơn giản là đường
Đường là thành phần cung cấp năng lượng và vị ngọt.

18
4.1.5. Nước:
Nước là thành phần quan trọng trong sản phẩm, chiếm tỉ lệ cao nhất. Nước dùng để
phối trộn, trích ly, hòa tan các thành phần khác.
Nước sử dụng trong sản phẩm phải đảm bảo những tiêu chuẩn vệ sinh trong sản xuất
thực phẩm, không vi sinh vật, không tạp chất.

19
4.2. Quy trình sản xuất cơ bản:

La Hán Quả
Hoa thiên lý

Xử lý
Xử lý (Rửa)

Phân loại Nước Trích ly

Sấy Dịch chiết


Syrup

Trích ly Nước Phối trộn

Lọc Mật ong


Chiết chai

Dịch chiết
Đóng nắp

Thanh trùng

Bảo Quản

5. Các yếu tố ảnh hưởng đến thuộc tính sản phẩm:


Nhiệt độ sấy và thời gian sấy hoa thiên lý sẽ ảnh hưởng đến mùi và màu sắc khi
trích ly hoa thiên lý. Nếu nhiệt độ sấy quá cao và sấy trong thời gian ngắn thì có thể
làm hoa thiên lý bị héo nhanh chóng, làm ảnh hưởng đến hiệu suất trích ly, màu sắc
dịch trích ly. Nếu nhiệt độ sấy thấp và thời gian sấy dài sẽ tốn thời gian. Do vậy cần
chọn thời gian sấy và nhiệt độ sấy thích hợp để dịch trích ly có màu sắc như mong
muốn không bị sẫm màu và hiệu suất đạt được là cao nhất.
Lượng nước trích ly ảnh hưởng đến màu sắc và mùi của dịch trích ly hoa thiên
lý và la hán quả. Cần chọn lượng nước trích ly phù hợp để giữ được màu sắc và mùi
của hoa thiên lý và la hán quả.
Tỷ lệ phối chế syrup và mật ong sẽ ảnh hưởng đến mùi và vị của sản phẩm. Sản
phẩm cần có vị ngọt nhẹ không quá ngọt và mùi thơm đặc trưng của mật ong do vậy
cần chọn tỷ lệ phù hợp để đạt được những yêu cầu trên.

20
Sản phẩm cần phải có độ trong do vậy trong quá trình trích ly lọc là quá trinh
quan trọng, đồng thời syrup cũng phải được nấu kỹ để tránh hiện tượng hồi đường gây
cặn cho sản phẩm.
6. Quy trình khảo sát để tạo ra sản phẩm:
6.1. Bố trí thí nghiệm:
Nhiệm vụ thí nghiệm
 Khảo sát nhiệt độ và thời gian sấy hoa thiên lý
 Khảo sát lượng nước, thời gian trích ly hoa thiên lý và la hán quả
 Khảo sát tỷ lệ phối chế hoa thiên lý:la hán quả
 Khảo sát lượng syrup và mật ong đem phối chế
 Đánh giá cảm quan sản phẩm

Thí nghiệm 1: Khảo sát nhiệt độ sấy và thời gian sấy hoa thiên lý
Thí nghiệm gồm 2 yếu tố là nhiệt độ và thời gian sấy
Nhiệt độ 70 80 90 100 110

Thời gian
30 Sản phẩm 1 Sản phẩm 2 Sản phẩm 3 Sản phẩm 4 Sản phẩm 5
50 Sản phẩm 6 Sản phẩm 7 Sản phẩm 8 Sản phẩm 9 Sản phẩm 10
70 Sản phẩm 11 Sản phẩm 12 Sản phẩm 13 Sản phẩm 14 Sản phẩm 15
90 Sản phẩm 16 Sản phẩm 17 Sản phẩm 18 Sản phẩm 19 Sản phẩm 20
110 Sản phẩm 21 Sản phẩm 22 Sản phẩm 23 Sản phẩm 24 Sản phẩm 25

Thí nghiệm 2: Khảo sát lượng nước trích ly


Tỉ lệ 1:1 2:1 3:1 4:1 5:1
nước:hoa
thiên lý

Sản phẩm 26 Sản phẩm 27 Sản phẩm 28 Sản phẩm 29 Sản phẩm 30

Thí nghiệm 3: Khảo sát thời gian trích ly hoa thiên lý


Thời gian 20 30 40 50 60
Sản phẩm 31 Sản phẩm 32 Sản phẩm 33 Sản phẩm 34 Sản phẩm 35

Thí nghiệm 4: Khảo sát tỷ lệ phối chế hoa thiên ly:la hán quả
Tỉ lệ hoa 1:1 2:1 3:1 4:1 5:1
thiên ly:la

21
hán quả
Sản phẩm 36 Sản phâm 37 Sản phẩm 38 Sản phẩm 39 Sản phẩm 40

Thí nghiệm 5: Khảo sát lượng mật ong trong 100ml


Lượng mật 5 7 9 11 13
ong(g)
Sản phẩm 41 Sản phẩm 42 Sản phẩm 43 Sản phẩm 44 Sản phẩm 45

Thí nghiệm 6: Khảo sát lượng syrup trong 100ml


Lượng 7 9 11 13 15
syrup(g)
Sản phẩm 46 Sản phẩm 47 Sản phẩm 48 Sản phẩm 59 Sản phẩm 50

Khảo sát thị hiếu người tiêu dùng: Phương pháp cảm quan
Bảng kế hoạch thực hiện của nhóm
Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Tuần 5
Thí nghiệm 1 x Sản phẩm tối Khảo sát thị
ưu hiếu người
Thí nghiệm 2 x x
tiêu dùng
Thí nghiệm 3 x x
Thí nghiệm 4 x
Thí nghiệm 5 x
Thí nghiệm 6 x

6.2. Tiêu chí cảm quan của từng thí nghiệm:


Thí nghiệm 1: Khảo sát nhiệt độ sấy và thời gian sấy hoa thiên lý
Điểm Tiêu chí cảm quan
5 Màu xanh tự nhiên, đặc trưng của hoa thiên

4 Màu xanh đặc trưng của hoa thiên lý
3 Màu xanh, hơi héo
2 Màu vàng xanh
1 Màu ngả sang vàng
0 Bị biến màu

Thí nghiệm 2: Khảo sát lượng nước trích ly


Điểm Tiêu chí cảm quan

22
5 Dịch trích ly có màu xanh trong, đậm
4 Dịch trích ly có màu xanh
3 Dịch trích ly có màu xanh nhạt
2 Dịch trích ly có màu nhạt
1 Dịch trích ly có màu rất nhạt
0 Dịch trích ly không có màu

Thí nghiệm 3: Khảo sát thời gian trích ly hoa thiên lý


Điểm Tiêu chí cảm quan
5 Dịch trích ly có màu xanh trong, đậm
4 Dịch trích ly có màu xanh
3 Dịch trích ly có màu xanh nhạt
2 Dịch trích ly có màu nhạt
1 Dịch trích ly có màu rất nhạt
0 Dịch trích ly không có màu

Thí nghiệm 4: Khảo sát tỷ lệ phối trộn hoa thiên lý: la hán quả
Điểm Tiêu chí cảm quan
5 Dịch có màu nâu cánh gián, sáng, trong
4 Dịch có màu nâu cánh gián
3 Dịch có màu nâu
2 Dịch có màu nâu, nhìn không sáng
1 Dịch có màu nâu đen
0 Dịch có màu đen

Thí nghiệm 5: Khảo sát lượng mật ong


Điểm Tiêu chí cảm quan
5 Dịch có màu nâu cánh gián, sáng, trong, vị
ngọt nhẹ, hậu vị cảm nhận vị mật ong
4 Dịch có màu nâu cánh gián, vị ngọt nhẹ, dễ
chịu
3 Dịch có màu nâu, vị ngọt hơi gắt
2 Dịch có màu nâu, nhìn không sáng, vị ngọt
gắt
1 Dịch có màu nâu đen, vị quá ngọt
0 Dịch có màu đen, vị quá ngọt

Thí nghiệm 5: Khảo sát lượng syrup


Điểm Tiêu chí cảm quan
5 Dịch có màu nâu cánh gián, sáng, trong, vị
ngọt nhẹ, hậu vị cảm nhận vị mật ong
4 Dịch có màu nâu cánh gián, vị ngọt nhẹ, dễ
23
chịu
3 Dịch có màu nâu, vị ngọt hơi gắt
2 Dịch có màu nâu, nhìn không sáng, vị ngọt
gắt
1 Dịch có màu nâu đen, vị quá ngọt
0 Dịch có màu đen, vị quá ngọt

Khảo sát thị hiếu người tiêu dùng: Dùng phiếu khảo sát
Họ và tên:
Sản phẩm: Nước giải khát hoa thiên lý-mật ong
Điểm Sự ưa thích
1 Hoàn toàn không thích
2 Rất không thích
3 Không thích
4 Tương đối không thích
5 Không ghét không thích
6 Tương đối thích
7 Thích
8 Rất thích
9 Hoàn toàn thích
6.3. Tính số lượng nguyên liệu, giá thành cho công đoạn nghiên cứu:
6.3.1. Tính lượng nguyên liệu
 Thí nghiệm 1- khảo sát nhiệt độ và thời gian sấy
Có 25 thí nghiệm, mỗi thí nghiệm làm 3 lần, mỗi lần làm 50g hoa thiên lý tươi,
Lượng hoa thiên lý tươi cần dùng: 25x3x50 = 3750g

 Thí nghiệm 2 – Khảo sát lượng nước trích ly


Có 5 bước nhảy, mỗi bước nhảy làm 3 lần, cần dùng lượng hoa thiên lý sấy có được từ
50g hoa thiên lý tươi.
Lượng hoa thiên lý tươi cần dùng: 5x3x50 = 750g

 Thí nghiệm 3 – Khảo sát thời gian trích ly hoa thiên lý


Có 5 bước nhảy, mỗi bước nhảy làm 3 lần, cần dùng lượng hoa thiên lý sấy có được từ
50g hoa thiên lý tươi
Lượng hoa thiên lý tươi cần dùng: 5x3x50 = 750g

 Thí nghiệm 4 – Khảo sát tỉ lệ phối chế thiên lý-La hán quả
Có 5 bước nhảy, mỗi bước nhảy làm 3 lần, cần dùng lượng hoa thiên lý sấy có được từ
50g hoa thiên lý tươi và 10g la hán quả
Lượng hoa thiên lý tươi cần dùng: 5x3x50 = 750g
La hán quả: 10g dùng cho cả 5 bước nhảy

24
 Thí nghiệm 5 – Khảo sát lượng mật ong trong 100ml
Có 5 bước nhảy, mỗi bước nhảy làm 3 lần, cần dùng lượng hoa thiên lý sấy có được từ
50g hoa thiên lý tươi.
Lượng hoa thiên lý tươi cần dùng: 5x3x50 = 750g
Lượng la hán quả cần dùng: 10g
Lượng mật ong cần dùng: 5x3 +7x3 +9x3 +11x3 +13x3= 135g

 Thí nghiệm 6 – Khảo sát lượng đường trong 100ml


Có 5 bước nhảy, mỗi bước nhảy làm 3 lần, cần dùng lượng hoa thiên lý sấy có được từ
50g hoa thiên lý tươi.
Lượng hoa thiên lý tươi cần dùng: 5x3x50 = 750g
Lượng la hán quả cần dùng: 10g
Lượng đường cần dùng: 7x3 +9x3 +11x3 +13x3 +15x3 = 165g

Tổng lượng nguyên liệu cần dùng cho công đoạn nghiên cứu:
Hoa thiên lý: 7500g
Mật ong: 135g
La hán quả: 30g
Đường: 165g
6.3.2. Tính giá thành cho công đoạn nghiên cứu
 Đơn giá từng loại nguyên liệu:
 Hoa thiên lý: 20000/kg
 Mật ong: 120000/kg
 Đường cát: 20000/kg
 La hán quả: 350000/kg
 Giá thành cho công đoạn nghiên cứu:
20x7,5 +120x0,135 +20x0,165 +350x0,3 = 274,5 nghìn VNĐ
7. Tính giá thành sản phẩm
Giá thành cho 1 lít NGK hoa thiên lý mật ong
Nguyên liệu Khối lương(g) Đơn giá/kg Thành tiền VND
Hoa thiên lý 10 20000 200
La hán quả 3 350000 1000
Mật ong 20 150000 3000
Đường 100 18000 1800
Nhãn 2 cái 300 600
Chai 2 cái 1000 2000
Tổng tiền mua 8600
nguyên liệu
Tiền công + điện + 860
nước + gas(10%
tiền mua nguyên
liệu)
Tiền vận 344
chuyển(4% tiền

25
mua nguyên liệu)
Tiền dịch vụ và 430
quảng cáo(5% tiền
mua nguyên liệu)
Tổng tiền chi phí 10234
cho 1lít sản phẩm

Với 1 lít sản phẩm ta có được 2 chai NGK thiên lý mật ong dung tích 500ml/chai
Sản phẩm bán ra thị trường với giá 8000/chai 500ml
Vốn cố định cần có của công ty là(trong đó bao gồm có tiền mua máy móc thiết bị,
mướn mặt bằng xây dựng nhà máy và tiền xây dựng): 5,000,000,000
Chi phí quảng cáo cho tháng đầu tiên là: 300,000,000
Công ty có năng suất là: 40000chai/ngày
Một tháng công ty sản xuất 24 ngày
Công ty sẽ phân phối cho siêu thị, đại lý cấp 1 và đại lý cấp 2.
Các siêu thị công ty sẽ chiết khấu 8%, nên giá bán là: 7360 VNĐ
Các đại lý cấp 1 công ty sẽ chiết khấu 6%, nên giá bán là: 7520 VNĐ
Các đại lý cấp 2 công ty sẽ chiết khấu 4%, nên giá bán là: 7680 VNĐ
Phân phối cho siêu thị 50%(tổng sản phẩm)
Phân phối cho đại lý cấp 1 30%(tổng sản phẩm)
Phân phối cho đại lý cấp 2 20%(tổng sản phẩm)
Trong 1 tháng công ty sản xuất được 960000 sản phẩm
Phân phối cho siêu thị: 480000
Phân phối cho đại lý cấp 1: 288000
Phân phối cho đại lý cấp 2: 192000
Doanh thu trong 1 tháng của công ty:
(7360 x 480000) + (7520 x 288000) + (7680 x 192000) = 7,173,120,000 VNĐ
Chi phí cho sản xuất trong 1 tháng là:
960000*5117 = 4,912,320,000 VNĐ
Lợi nhuận của công ty trong 1 tháng:
7,173,120,000 - 4,912,320,000 = 2,260,800,000 VNĐ
8. Chiến lược đưa sản phẩm ra thị trường
 Chiến lược quảng cáo
Quảng cáo là sử dụng không gian và thời gian để truyền tin trước về sản phẩm
hay doanh nghiệp cho khách hàng, có thể truyền đạt qua hình ảnh, lời nói. Quảng cáo
là công cụ cạnh tranh đắng lực và rất cần thiết cho sản phẩm mới gia nhập thị trường.
Ngoài ra, quảng cáo còn giúp gia tăng doanh số của sản phẩm, mở rộng thị
trường mới hay lôi cuốn nhóm khách hàng mới, củng cố uy tín nhãn hiệu, tạo lòng tin
đối với khách hàng và chống lại cạnh tranh.
Xây dựng đội ngũ nhân viên tiếp thị trực tiếp đem sản phẩm dùng thử đến từng
hộ gia định.
Giới thiệu sản phẩm tại các hội chợ triển lãm, tham dự các cuộc thi về thực
phẩm.
Mở một cuộc hội thảo tiếp cận khách hàng.
 Chiến lược khuyến mãi

26
Chiến lược khuyến mãi là một trong những chiến lược quan trọng của công ty
nhằn tạo cơ hội thuận lợi hơn cho việc tiêu thụ sản phẩm làm tăng số lượng hàng bán
ra và tạo ra lợi nhuận.
Trong thời gian sản phẩm mới tung ra thị trường khi khách hàng mua sản phẩm
sẽ được tặng kèm ly thủy tinh, khăn,…có in hình sản phẩm, logo của công ty.
Vào những tháng cuối năm, khuyến mải công ty sẽ giảm giá sản phẩm.
Tặng phiếu mua hàng miễn phí tại các siêu thị.
 Vật liệu chứa sản phẩm
Sản phẩm là dạng lỏng nên cần loại bao bì nhẹ, bền, chịu va đập cao, có thể
nhìn thấy sản phẩm bên trong, chi phí rẻ và có thể tái chế tránh ô nhiễm môi trường
nên nhóm chọn vật liệu chứa là chai pet nhựa 500ml.
 Nhãn sản phẩm

27
Tài liệu tham khảo
[1] Bài giảng phát triển sản phẩm thực phẩm, Đàm Sao Mai, ĐH CN TP.HCM
[2] Giáo trình công nghệ đồ uống, NXB ĐH CN TP.HCM
[3] http://vi.wikipedia.org/wiki/Thi%C3%AAn_l%C3%BD

[4] http://vi.wikipedia.org/wiki/M%E1%BA%ADt_ong

28

You might also like