Professional Documents
Culture Documents
LỜI PHÊ,
CHỮ KÝ GIÁO
HỌC SINH ĐIỂM
VIÊN
Lê Thị Hồng Nhung
1911548143
19DDD2A
Lê Thị Hoàng Quyên
1911547554
19DDD2A
Phạm Duy Tân
1911547495
19DDD2A
Đặng Thị Tuyết Nhi
1911546982
19DDD2A
Lương Thảo My
1911547914
19DDD2A
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài kế hoạch chăm sóc sức khỏe trong kì thực tập này trước
hết, nhóm em xin gửi đến cô Đinh Thùy Trang, người đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ nhóm em lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo của bệnh viện Nhân dân Gia
Định, đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt
quá trình thực tập tại bệnh viện.
Cuối cùng, nhóm em xin cảm ơn các anh chị trong Khoa Nội Thần Kinh đã
giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để nhóm em hoàn thành tốt bài kế hoạch
chăm sóc. Nhóm chúng em chân thành cảm ơn và quý trọng những kiến thức đã
học được từ các anh chị điều dưỡng của Khoa Nội Thần Kinh và đặc biệt là cô
Điều dưỡng trưởng. Cô đã quan tâm và giúp đỡ nhóm em trong suốt quá trình thực
tập tại bệnh viện.
Đồng thời nhà trường đã tạo cho nhóm em có cơ hội được thưc tập nơi mà
nhóm em yêu thích, cho nhóm em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến
thức mà các thầy cô giáo đã giảng dạy. Qua công việc thực tập này nhóm em nhận
ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích trong việc chăm sóc sức khỏe để giúp ích cho công
việc sau này của bản thân.
Vì kiến thức của bản thân nhóm em còn hạn chế, trong quá trình thực tập,
hoàn thiện bài kế hoạch chăm sóc này nhóm em không thể tránh khỏi những thiếu
sót, nhóm em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy, cô để nhóm em học
thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn những bài kế hoạch chăm
sóc sức khỏe sắp tới.
Bỗng nhiên nhức đầu dữ dội, - Còn đau đầu bên phải
bủn rủn chân tay và ngã chúi - Yếu nửa người trái, Phù hợp với triệu
xuống một bên hoặc bị tê liệt tay trái 4/5, chân trái chứng học
một cánh tay, một bên chân. 3/5
Cận lâm sàng Kết quả Trị số tham chiếu Nhận xét
(Immature
0.5 (0.0 - 1.0 ) % Bình thường
Granulocytes)%
Neutrophil 5.13 (2.00 - 7.50) K/ul Bình thường
IG (Immature
0.04 (0.0 - 0.1) K/ul Bình thường
Granulocytes) #
NL (Nữ): 44 - 88
Creatinine máu 62.4 Bình thường
mmol/L
eGFR 101.18
3.5 – 4.5
K+ 3.76 Bình thường
mmol/L
97 – 111
Cl- 100.1 Bình thường
mmol/L
4. Nước tiểu
Âm tính , <0.5
Keton 1.5 Tăng
mmol/L
Âm tính, ≤ 1.7
Glucose 55 Tăng
μmol/L
6. X-quang:
- Bóng tim to. Quai động mạch chủ đóng vôi
- Không thấy bất thường ở nhu mô phổi
7. Siêu âm ổ bụng
- Gan và hệ mật:
Gan không to, bờ đều, nhu mô echo dày sáng, giảm âm
vùng sâu
Đường mật trong và ngoài gan không dãn
Túi mật thành không dày, lòng không có sỏi
- Tụy: Không to, cấu trúc đồng nhất
- Lách: Không to, cấu trúc đồng nhất
- Thận:
Thận (P): Không có sỏi, không ứ nước
Thận (T): Không có sỏi, không ứ nước
Chủ mô 2 thận phân biệt rõ với trung tâm
- Bàng quang: Xẹp/ đang dẫn lưu
- Tử cung – phần phụ: Không khảo sát được
- Các bất thường khác:
Không dịch ổ bụng
Không dịch màng phổi 2 bên
8. SỬ DỤNG THUỐC: (tác dụng chính, tác dụng phụ, điều dưỡng
thuốc)
Nguyên tắc chung khi sử dụng thuốc:
- Thực hiện đúng y lệnh.
- Thực hiện kĩ thuật vô khuẩn.
- Thực hiện 5 đúng.
- Mang theo hộp thuốc chống sốc khi tiêm.
- Kiểm tra tiền sử dị ứng thuốc của bệnh nhân, trước khi dùng thuốc, kháng
sinh phải test.
- Thực hiện mũi tiêm an toàn.
- Tuân thủ quy trình truyền dịch.
- Nếu có truyền dịch phải theo dõi tốc độ truyền, ghi giờ bắt đầu và giờ dự
kiến kết thúc, theo dõi sốc, theo dõi vị trí tiêm truyền…
- Phòng ngừa nguy cơ phơi nhiễm do máu hoặc kim tiêm, vật sắc nhọn đâm
trúng.
- Mang găng khi có nguy cơ tiếp xúc với dịch hoặc máu của người bệnh.
- Không dùng tay để đậy nắp kim sau tiêm.
- Không tháo rời kim tiêm ra khỏi bơm tiêm sau khi tiêm.
- Bỏ bơm, kiêm tiêm hoặc kim truyền vào hộp kháng thủng ngay sau khi tiêm.
- Theo dõi biến chứng, tác dụng phụ, tác dụng chính của thuốc.
- Hướng dẫn BN và người nhà theo dõi tác dụng phụ của thuốc và báo cho
bác sĩ khi có bất thường.
- Ghi phiếu chăm sóc: thuốc đã sử dụng, phản ứng của bệnh nhân, xử trí chăm
sóc trước, trong và sau khi tiêm thuốc.
TÊN THUỐC, HÀM TÁC DỤNG TÁC DỤNG ĐIỀU
LƯỢNG, LIỀU CHÍNH PHỤ DƯỠNG
LƯỢNG, ĐƯỜNG
THUỐC
DÙNG
- Diệt khuẩn - Phản ứng quá - Theo dõi
thông qua việc mẫn trên da, phản ứng
ức chế sự tổng vị trí tiêm của bệnh
hợp thành tế bào truyền: ngứa, nhân khi
vi khuẩn. nổi ban. truyền
- Nhiễm trùng - Hệ tiêu hóa: thuốc.
đường hô hấp Tiêu chảy. - Hỏi kĩ tiền
(viêm - Tác dụng phụ sử dị ứng
họng, viêm ít gặp của thuốc của
xoang, viêm phế Poltraxon bệnh nhân.
quản, viêm - Toàn thân: - Thực hiện
phổi,...), viêm tai Sốt, phù, 5 đúng.
giữa. viêm tĩnh - Chọn và
- Nhiễm khuẩn mạch. quản lí vị
Dung dịch Poltraxon 1g đường tiết niệu, - Máu: Giảm trí tiêm.
x Nacl 0,9 % 100ml sinh dục. tiểu cầu, giảm Đúng kĩ
Tĩnh mạch chậm - Nhiễm khuẩn bạch cầu. thuật và
huyết. - Tác dụng phụ tốc độ.
- Người bệnh hiếm gặp của - Dặn dò
viêm màng não Poltraxon người
mủ. - Hệ thần kinh: bệnh và
- Dự phòng nhiễm Đau đầu, người nhà
trùng sau phẫu chóng mặt. báo ngay
thuật. - Hệ tiêu hóa: khi có
- Nhiễm trùng Viêm đại biểu hiện
xương khớp. tràng giả bất thường
- Nhiễm trùng trên mạc. Trên (mẩn
da và mô mềm. gan: Tăng ngứa, mề
- Viêm phúc men gan. đay,…)
mạc, viêm túi - Trên da:
mật, viêm đường Hồng ban đa
mật và nhiễm dạng.
khuẩn đường - Hệ thận - tiết
tiêu hóa khác. niệu: Tiểu ra
máu
- Amvifeta thuộc - Ít gặp: Nổi - Theo dõi
nhóm thuốc ban trên da, phản ứng
giảm đau và hạ buồn nôn, của bệnh
sốt, thuốc kháng nôn, thiếu nhân khi
viêm không chứa máu, loạn tạo truyền
steroid, có thành máu, độc tính thuốc.
phần chính là trên thận, - Hỏi kĩ tiền
hoạt chất bệnh thận. sử dị ứng
Paracetamol hàm - Hiếm gặp: thuốc của
Dung dịch Amvifeta
lượng 1g. Các phản ứng bệnh nhân.
100ml
- Thuốc trên da như - Thực hiện
Truyền tĩnh mạch chậm
Amvifeta được hội chứng 5 đúng.
bào chế dưới Stevens- - Chọn và
dạng dung dịch Johnson, hội quản lí vị
tiêm truyền và chứng trí tiêm.
được chỉ định Lyell, hoại tử Đúng kĩ
trong điều trị các biểu bì nhiễm thuật và
cơn đau trung độc, mụn mủ tốc độ.
bình trong thời ngoại ban - Dặn dò
gian ngắn, đau toàn thân cấp người
sau phẫu thuật tính. Mặc dù bệnh và
và giảm sốt. hiếm người nhà
khi thuốc báo ngay
Amvifeta gây khi có
ra những tác biểu hiện
dụng phụ này bất thường
nhưng nếu có (mẩn
thì cần ngưng ngứa, mề
thuốc ngay đay,…)
lập tức để hạn
chế nguy cơ
tử vong.
- Dùng để điều trị - Do ức chế - Theo dõi
tình trạng huyết calci quá mức phản ứng
áp tăng, và đặc làm nhịp tim của bệnh
biệt là các chậm hơn, nhân khi
cơn đau thắt nghẽn nhĩ truyền
ngực thất, không thuốc.
Dung dịch Nicardipine,
có tâm thu, - Hỏi kĩ tiền
10mg/ 10ml, 1 ống
suy tim sung sử dị ứng
Tĩnh mạch chậm
huyết, có thể thuốc của
ngừng tim. bệnh nhân.
- Giãn mạch - Thực hiện
qua mức: hạ
huyết áp, 5 đúng.
chứng đỏ - Chọn và
bừng mặt, quản lí vị
phù ngoại trí tiêm.
biên, phù Đúng kĩ
phổi. thuật và
- Gây phản xạ tốc độ.
nhịp tim - Dặn dò
nhanh: có thể người
chóng mặt. bệnh và
- Gây rối loạn người nhà
tiêu hoá: nôn, báo ngay
táo bón hoặc khi có
tiêu chảy. biểu hiện
bất thường
(mẩn
ngứa, mề
đay,…)
-Giảm các cơn đau - Buồn nôn, - Theo dõi
do cảm cúm, đau dạ dày phản ứng
nhức đầu, đau trên, ngứa, của bệnh
họng, đau nhức chán ăn nhân khi
CHẨN
ĐOÁN ĐIỀU
DƯỠNG
TIÊU
(SẮP XẾP HÀNH
MỤC TIÊU BIỆN MINH CHUẨN
THEO THỨ ĐỘNG ĐD
LƯỢNG GIÁ
TỰ ƯU
TIÊN)
TRƯỚC MẮT
mặt, để hiện và xử
để thường
lắng
- Dặn dò
BN, người
nhà BN
quan sát
các dấu
hiệu bất
thường
báo ngay
cho nhân
viên y tế
5. BN mất - Bệnh nhân - Tạo môi - Giúp bệnh - Bệnh nhân
ngủ do lo an tâm và trường nhân có ngủ được 6
lắng về bệnh, ngủ ngon phòng thể cả – 8 tiếng/
thay đổi môi giấc bệnh sạch thiện giấc ngày, giấc
trường sẽ, thoáng ngủ êm
mát, yên ngủ dịu, sâu
tĩnh giúp người bệnh
bệnh nhân thoải mái
dễ ngủ
- Chia sẻ,
trò - BN an tâm
chuyện, hợp tác
báo và giải với NV.
thích các - Không bị
kĩ thuật dồn nén
trước khi tâm lý lo
thực hiện âu, cởi mở
trên bệnh chia sẻ
nhân
- Dặn NB - Giúp phát
hạn chế hiện và xử
căng trí kịp thời
thẳng, những dấu
- Động viên hiệu bất
kết hợp thường
các liệu của BN.
pháp tâm
lí giúp
bệnh nhân
phục hồi.
- Dặn BN
không làm
việc nặng,
vận động
gắng sức
tránh lên
cơn khó
thở
- Hướng
dẫn, dặn
dò BN có
biểu hiện
bất thường
như: khó
thở,vật
vả,..báo
ngay cho
nhân viên
y tế.
LÂU DÀI
dưỡng dưỡng
hằng ngày.