Professional Documents
Culture Documents
3. Tổn thương cơ bản
3. Tổn thương cơ bản
Là hiện tượng tăng kích thước TB (= sự tăng Là hiện tượng tăng số lượng tế bào bằng hoạt động phân
tổng hợp số lượng các thành phần cấu tạo bào
trong tế bào) Chỉ có ở những TB còn khả năng phân bào
Nhiều TB phì đại => 1 mô, 1 cơ quan phì đại Diễn ra một cách
Nguyên nhân o đồng đều
o Yêu cầu cao hơn về mặt chức năng đối o không đồng đều: chỉ ở một số TB => cục tăng sản
với TB và mô (hiện tượng: tăng sản dạng cục – tuyến tiền liệt,
o Hormon đặc hiệu kích thích t.vú, t.giáp)
Có mối quan hệ với tăng sản Gồm 2 loại: tăng sản SINH LÝ và BỆNH LÝ
Gồm 2 loại: Phì đại SINH LÝ và BỆNH LÝ o SINH LÝ:
o SINH LÝ: TB cơ trơn tử cung khi mang 1. TB tuyến vú vừa tăng sản vừa phì đại khi mang
thai (HÌNH 1) thai (giống cơ trơn TC trong lúc mang thai, lưu ý là
Estrogen => gắn thụ thể trong bào không chỉ phì đại mà còn tăng sản)
tương => tương tác DNA trong nhân => 2.Tăng sản bù trừ ở gan (sau khi cắt bỏ một phần
tổng hợp Mrna => tăng số lượng protein => gan) (HÌNH 3)
tăng kích thước và làm phì đại TB cơ trơn tử o BỆNH LÝ:
cung NN: do sự kích thích hormon đặc hiệu (hầu hết)
o BỆNH LÝ: phì đại tâm thất (T) trong Khác với sự tăng sinh TB u: biến mất khi không
THA / hẹp van ĐMC (HÌNH 2) còn sự KT hormon
Cần co bóp mạnh hơn => phì đại tế bào Nhưng tăng sản BL có thể dẫn tới ung thư: Tăng
cơ tim => vách tim dầy lên + tăng trọng sản NỘI MẠC tử cung không kiểm soát =>
lượng quả tim carcinom tuyến nội mạc (HÌNH 4)
Vi thể: các bào quan tăng kích thước trong Vi thể: hình ảnh nhân có tỉ lệ phân bào cao
TB
3. TEO ĐÉT
Là hiện tương giảm kích thước và thể tích tế bào do giảm số lượng các thành phần trong TB (ngược phì
đại)
Vi thể: Có sự gia tăng các túi thực bào và không bào tự thực trong bào tương (dưới KHVĐT)
Nhiều TB bị teo đét => mô / cơ quan sẽ teo nhỏ lại
Phân biệt TEO ĐÉT vs THOÁI TRIỂN CƠ QUAN
o Thoái triển cơ quan: Nguyên nhân: Giảm số lượng TB do appotosis nên mô cơ quan teo nhỏ lại (thoái
triển t. ức ở tuổi thiếu niên)
o Teo đét: Nguyên nhân: 1) Sự giảm yêu cầu chức năng đối với tế bào và mô 2) Mất phân bố thần
kinh 3) Giảm tưới máu nuôi 4) Suy dinh dưỡng 5) Mất KT hormon đh 6) Sự già nua
Gồm 2 loại: teo đét SINH LÝ và BỆNH LÝ
o SINH LÝ:
Tử cung nhỏ lại sau sinh
Cơ vân ở người gia teo lại do giảm hoạt động
Các tuyến SD người già teo lại do mất KT hormon (phối hợp 2 cơ chế: teo đét TB và thoái triển)
o BỆNH LÝ:
Teo cơ do bại liệt (tổn thương noron vđ) (HÌNH 5)
Teo cơ do chi bị gãy xương phải bó bột bất động
Sự teo dần bộ não do XVĐM (giảm máu nuôi)
4. CHUYỂN SẢN 5. NGHỊCH SẢN
Đôi với sự thay đổi MT xung quanh, TB chỉ có Là 1 rối loạn của sự tăng sinh TB, dẫn đến
thể thích nghi tốt khi thay đổi hướng biệt hóa, sự thay đổi hình dạng, kích thước và sự tổ
chức sắp xếp các TB trong một mô
chuyển dạng từ 1 loại mô ĐÃ BIỆT HÓA => Bản chất: không phải một loại đáp ứng thích
1 loại mô biệt hóa khác nhưng vẫn cùng loại nghi, nhưng có mqh mật thiết với TĂNG SẢN
(cùng là biểu mô hay trung mô) Vị trí xảy ra: chủ yếu ở các BM, thường là BM
đã bị chuyển sản trước đó
Có tính khả hồi
Nguyên nhân: tác động kéo dài của một kích
Các ví dụ thích
1) Người nghiện thuốc: BM trụ giả tầng Đặc điểm của TB nghịch sản:
o KT to nhỏ không đều
của khí-PQ => BM lát tầng (hiện tượng:
o Nhân lớn, dị dạng, tăng sắc
chuyển sản gai của BM hô hấp): trong o Nhân/bào tương tăng
gian PQ o Tỉ lệ phân bào tăng, nhưng KHÔNG
2) Cổ TC phụ nữ trưởng thành: BM trụ đơn CÓ phân bào bất thường
o Vị trí phân bào không còn giới hạn ở lớp
tiết nhày cổ trong bị thường lộ ra ngoài (tình
đáy
trạng lộ tuyến cổ tử cung)=> BM lát tầng Đặc điểm mô:
giống BM cổ ngoài (hiện tượng: chuyển sản o Định hướng sắp xếp các lớp TB trong mô
gai): thích nghi với MT acid trong âm đạo rối loạn
o Mật độ TB tăng
(HÌNH 6)
o Mất phân cực
3) Bàng quang: BM chuyển tiếp => BM Ví dụ 1: BM lát tầng – phân mức độ nghịch
lát tầng: do sự KT kéo dài của sỏi BQ / sản (HÌNH 8)
nhiễm trùng o Nhẹ: giới hạn ở 1/3 dưới
o Vừa: lên 1/3 giữa của chiều dày biểu mô
4) Đoạn dưới thực quản: BM lát tầng =>
o Nặng: lên 1/3 trên của chiều dày biểu mô
BM trụ đơn tiết nhầy: đáp ứng với acid o Carcinom tại chỗ: lên đến cả lớp bề mặt
trong dịch vị trào ngược lên thực quản
=> Được xem là tổn thương tiền ung thư, vì nếu
(ngược lại VD2)-Thực quản Barrette nặng sẽ chuyển thành ung thư
5) Dạ dày: BM trụ đơn tiết nhầy => BM có
Có tỉnh khả hồi nếu ở mức độ nhẹ và vừa,
TB đài tiết nhầy giống BM ruột: do viêm khi không còn tác nhân kích thích
mãn tính Ví dụ 2: cổ tử cung bị viêm nhiễm kéo dài
6) Mô sợi => mô sụn/mô xương: hậu chấn o BM trụ đơn cổ trong => BM lát tầng
(chuyển sản)
thương (HÌNH 7)
o Viêm nhiễm gia tăng: BM lát tầng bị
nghịch sản (HSIL)
O Nghịch sản nặng kéo dài mà k điều trị:
chuyển thành carcinome tại chỗ =>
carcinome TB gai xâm lấn
1. Ứ ĐỌNG NƯỚC
Là hiện tượng ứ đọng nước trong TB
2.
GặpỨở: ĐỌNG NỘI
TB ống thận, BÀO
gan (xơ gan), tim 5. Ứ ĐỌNG SẮC TỐ
Hiện tượng
Nguyên nhân ứ đọng bên TRONG TB 1 sản phẩm chuyển hóa – bình thường / bất thường
Nguồn gốc: Ngoại sinh / Nội sinh
o Tình trạng thiếu máu, thiếu oxy
Ngoại sinh (Không KT phản ứng viêm)
o Ngộ độc (cloroform, tetraclorua, carbon…) o Ứ đọng bụi than trong ĐTB PN (công nhân mỏ than)
o Nhiễm trùng o Ứ đọng mực xăm trong ĐTB lớp bì (vết xăm)
=> Giảm sản xuất ATP ty thể => rối loạn bơm NaK ở Nội sinh: Sắc tố do chính TB tổng hợp
1. Lipofuscin:
MTB => ứ đọng natri nội bào => kéo theo nước=>
Vị trí: TB gan, tim người già / người đói ăn lâu ngày
trương giãn các bào quan và toàn bộ TB
Dưới KHVĐT, là các thể cặn bã của không bào tự thực
Hình thái tổn thương Nhuộm Fontana: màu đen
o Đại thể: tạng ứ nước bị trương to, tăng trọng Nhuộm PAS: màu đỏ
lượng, vỏ bọc căng, màu sắc lợt lạt 2. Melanin
o Vi thể - tùy mức độ ức đọng nước Bình thường: hắc tố bào ở lớp đáy biểu bì
Bướu lành / ác: xuất phát từ hắc tố bào, ứ đọng bên
Trương đục TB: mức độ trung bình (khả hồi)
trong bào tương
TB trương to
Nhuộm Fontana: màu đen
Bào tương dạng hạt, bắt màu kém
3. Hemosiderin: Là sắc tố chứa Fe do sự thoái giáng Hb
Nhân còn ở giữa TB
của HC già
Thoái hóa nước: ức nước trầm trọng (TB có Bình thường: thấy trong bào tương ĐTB ở lách
thể vỡ, chết) – HÌNH 9 Bất thường: ứ đọng trong ĐTB PN ở BN suy tim, TB
TB trương to nhu mô gan, thận, tim ở người bị bệnh ứ sắt
Bào tương bị choán bởi các không bào lớn Nhuộm Perls: màu xanh dương
không màu, bản chất là túi lưới nội bào 4. Billirubin:
trương to ứ đọng trong TB gan do các BL tắc mật
Nhân bị đầy lệch ngoại vi Nhuộm Fouchet: màu xanh lá cây
Nhuộm (HÌNH 14)
o Nhuộm HE: đều bắt màu nâu
4. Ứ ĐỌNG PROTEIN
o Nhuộm đặc biệt để phân biệt
ĐẶC TRƯNG: Các thể vùi hình tròn đồng nhất vô định hình,
trong như kính, bắt màu phẩm nhuộm acid trong bào tương (aka
thể vùi HYALIN)
Hậu quả: Phụ 3 cơ chế gây ứ đọng thuộc
mức độ ứ đọng 1. Nhập bào quá mức: Các bệnh cầu thận: làm thoát pro => RL ít/
nhiều/ trầm huyết tương vào dịch lọc => TB ống thận cố gắng tái hấp thu trọng/ gây
chết TB tối đa => ứ đọng thể vùi hyalin trong bào tương (HÌNH 13)
2. Xuất bào quá chậm: Bệnh đa u tủy: các tương bào có trong
bào tương các thể vùi hyalin hình trong (thể Russell), tương
ứng với lưới nội bào đầy Ig mà lẽ ra phải được xuất bào
3. Tổn thương bộ xương TB: Ngộ độc rượu: TB gan chứa thể
vùi hyalin (thể Mallory) do siêu sợi TG Cytokeratin kết tụ
Ubiquitin tạo thành
2. Ứ ĐỌNG LIPID
Ứ ĐỌNG TG (Ứ ĐỌNG MỠ) Ứ ĐỌNG CHOL VÀ CHOL Ứ ĐỌNG LIPID PHỨC TẠP
Cơ quan: thường gặp ở gan (nơi ESTER HÓA
chuyển hóa mỡ chủ yếu), tim,
Gặp trong một số RLCH bẩm
thận, cơ Bình thường: Chol từ gan đến TB sinh, gọi chung là các bệnh tích
Nguyên nhân (Đa dạng và khác được dùng hết để tổng hợp MTB => tiêu thể
nhau tùy cơ quan) không bị ứ lại Nguyên nhân: LP bị ứ đọng trong
Bệnh lý: Chol và CE bị ứ đọng trong tiêu thể do thiếu hụt Enzyme
o Gan: Ngộ độc rượu / SDD
các ĐTB dưới dạng không bào nhỏ
o Tim: Thiếu oxy mãn, độc tố thủy phân tương ứng
=> bọt bào, gặp trong:
VK (viêm cơ tim do bạch Ví dụ
o Bệnh XVĐM
hầu) 1) Bệnh Gaucher: thiếu Enzyme
o Bệnh tăng chol máu gia đình gluco.cere.brosidase => ứ đọng
Hình thái tổn thương
o Đại thể: tạng ứ đọng mỡ to ra, o U vàng gluco.cerebroside trong tiêu thể
màu vàng U vàng: do các bọt bào tập trùng ĐTB (aka TB Gaucher, KT lớn
o Vi thể: tùy mức độ ứ đọng nhiều trong MLK của da, tạo đám sùi
100 micromet, bào tương dạng
(HÌNH 10) Giọt mỡ bắt màu đỏ mềm màu vàng
sợi)
(HÌNH 11)
với thuốc nhuộm Oil Red O 2) Bệnh Niemann-Pick: thiếu
Bào tương chứa nhiều không enzyme sphingomyelinase => ứ
bào nhỏ không màu / 1 k bào
đọng sphingomyelin trong tiêu
lớn duy nhất
thể ĐTB (KT lớn, dạng TB bọt
Nhân bị đẩy lệch ngoại vi
Ứ đọng nặng: hoại tử TB
do bào tương đầy không bào
PB với sự xâm nhập mỡ vào mô nhỏ)
đệm: TB mỡ trường thành xâm
nhập MLK của các tạng (thường
là tim và tụy tạng), do lão hóa;
Không ảnh hưởng đến hoạt động
của tạng xâm nhập
3. Ứ ĐỌNG GLUCID
Ứ ĐỌNG GLYCOGEN Ứ ĐỌNG MUCO.PS
Gặp trong các RLCH glucozo: Là một nhóm bệnh RLCH bẩm sinh, gây thiếu hụt
một trong các Enzyme giáng hóa các mucoPS
o Bệnh tiểu đường: Glucose đến OLG sẽ được
(heparan sulfat, chondroitin sulfate, dermatan sulfat,
TBBM ống tái hấp thu cho hết (HÌNH 12)
keratan sulfat …)
=> ứ đọng trong bào tương OLG dưới dạng
glycogen => MucoPS ứ lại trong tiêu thể
=> tạo các không bào nhỏ khó thấy, phải nhuộm
o các ĐTB
đặc biệt (PAS, Carmin de best)
o TB cơ trơn
o Các bệnh tích glycogen: Do thiếu hụt một trong
o TB nội mô
các Enzyme liên quan đến tổng hợp / thoái giáng
o nguyên bào sợi khắp cơ thể
glycogen
=> ứ đọng glycogen trong bào tương / tiêu thể
TB gan, thận, cơ tim …
=> tăng KT và RLCN cơ quan
3. LẮNG ĐỌNG NGOẠI BÀO
Đặc trưng: sự hiện diện quá mức một chất hữu cơ / vô cơ trong khoảng gian bào
A. HOẠI TỬ TẾ BÀO
TB chết do bệnh lý => xảy ra biến đổi hình thái toàn bộ
o Xuất hiện sớm: biến đổi siêu cấu trúc (ít phút sau khi TB chết)
o Xuất hiện muộn: biến đổi vi thể (sau vài tiếng)
Các TB chết với số lượng lớn + ảnh hương chức năng mô + LUÔN kích thích phản ứng viêm
=> Cuối cùng sẽ được cắt thành các thể tự hủy: là 1 túi màng chứa bào tương; các bào quan và các
mảnh nhân sẽ được ĐTB ăn ngay lập tức
*Nguyên nhân (khác với hoại tử tế bào, không phải do bệnh lý)
Hiện tượng sinh lý bình thường, TB tự hủy khi không còn cần thiết, Ví dụ:
o Cấu trúc tuyến Lieberkhun: đổi mới liên tục, nhờ vào sự tự hủy các TBBM ở bề mặt niêm mạc ruột
=> nhường chỗ cho TBBM mới sinh từ đáy tuyến di chuyển lên
o Tuyến ức:
TB T chống lại KN của chính cơ thể bị loại bỏ bằng cơ chế tự hủy
TB B ở trung tâm mầm các nang lympho thứ cấp: đáp ứng kém với KN sẽ tự hủy, cắt thành thể tự
hủy và bị ĐTB ăn
o Tuyến vú: sau khi ngưng hoạt động tạo sữa, 90% TBBM tuyến sẽ tự hủy
Do bệnh lý, tác động của các yếu tố độc hại bên ngoài (tia xạ, gốc oxh tự do, hóa chất, VR…) =>
tổn thường DNA nhân => phân tử protein bị ứ kẹt trong LNSC do gấp cuộn sai chuỗi plpt => TB sẽ
tự hủy nếu không sữa chửa được => CƠ CHẾ LOẠI BỎ TB MANG ĐB GEN CÓ TIỀM NĂNG
CHUYỂN THÀNH TB UNG THƯ
TB hoạt động TB không còn cần thiết, hoặc mang những tổn thương Chất gắn: TNF-
không sửa chửa được trên DNA và protein alpha, FASL
bình thường
Bax và Bak di chuyển đến màng ngoài bao ti thể
Protein ức chế tự
Thụ thể chết trên
hủy (Bcl-2, Bcl- bề mặt TB
tạo kênh dẫn xuyên màng
XL) chiếm ưu thế (thuộc họ thụ thể
TNF, gồm:
cytochrom C thoát vào dịch bào tương o TNF-type 1
receptor
bất hoạt Bax và
o FAS-R)
Bak hoạt hóa 1 chuỗi các E.caspase