Professional Documents
Culture Documents
NỘI CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Thời hạn Nộp bài 28/01/2024
Ghi chú: “Làm theo nhóm - Không copy nhau - Cộng điểm cho
sự khác biệt”
III. BỆNH SỬ
Cách nhập viện 4 ngày, BN bắt đầu có triệu chứng sổ mũi, chảy dịch mũi màu
trắng trong, lượng không rõ, không lẫn máu, không hôi. Kèm theo đó, BN bắt đầu
ho đàm vướng họng mỗi 2-3 tiếng nhưng không khạc ra được, BN móc họng thấy
đàm màu trắng trong, không rõ lượng, không lẫn máu, không hôi, BN ho tăng vào
buổi tối, tự uống thuốc không rõ loại thì có giảm ho.
Cách nhập viện 2 ngày, BN cảm giác thấy nặng nề ở chân và tay, tăng vào
buổi tối, sáng ngủ dậy giảm hơn. Sau đó thì cảm giác bụng to ra, nặng nề hơn. Không
ghi nhận phù mặt, mi mắt, thời điểm này chưa ghi nhận khó thở. BN uống khoảng
2.5 lít nước/ngày, đi tiểu giảm hơn trước khoảng 1 lít/ngày.
Cách nhập viện 3 giờ, BN đang ngủ thì thấy mệt nhiều, khó thở, phải ngồi dậy
để thở. Khó thở 2 thì, liên tục, tăng khi nằm, giảm khi ngồi, mức độ khoảng 6-7/10.
BN nghĩ là mình bị hạ đường huyết, đo đường huyết (buổi tối BN ăn uống như
thường) cho kết quả 81mg/dL. BN uống 2 ly trà đường thì giảm mệt nhưng vẫn còn
khó thở nhiều => đến khám và nhập viện tại BV Đại học Y Dược TP.HCM.
Tình trạng BN lúc đến nhập viện tại BV Đại học Y Dược TP.HCM:
• Tần số tim: 158 l/p. HA: 120/70 mmHg. Thở: 22 l/p. Nhiệt độ 36.5oC.
SpO2: 95%/KT.
• BN tỉnh, tiếp xúc tốt, tổng trạng trung bình.
• Da niêm hồng.
• Tim đều.
• Phổi trong.
• Bụng mềm, ấn không điểm đau khu trú, gan lách không sờ chạm.
• Cổ mềm, không dấu thần kinh định vị.
• Không yếu liệt, không rối loạn cơ vòng, không rối loạn phối hợp vận
động.
Diễn tiến sau nhập viện:
- 14h25 ngày 04/12/2023 (sau nhập viện 13 giờ, tại khoa Nội Tim mạch):
• Người bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt.
• Tần số tim: 150 lần/phút. Huyết áp 150/100 mmHg. Nhịp thở: 22
lần/phút. Nhiệt độ: 36.5 độ C. SpO2: 96%/KT.
• Than khó thở và hồi hộp.
• Thở khí trời co kéo nhẹ/đầu 30 độ.
• Tim loạn nhịp hoàn toàn, nhanh.
• Phổi ran ứ đọng, giảm âm phế bào 2 đáy phổi.
• Bụng mềm, gan lách không sờ chạm, không điểm đau khu trú.
• Phù nhẹ cẳng chân 2 bên, mu bàn tay.
• Bầm máu vị trí đâm kim tay P kích thước 2x3cm, không diễn tiến.
• BN được truyền Glyceryl 3ml/h.
- 7h00 ngày 05/12/2023 (1 ngày sau nhập viện, tại khoa Nội Tim mạch):
• BN tỉnh, tiếp xúc được.
• Tần số tim: 130 lần/phút. Huyết áp: 140/95 mmHg. Nhịp thở: 20
lần/phút. Nhiệt độ: 36.8 độ C. SpO2: 96%/KT.
• Giảm khó thở nhiều, thỉnh thoảng ho đàm trắng, sổ mũi trong lỏng,
không sốt, không hồi hộp, không đau ngực, không đau bụng.
• Ngủ được sau uống thuốc an thần.
• Than ngứa da vùng bụng.
• Thở khí trời, co kéo nhẹ khi nằm đầu ngang. Nằm đầu 30 độ dễ thở,
mức độ khó thở có giảm so với khi nhập khoa.
• Tim: tần số 140 lần/phút, loạn nhịp hoàn toàn.
• Phổi thô, không ran.
• Bụng mềm, gan lách không sờ chạm, không điểm đau khu trú.
• Giảm phù cẳng chân 2 bên + mu tay.
• Trầy da vùng bụng do cào gãi.
• BN được truyền Glyceryl 3ml/h.
Trong quá trình bệnh, BN không sốt, không đau ngực, không buồn nôn/nôn,
đi tiểu ít hơn so với trước, đi tiêu phân vàng đóng khuôn, không sụt cân.