Professional Documents
Culture Documents
Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:
1. Nêu được các khái niệm về năng lượng trong y học.
2. Trình bày được vai trò và nhu cầu của Protein, lipid, glucid trong dinh
dưỡng người.
3. Phân biệt được chất vi lượng và chất đa lượng, nguyên nhân và một
số bệnh lý chính do thiếu vitamin và khoáng chất
4. Nêu được vai trò, nhu cầu, hấp thu của vitamin A,E,D,B12,B1,C
5. Nêu được vai trò, nhu cầu của một số chất khoáng, sắt, iod, calci
6. Trình bày được vai trò và nhu cầu về nước của cơ thể
A. VAI TRÒ VÀ NHU CẦU NĂNG LƯỢNG
1. VAI TRÒ
Động cơ hoạt động được phải cần có nhiên liệu
Conngười muốn sinh trưởng, tồn tại và phát triển
được cần phải có năng lượng (NL). NL cần cho:
◦ Hoạt động cơ bắp
◦ Hoạt động sống trao đổi chất của các tế bào
◦ Duy trì trạng thái tích điện ở màng tế bào
◦ Duy trì thân nhiệt
◦ Tổng hợp các phân tử mới
2. CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG
(WHO)
22,7w+494
2. CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG
2.2. NL CHO HOẠT ĐỘNG THỂ LỰC
lao động (LĐ) thể lực càng nặng - tiêu hao NL càng
nhiều, phụ thuộc:
◦ Động tác LĐ
◦ Thời gian LĐ
◦ Kích thước cơ thể
Dựa vào cường độ lao động thể lực, chia thành các
nhóm mức độ lao động:
◦ nhẹ: hành chính, lao động trí óc, nội trợ
◦ trung bình: CN xây dựng, nông dân, quân nhân
◦ Nặng: công nghiệp nặng, vận động viên thể thao
◦ Rất nặng: nghề rừng, nghề rèn, hầm mỏ
Loại lao động
2. CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG
4-6 1600
7–9 1800
10 – 12 2100 – 2200
13 – 15 2200 – 2500
16 - 18 2300 - 2700
Người có thai 3 tháng đầu cần thêm 150 kcal/ngày, 6 tháng sau
cần thêm 350 kcal/ngày
Người mẹ cho con bú cần thêm 600 kcal/ngày
3. NHU CẦU NĂNG LƯỢNG
Nhu cầu NL của các nhóm đối tượng lao động
Tháng tuổi
3. NHU CẦU NĂNG LƯỢNG
Mỡ hoá gan.
Rối loạn hoạt động của các tuyến nội tiết, giảm miễn
dịch, tăng cảm thụ với các bệnh nhiễm khuẩn
1. VAI TRÒ VÀ NHU CẦU PROTEIN
Phụ thuộc vào tuổi, tình trạng sinh lý, bệnh lý, chất
lượng protit.
Vitamin
là nhóm chất hữu cơ, cơ thể không tự tổng
hợp được
Nhu cầu rất nhỏ (vài trăm mg/ngày), nếu thiếu sẽ gây
rối loạn nhiều chuyển hoá, và gây các bệnh đặc hiệu
Gồm 2 nhóm chính:
Tan trong chất béo: A, D, E, K
Tan trong nước: các vitamin nhóm B, vitamin C, PP
1. VAI TRÒ VÀ NHU CẦU VITAMIN
1.2. Vitamin D
► Chức năng
Cân bằng nội môi calci và tạo xương
Tham gia chức năng bài tiết của Insulin, hormon cận
giáp, hệ miễn dịch, phát triển hệ sinh sản và da ở nữ.
1.2. Vitamin D
► Nhu cầu
1.3. Vitamin E
► Chức năng
Chống oxy hoá: bảo vệ màng tế bào khỏi bị oxy hoá
bởi các gốc tự do
Tham gia điều hoà prostaglandin, kiểm soát quá trình
đông máu của tiểu cầu
Thiếu:suy giảm khả năng chống oxy hoá, nhiều TB bị
phá huỷ (thường gặp TB máu – tán huyết và phổi),
nguy cơ ung thư, đục thuỷ tinh thể, viêm khớp
1. VAI TRÒ VÀ NHU CẦU VITAMIN
1.3. Vitamin E
► Nhu cầu
Trẻ em: 2mg/ ngày
Trẻ đẻ non: 13mg/kg trọng lượng cơ thể trong 3 tháng đầu
đời (đề phòng tan máu)
Người trưởng thành: 3mg/ngày
Phụ nữ có thai, cho con bú: 3,8 – 6,2 mg/ngày
► Nguồn cung
Dầu thực vật
Vit E ổn định trong nấu nướng nhưng mất đi đáng kể khi
rán, bị phá huỷ ngoài ánh sáng mặt trời và oxy.
1. VAI TRÒ VÀ NHU CẦU VITAMIN
1.4. Vitamin B1 (Thiamin)
► Chức năng
Tham gia vào điều hòa quá trình dẫn truyền các xung động
thần kinh.
1.6. Vitamin C
► Chức năng
VitaminC kích thích tạo collagen của các mô liên kết
sụn, xương, răng, mạch máu; kích thích hoạt động
của tuyến thượng thận, tuyến yên, hoàng thể, và cơ
quan tạo máu.
Thiếu vitamin C gây bệnh Scorbut: chảy máu lợi, viêm
lợi, chảy máu cam, giảm sức đề kháng…
► Nhu cầu: khoảng 30mg / ngày.
► Nguồn cung
Vitamin C có nhiều trong rau quả.
2. VAI TRÒ VÀ NHU CẦU CHẤT KHOÁNG
2.1. Calci
Đóng vai trò tạo xương, tạo răng
◦ Chiếm 1/3 khối lượng chất khoáng trong cơ thể
◦ 98% tập trung ở xương và răng.
Tham gia hình thành thromboplastin, thrombin, fibrin
trong quá trình đông máu
Dẫn truyền xung động thần kinh và hấp thu vit B12
Bổ sung
◦ Trẻ em: 1200 – 1500mg/ngày
◦ người lớn: 400-500 mg/ngày,
◦ Phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối và cho con bú cần
1000-1200mg/ngày
2. VAI TRÒ VÀ NHU CẦU CHẤT KHOÁNG
2.2. Sắt
Cơ thể người trưởng thành có 3-4g sắt (2/3 có ở
hemoglobin, phần còn lại dự trữ trong gan).
Sắt là thành phần của huyết sắc tố, myoglobin và
nhiều enzym.
Sắtvận chuyển oxy và giữ vai trò quan trọng trong hô
hấp tế bào.
2. VAI TRÒ VÀ NHU CẦU CHẤT KHOÁNG
2.2. Sắt
Nhu cầu sắt thay đổi tuỳ theo điều kiện sinh lý. Trẻ sơ
sinh ra đời với lượng dự trữ lớn ở gan và lách.
Lượng sắt mất đi ở người trưởng thành: 1 mg/ngày ở
nam và 0,8 mg/ngày ở nữ (và sắt mất thêm theo kinh
nguyệt vào khoảng 0,95 - 1mg/ ngày)
Phụ nữ có thai: bổ sung 3mg/ngày
Nguồn sắt trong thức ăn: sắt có nhiều trong các thức
ăn nguồn gốc động vật, các hạt họ đậu nhất là đậu
tương. Các loại rau quả cũng là nguồn sắt quan trọng
trong bữa ăn.
2. VAI TRÒ VÀ NHU CẦU CHẤT KHOÁNG
2.3. Iod
Thành phần cấu tạo của các hocmon tuyến giáp: T4
thyroxin, T3 tridothyroxin
◦ hoạt động tuyến giáp tối cần thiết cho sự phát triển
của não bộ,
◦ điều hoà chuyển hoá cơ thể
Nhu cầu
◦ người trưởng thành 150 µg/ngày,
◦ phụ nữ có thai 175 µg/ngày.
Nguồn iốt tốt trong thức ăn là các sản phẩm ở biển và
các loại rau tảo biển.
3. VAI TRÒ VÀ NHU CẦU NƯỚC
3.1. PHÂN BỐ TRONG CƠ THỂ
Chiếm 45 – 74% trọng lượng cơ thể tuỳ thuộc độ tuổi, giới
tính.
Phânbố trong tế bào và ngoài tế bào (phân cách bởi
màng bán thấm)
Nước ngoài tế bào: nước trong mạch máu và nước gian
bào (phân cách bởi thành mạch máu)
Thể tích nước trong tế bào và mạch máu tương đối hằng
định
Nước có xu hướng di chuyển từ vùng có áp lực thẩm thấu
thấp sang vùng có áp lực thẩm thấu cao, ngừng lại khi
cân bằng.
3. VAI TRÒ VÀ NHU CẦU NƯỚC