Professional Documents
Culture Documents
2
Quan hệ giữa dinh dƣỡng – sức khỏe
?
3
Dinh dƣỡng có liên quan
Sức khỏe
Suy lão
Sức khỏe sinh sản
Bệnh tật
Sinh trưởng và phát triển
Miễn dịch
4
Dinh dƣỡng có liên quan
Sức khỏe
Suy lão
Sức khỏe sinh sản
Bệnh tật
Sinh trưởng và phát triển
Miễn dịch
Toàn bộ quá trình sống của một cá nhân không thể
tách rời với dinh dưỡng
5
Yếu tố quyết định sức khỏe
6
Một số khái niệm
Thực phẩm
Sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc
đã qua chế biến, bảo quản
Phương tiện nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ
thể
Chất dinh dưỡng
Chất hóa học được lấy từ thực phẩm và sử dụng trong cơ
thể nhằm cung cấp năng lượng, duy trì và sửa chữa các mô
và cơ quan
Định nghĩa dinh dƣỡng
ưỡng của cơ thể con người, bao gồm các khâu: ăn, uống,
tiêu hóa, hấp thu, chuyển hóa trong cơ thể.
Dinh dưỡng chỉ quá trình hấp thu và sử dụng thực phẩm
hoặc chất dinh dưỡng của cơ thể con người, bao gồm các
khâu: ăn, uống, tiêu hóa, hấp thu, chuyển hóa trong cơ
thể.
8
Định nghĩa khoa học dinh dƣỡng
Môn khoa học về mối liên quan giữa dinh dưỡng tốt và một
cơ thể khỏe manh:
Tại sao chúng ta phải quan tâm đến vấn đề dinh
dưỡng?
Có những chất dinh dưỡng nào trong thực phẩm và vai
trò của chúng với cơ thể?
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến một chế độ ăn cân
bằng?
Làm sao để thay đổi chế độ ăn cho phù hợp?
9
Định nghĩa khoa học dinh dƣỡng
Dinh dưỡng học cần thiết trong rất nhiều ngành nghề khác
nhau: nông nghiệp, công nghệ chế biến, mạng lưới phân
phối, thể dục thể thao, văn hóa,…
Đối với y khoa, Dinh Dưỡng cần thiết cho hầu hết các
chuyên khoa, liên quan đến cả phòng ngừa và điều trị.
Có thể chia thành các bộ phận lớn như:
Dinh dưỡng cơ bản
Dinh dưỡng cộng đồng
Dinh dưỡng lâm sàng
Khoa học thực phẩm
11
Chất dinh dƣỡng
Vitamin Vitamin
Nguyên Nguyên
Đƣờng Béo Đạm tan tan
tố đại tố vi
Glucid Lipid Protid trong trong
lượng lượng
dầu nước
Thực phẩm
12
Các chất dinh dƣỡng
13
Các chất sinh năng lƣợng
14
Glucid
Là chất hữu cơ tan trong nước, do các phân tử
C
15
Glucid
Tuỳ theo cấu trúc hoá học và tốc độ đồng hoá, sự
tạo glycogen mà chia Glucid thành:
Glucid đơn giản
Monosaccharide (Glucose, Fructose, Galactose)
Disaccharide (Maltose, Sucrose, Lactose)
Glucid phức tạp
Polysaccharide
• Glycogen
• Tinh bột (amidon, amylopectin)
• Chất xơ hoà tan được (pectin)
không hoà tan được (cellulose)
16
Monosaccharide
Glucose
17
Monosaccharide
Glucose Fructose
Glucose 18
Galactose
Disaccharide
19
Polysaccharide
20
Glucid
Vai trò
Cung cấp năng lượng: 1g G đốt cháy cung cấp 4kcal
Thành phần cấu tạo nên một số tổ chức (nhất là thần
kinh), trong ADN có chứa đường Ribose (Maltose)
Tham gia quá trình giải độc ở gan: khi lượng glycogen
được tồn trữ đầy đủ, gan có khả năng giải độc tương đối
mạnh
Cải thiện sự bài tiết bằng cách tăng lượng phân
Làm chậm sự trống rỗng ở dạ dày, làm chậm quá trình
hấp thu glucose, kìm hãm hấp thu cholesterol
21
Glucid
Nhu cầu
Phụ thuộc vào sự tiêu hao năng lượng, lao động thể lực
Khẩu phần ăn cần sự cân đối giữa P:G:L theo tỉ lệ
• Lao động trung bình 1:4:1 (năng lượng chiếm > 60%)
• Lao động chân tay 1:5:1
• Lao động nặng (đặc biệt) 1:6:1
• Lao động trí óc, người già 1:3:0,8
• Trẻ em 10-15g/kg/ngày
22
Glucid
Nguồn gốc
Từ động vật: glycogen trong mô động vật (gan, cơ),
lactose trong sữa, galactose trong đường sữa, mật
ong..
Từ thực vật: saccarose trong mía, củ cải; tinh bột trong
gạo, khoai, đậu, hạt; maltose trong mạch nha, cellulose,
pectin trong rau củ có nhiều chất xơ.
Để đạt được hàm lượng G cần thiết hằng ngày, cơ thể
cần được cung cấp các loại glucid phức tạp và có nhiều
chất xơ: ≥5 suất rau củ, trái cây và ≥6 suất các sản
phẩm gạo, ngũ cốc.
23
Lipid
24
Họ Lipid
Triglycerides (dầu và mỡ)
Glycerol
Acid béo
Saturated – acid béo bão hoà
Monounsaturated – acid béo chưa bão hoà đơn
Polyunsaturated – acid béo chưa bão hoà đa
Omega-3
Omega-6
26
Triglycerides
27
Các acid béo
29
Phospholipids (Lecithin)
30
Sterols (cholesterol)
Cholesterol Vitamin D3
31
Lipid
Vai trò
Thành phần cấu tạo của các tổ chức: màng tế bào, tuỷ
não, mô thần kinh, hormon steroid
Là môi trường giúp hoà tan và vận chuyển vitamin
Cung cấp năng lượng cho cơ thể: 1g L cung cấp 9kcal.
Duy trì nhiệt độ cho cơ thể, chống rét
Tạo cảm giác no bụng
Làm cho món ăn có hương vị thơm ngon, nâng cao tính
cảm quan của thức ăn
32
Lipid
Nhu cầu
Phụ thuộc tuổi, tính chất lao động, đặc điểm dân tộc,
khí hậu
Nhu cầu L được tính dựa trên lượng P tiêu thụ (P:L)
• Trẻ, trung niên 1:1 (0,5-2g/kg thể trọng) (20-30%năng lượng)
• Người cao tuổi 1:0,7
• Người béo phì 1:0,5
Đối với trẻ, nhu cầu giảm dần theo tuổi
Sự phối hợp giữa chất béo động vật và thực vật
Tỷ lệ các acid béo cần thiết
33
Lipid
Nguồn gốc
Từ thức ăn
• Acid béo bão hoà: chủ yếu trong mỡ động vật: thịt, thịt gia cầm,
cá, trứng, các loại sữa và sản phẩm từ sữa – bơ, yaourt, kem,
phomat
• Acid béo không bão hoà: thường có trong dầu thực vật: lạc, hạt
và dầu chiết xuất
Acid béo thiết yếu: bắp, dầu đậu nành
Các acid béo Omega-3: dầu hướng dương và dầu đậu nành, cá có
nhiều mỡ (cá hồi, cá mòi, cá ngừ)
Tổng hợp trong cơ thể từ glucid và protid
34
Protein
35
Acid amin
36
20 acid amin
37
Các acid amin thiết yếu
Isoleucin Leucin
Lysin Methionin
Phenylalanin Treonin
Tryptophan Valin
Arginin Histidin
38
Peptide
39
Polypeptide
40
Chuỗi acid amin - Insulin
41
42
Protein
Phân loại
Dựa vào thành phần hoá học:
• P đơn giản: chỉ có acid amin
• P phức tạp: ngoài aa còn có các kim loại, chất tạo màu, glucid…
Dựa vào giá trị dinh dưỡng: P có giá trị dinh dưỡng cao
khi thành phần các aa cần thiết trong đó cân đối
• P hoàn toàn: chứa hầu hết các aa cần thiết cho cơ thể về số
lượng, tỉ lệ thích hợp sẽ sinh trưởng và phát triển tốt
• P bán hoàn toàn: số lượng aa có nhưng tỉ lệ không thích hợp, có
tác dụng duy trì sức khoẻ, không thúc đẩy sinh trưởng, phát triển
• P không hoàn toàn
43
Protein
Vai trò
Cấu thành và bồi bổ các tổ chức của cơ thể (tạo hình): cơ
thể có 16,3% Protein tương đương với 42-48% trọng
lượng sau khi đã loại nước
Là thành phần của enzym, nội tiết tố, kháng thể - đóng vai
trò quan trọng trong việc điều hoà các quá trình chuyển
hoá của cơ thể, thiếu P sẽ gây rối loạn chuyển hoá
Tham gia quá trình chuyển hoá nước, cân bằng kiềm toan
Cung cấp năng lượng: 1g P cung cấp 4kcal
Kích thích sự ngon miệng
44
Protein
Nhu cầu
Phụ thuộc tuổi, tình trạng sinh lý và chất lượng P
Theo tiêu chuẩn từ Protein trứng, sữa: 0,75g/kg thể
trọng/ngày
Lượng P cần cho người lớn là 1-1,5g/kg thể trọng hoặc
tính theo năng lượng là 12%(±1); trong đó 30% là P
động vật
Đối với trẻ em, nhu cầu cần 1,5-3g/kg thể trọng; trong
đó 50% là P động vật
Khảo sát cân bằng Nitơ trong cơ thể
45
Protein
Nguồn gốc
Từ động vật: trong thịt, cá, tôm, cua, trứng, sữa và các
sản phẩm từ sữa… có giá trị dinh dưỡng cao
Từ thực vật: trong rau củ, cây lương thực, đậu nành,
nấm, lúa đại mạch… có giá trị dinh dưỡng thấp hơn
46
Các bệnh do thiếu Protein
Marasmus 47
Kwashiorkor
Tóm tắt
48
Tính cân đối của khẩu phần
49
NHU CẦU NĂNG LƢỢNG
NHU CẦU NĂNG LƢỢNG
Để duy trì hoạt động bình thường và lao động, cơ thể cần được cung
cấp năng lượng (dùng cho chuyển hóa cơ bản, động lực học đặc
hiệu của thức ăn và cho các hoạt động của cơ)
Trong cơ thể, các chất P, L, G chuyển hóa thành năng lượng nhờ các
phản ứng dưới tác dụng của các men
Đơn vị tính năng lượng là Kcal/KJ (1Kcal=4,18KJ)
Awater đề ra hệ số sinh nhiệt sinh lý :
1g P (thịt, trứng) cho 4 Kcal
1g L (bơ, mỡ, dầu oliu) cho 9 Kcal
1g G (tinh bột, cellulose, glucose) cho 4 Kcal
1g rượu etylic cho 7 Kcal
52
CHUYỂN HÓA CƠ BẢN
53
CHUYỂN HÓA CƠ BẢN
54
CHUYỂN HÓA CƠ BẢN
55
CHUYỂN HÓA CƠ BẢN
56
ĐỘNG LỰC HỌC CỦA THỨC ĂN
Định nghĩa: năng lượng cần thiết liên quan đến tiếp nhận
thức ăn (chuyển hóa aa, tiêu hóa, hấp thu, vận chuyển
các chất dinh dưỡng đến tế bào trong cơ thể), dao động
từ 5-10% nhu cầu năng lượng cơ bản
Ví dụ:
Ăn nhiều Protid, CHCB tăng 40%
Ăn nhiều Lipid, CHCB tăng 14%
Ăn nhiều Glucid, CHCB tăng 6%
Ăn nhiều thức ăn hỗn hợp, CHCB tăng 10-12%
57
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
58
TIÊU HAO – NHU CẦU NĂNG LƢỢNG
59
TIÊU HAO – NHU CẦU NĂNG LƢỢNG
60
VITAMIN
62
Vai trò của vitamin
Chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể mặc dù hàm
lượng rất ít (mg, µg)
Tham gia các quá trình chuyển hoá quan trọng
Sử dụng các chất dinh dưỡng trong xây dựng tế bào và
các tổ chức
Là thành phần các men và coenzym
Tăng sức đề kháng cho cơ thể với bệnh tật (nhất là
bệnh nhiễm khuẩn)
63
Vai trò của vitamin
1g = 1000 mg
1mg = 1000 μg
IU - International Unit (đơn vị quốc tế)
AI - Adequate Intake (lượng thích hợp)
1 TE (Tocopherol Equivalent) (dùng cho vit E)
1 NE (Niacin Equivalent) = 1 mg Niacin (60mg
tryptophan)
1 RE (Retinol Equivalent)= 1 μg Retinol
= 6 μg ß-caroten
= 3,33 IU
1 IU = 0,3 μg RE (dùng cho vit A)
1 IU = 0,025 μg Cholecalciferol
67
(Vit D3)
Vitamin nhóm B
Vai trò Thành phần coenzym TPP trong chuyển hoá năng lượng
(Chuyển hóa carbohydrates và amino acids)
Hỗ trợ chức năng thần kinh
Giúp ăn ngon miệng
Nguồn Có trong các loại thức ăn với số lượng vừa phải, dễ bị phân
gốc huỷ bởi nhiệt (quá 1000c)
Động vật: gan, thịt nạc heo, bò, trứng, cá
Thực vật: cám gạo, men bia, ngũ cốc nguyên cám, các
loại đậu, hạt
Bệnh lý Tim mạch
Dấu hiệu Hệ thống thần kinh, cơ
Ăn không ngon, mệt mỏi
Beri beri: ốm yếu, cáu gắt, bực bội, bệnh lý thần kinh
ngoại biên, đau nhức cơ, tim phì đại, đập nhanh,xung huyết
69
Đối tượng Người uống nhiều rượu
Nguồn vitamin B1
70
Nguồn vitamin B1
71
Thiếu Vitamin B1
72
Đối tƣợng thiếu vitamin B1
73
Riboflavin – Vitamin B2
Nhu cầu Người lớn: 1,3 – 1,5 mg/ ngày
Vai trò Thành phần của coenzyme trong phản ứng chuyển hoá
carbohydrate, protein và chất béo
Duy trì các mô khỏe mạnh (xung quanh vùng miệng)
Nguồn Thực phẩm có B1 đều có B2, dễ bị phân huỷ bởi ánh sáng
gốc Động vật: sữa, yaourt, phomai, gan, thịt
Thực vật: ngũ cốc và bánh mì, rau lá màu xanh đậm
Bệnh lý Miệng, nƣớu, lƣỡi: khô nứt khoé miệng, lưỡi đỏ, đau
Dấu hiệu Da: tăng tiết bã nhờn, da nhờn, sạm, loét da
Hệ thống thần kinh, mắt: giảm thị lực, xung huyết kết
mạc, nhạy cảm với ánh sáng
Đối tượng Người uống nhiều rượu
74
Nguồn vitamin B2
75
Nguồn vitamin B2
76
Niacin – Vitamin B3
Nhu cầu Người lớn: 14 – 16 mg/ngày
Vai trò Thành phần của coenzyme NAD và NADP trong sản
phẩm năng lượng của các protein, carbohydrate, chất béo
và từ quá trình tổng hợp chất béo
Nguồn Thực phẩm có chứa protein
gốc Động vật: thịt (heo, bò, gà), cá, (trứng, sữa: giàu
tryptophan)
Thực vật: ngũ cốc, bánh mì, đậu và hạt
Bệnh lý - Thiếu: hệ tiêu hoá, hệ thần kinh, miệng, nướu, lưỡi
Dấu hiệu Bệnh Pellarga: biếng ăn, tổn thương vùng da tiếp xúc
với ánh nắng, nhầm lẫn/ hay quên: dấu hiệu kinh điển, “4
vấn đề” như viêm da, tiêu chảy, mất trí nhớ và tử vong
Thừa: ngộ độc biểu hiện qua tiêu hoá, thần kinh, da, gan
bị phá huỷ, huyết áp thấp
Đối tượng người uống nhiều rượu, sử dụng quá nhiều bắp/gạo làm
nguồn cung cấp protein77chính cho cơ thể
Niacin – Vitamin B3
78
Nguồn vitamin B3
79
Nguồn vitamin B3
80
Thiếu Vitamin B3 – vitamin PP
Pellagar: bệnh da sần, đỏ
Pellis: da
Agra: đỏ
Vitamin PP: Preventive Pellagar
83
Nguồn Folate
84
Nguồn Folate
85
Thiếu Folate
Tế bào máu bình thƣờng Tế bào máu - bệnh thiếu máu ác tính
Kích cỡ, hình dạng và màu sắc của tế bào hồng (Megaloblastic). Đại hồng cầu bị kìm hãm phát triển
cầu cho thấy sự phát triển bình thường của tế khi còn ở giai đoạn chưa trưởng thành nên vẫn còn
bào. Tế bào hồng cầu trưởng thành mất nhân. nhân; kích cỡ nhỏ hơn so với tế bào bình thường và
hình dáng tế bào bất thường
86
Acid ascorbic – Vitamin C
Nhu cầu Người lớn: 100mg/ngày
Bệnh lý - Thiếu: máu/hệ tuần hoàn, miễn dịch, hệ thần kinh - cơ,
Dấu hiệu xương khớp, da, miệng, nướu, lưỡi, vết thương lâu lành
Bệnh scorbut: có đốm xuất huyết, dễ bị thâm tím, chảy
máu chân răng, đau khớp, vết thương lâu lành
Thừa: ngộ độc biểu hiện qua tiêu hoá, thần kinh, da, nước
tiểu và thận
Đối Người hút thuốc, ít ăn trái cây và rau quả, uống thuốc ngừa
tượng thai, nghiện rượu, bị stress,
87
phẫu thuật, tổn thương tâm lý
Nguồn vitamin C
88
Nguồn vitamin C
89
Thiếu Vitamin C
92
Vai trò vitamin A
93
Lƣợng vitamin A trong thực phẩm
94
Vai trò thị giác của Vitamin A
95
Thiếu Vitamin A
Trong ánh sáng mờ, Một nguồn sáng loá Mắt có thể điều Thiếu vitamin A, mắt
tế bào hình que tức khắc làm mắt chỉnh lập tức để có không điều chỉnh để
được sử dụng để không nhìn thấy khi thể nhìn rõ sau vài nhìn thấy được.
nhận dạng sự vật sắc tố trong tế bào giây
que bị mất
96
Liều lƣợng Vitamin A
97
Vitamin D
Nhu cầu 10 μg - 15 μg/ngày
Vai trò Hình thành hormon calcitriol – khoáng hoá xương: giúp
cho sự hấp thu canxi và phospho trong ruột
Giảm sự thải trừ canxi qua nước tiểu
Điều chỉnh lượng canxi trong xương
Nguồn Tổng hợp trong cơ thể nhờ ánh sáng mặt trời
gốc Động vật (D3 – Cholecalciferol): Gan cá, trứng, sữa
Thực vật (D2 - Ergocalciferol): nấm, ngũ cốc
Bệnh lý - Còi xương (ở trẻ em): chân vòng kiềng, các khớp nối mở
Dấu hiệu rộng, khung lồng ngực gồ lên
Loãng xương, nhuyễn xương(người lớn): xương yếu, đau
Thừa thời gian gây tăng calcium/máu, vôi hoá các mô
mềm, thành mạch, tuyến thận, lâu dài gây đau đầu, sỏi thận
Đối tượng ít tiếp xúc với ánh nắng (người già, trẻ em, người có trang
phục lao động kín), da sậm
98
Tổng hợp vitamin D
99
100
Thiếu hụt Vitamin D
.
This child has the bowed legs commonly seenin rickets
102
Nguồn vitamin E
103
Vitamin K
Nhu cầu 150 μg/ ngày
Vai trò Hoạt hóa yếu tố đông máu II (prothrombin), VII, IX, X
Tham gia vào quá trình tổng hợp protein xương
Nguồn Thực vật: hoa quả tươi, cây lá màu xanh đậm, đậu nành
gốc (vit K1)
Động vật: gan, lòng đỏ trứng, sữa bò, thịt heo, cá (vit K2)
Tổng hợp bởi vi khuẩn đường ruột (vit K2)
Vitamin K3 tổng hợp
Bệnh lý - Tác dụng lên máu/hệ tuần hoàn: chậm đông máu, có vết
Dấu hiệu bầm máu, bị chảy máu
Thiếu vitamin K, xương tạo ra một loại protein bất thường
không thể liên kết với các khoáng chất thường hình thành
xương, dẫn đến mật độ xương thấp
Đối tượng Trẻ sơ sinh
Người sử dụng kháng sinh trong thời gian dài
104
Nguồn vitamin K
105
Vitamin K
106
107
Khoáng chất
Khoáng chất
109
Cân bằng Calci
98% Calci trong xương
1% Calci trong răng
• Calci huyết được điều
chỉnh một phần bởi
vitamin D cùng với 2
hormone – calcitonin
và parathormone.
• Xương là nơi lưu trữ
calci khi calcium trong
máu cao và là nguồn
cung cấp khi calci
trong máu giảm
xuống.
• Osteoclasts (tế bào
huỷ xương) phá vỡ
xương giải phóng
Calci vào máu;
osteoblasts (tế bào
tạo xương) xây dựng
xương mới dựa vào
lượng calci được
110 cung cấp trong máu.
Các giai đoạn phát triển của xƣơng
Năm tuổi
Mật độ
xƣơng
111
Thiếu Calci
Loãng xƣơng
112
Loãng xƣơng
Thớ xương khoẻ mạnh Thớ xương thiếu calci – loãng xương
113
Giảm 6 inches Loãng xƣơng ở phụ nữ
116
Magnesium
Nguồn gốc:
Khi sinh ra cơ thể có khoảng 0,5g Mg do mẹ truyền
sang,
Có trong hầu hết các loại thực phẩm và nhiều trong
hải sản, rau lá màu xanh đậm, đậu, chocolate.
80% Mg bị mất trong quá trình xay xát hạt.
117
Sắt
118
Thức ăn – nguồn cung cấp Sắt
119
Thiếu máu do thiếu Sắt
120
IOD
Iod là vi chất cần thiết trong cơ thể với một lượng rất nhỏ
chỉ từ 9-20mg/ngày.
Iod giúp tuyến giáp trạng hoạt động bình thường, phòng
bệnh bướu cổ và thiểu năng trí tuệ.
Thiếu iod ảnh hưởng rõ rệt đến tăng trưởng và phát triển
cơ thể, đặc biệt là não bộ.
Nguồn thực phẩm cung cấp iod chủ yếu là muối iod, các
sản phẩm nước chấm có bổ sung iod, thực phẩm giàu
iod bao gồm cá biển, rong biển,... hàm lượng iod trong
thực phẩm phụ thuộc vào hàm lượng của iod trong đất
và nước của nơi cung cấp thực phẩm.
Vai trò cơ bản là nội tiết tố của tuyến giáp
Thiếu Iode
122
Kẽm
123
Đƣờng đi của Kẽm
trong cơ thể
124
Kẽm
Nguồn gốc
Có nhiều trong động vật (protein nhiều): thịt, cá.
Thực vật chứa ít kẽm và giá trị dinh dưỡng thấp: ngũ
cốc, rau cải
Nhu cầu
Thay đổi tuỳ theo tuổi, giới tính, tình trạng sinh lý (phụ
nữ mang thai hay cho con bú)
125
Thank you for listening !!!
126