Professional Documents
Culture Documents
PROGRAM
I, NHỮNG TỪ KHOÁ NÊN BIẾT :
RPE (Rate of perceived exertion) : Thang đo cảm nhận độ khó từ 1-10, với mức
10 được định nghĩa là giới hạn (sự thất bại) của cơ bắp. RPE 9 có nghĩa là còn
chừa lại 1 rep, RPE 8 là chừa lại 2 reps, …
RIR (Reps in reserve) : là số rep còn chừa lại. RIR = 10 - RPE
VOLUME : Toàn bộ khối lượng của cả 1 bài tập/set tập/buổi tập, thường được
tính bằng công thức reps x sets x tạ hoặc đơn giản là reps x sets.
INTENSITY : Cường độ tập, ở đây hiểu là mức tạ nặng hoặc điểm RPE cao
PROGRESSIVE OVERLOAD : Quá tải tích luỹ tăng dần, thường thông qua 3
biến số : số rep, số set, mức tạ. Ngoài ra còn tempo, thời gian nghỉ,…
DB : Dumbbell
BB : Barbell
ROM (Range of motion) : Biên độ chuyển động của động tác
Well, tất nhiên là những body của các bodybuilder ở hình phía trên thì mình
không thể nào chạm tới, nhưng ở đây đang để so sánh tương quan giữa việc tập
cái gì cũng to đùng với tập những chỗ cần tập (hình phía dưới) thì cái nào thẩm
mỹ hơn cái nào là rất rõ ràng.
Chức năng chính là di chuyển xương bả vai (chuyển động như nào thì tuỳ theo
hướng đi của các vân cơ). Thường chia ra làm upper, middle và lower trap như
hình. Upper : kéo xương bả vai lên trên và lại gần nhau, middle : kéo xương bả
vai vào gần nhau, lower : kéo xương bả vai lại gần nhau và xuống dưới.
*Cơ Xô (Latissimus Dorsi) :
Chức năng chính bao gồm : kéo cánh tay từ cao xuống thấp (or trước ra sau -
shoulder extension), khép cánh tay từ ngang thân về sát thân (shoulder
adduction), xoay xương cánh tay ra ngoài (external rotation). Các bài vd : pull
up, chin up, lat pull down,…
*Cơ dựng sống (Erector spinae)