Professional Documents
Culture Documents
HSLS bệnh ĐTĐ
HSLS bệnh ĐTĐ
1
8/14/2020
Glucose máu
huyết thanh
Plasma vs serum?
chờ máu đông lại rồi mới huyết tương
thu, không có chất chông Thuốc làm tăng Gm Thuốc làm giảm Gm
đông do quá trunhf làm
đông HC đã tiêu tốn chất -Thuốc hướng thần - thuốc hạ Gm
chống đông
- chẹn beta - IMAO
- corticosteroid - acetaminophen
- catecholamin - theophylin
- hormon sinh dục - carvediol
- ức chế protease - Basiliximab
- thuốc lợi tiểu - despiramin
2
8/14/2020
Thuốc giảm DNG: corticosteroid, hormon SD, lợi tiểu Nên làm ít nhất 2 lần/năm để theo dõi ĐT
3
8/14/2020
Thường không liên quan đến tăng cân quá Thường liên quan đến tăng cân quá mức
mức
khi chẩn đoán thường đi kèm với tăng ceton Khi chẩn đoán thường đi kèm với tăng huyết
áp và/hoặc tăng cholesterol
Thường phải điều trị bằng insulin ngay từ Bắt đầu điều trị thường không cần dùng thuốc
đầu hoặc dùng thuốc hạ đường huyết đường uống
Không thể thiếu insulin trong kiểm soát Đôi khi có thể không cần tiếp tục dùng thuốc
đường huyết
Độ nhạy: phát hiệu những trường hợp dương tính thật trong những trường hợp dương tính (loại bỏ những trường hợp dương tính thật)
Độ đặc hiệu: phát hiện những trường hợp âm tính thật trong những trường hợp âm tính
4
tế bào thiếu glucose nên tăng cường thoái hóa acid béo thành acetylCoA, nhưng CoA không đi vào chu trình
Kreb,CoA tăng tạo thể ceton. Loiaj ceton có lượng cao nhất là acetoacetat và b-hydroxybutyrat với tỷ lệ ngang
nhau và hai dạng này có thể chuyển hóa qua lại nhờ NADH/NAD+. Trong ĐTĐ thì do tăng quá trình beta oxi 8/14/2020
hóa acid béo, tỷ lệ NADH/NAD tăng lên nên tạo nhiều b-hydroxybutyrat
Biến chứng nhiễm toan ceton (DKA) Biến chứng NT ceton (DKA)
• Đặc điểm CLS
• Vì sao trong ĐTĐ, nồng độ ceton tăng? Xét nghiệm Bình thường Nhiễm toan ceton
Glucose huyết tương 4,2-6,4 >13
(mmol/L)
pH máu động mạch 7,35-7,45 ≤ 7,3
HCO3- (mmol/L) 22-28 ≤ 15
Nồng độ thẩm thấu ≤ 320
275 – 295
huyết tương hữu
dụng (mmol/kg)
Khoảng trống anion <12 >12
(mmol/L)
Ceton niệu Âm tính Dương tính ở mức trung bình
5
8/14/2020
Ceton máu/NT: chẩn đoán/ theo dõi biến chứng DKA • Tăng microalbumin niệu nguy cơ BCT tăng 20 lần/15
- Giá trị chẩn đoán: năm ở BN ĐTĐ typ 1
• NT: + • ĐTĐ typ 2: có thể xuất hiện trước khi CĐ
• Máu: (βHBA) < 0.5 mmol/L - bình thường • Liên quan đến các BC mạch khác: võng mạc, tim mạch
0.6 - 1.5 mmol/L - cần KT lại
• XN hàng năm với ĐTĐ typ 1 trên 5 năm, ĐTĐ typ 2, ĐTĐ
1.6 - 3.0 mmol/L - có nguy cơ DKA
thai nghén
> 3.0 mmol/L - cần can thiệp ngay
• ADA: định lượng βHBA trong máu
6
8/14/2020
BC thận-microalbumin niệu
BC tim mạch
- XN được khuyến cáo để sàng lọc và phát hiện sớm BC ở BN
ĐTĐ - Bệnh TM là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu (21.9%)
Loại Mẫu nước tiểu 24 Mẫu nước tiểu thu Mẫu nước tiểu thu
- ĐTĐ là nguyên nhân gây bệnh TM hàng đầu (ĐTĐ typ 2): 65-75%
giờ theo thời gian ngẫu nhiên
Bình thường < 30 mg/24h <20 µg/min <30 µg/mg creatinin bệnh nhân ĐTĐ tử vong do bệnh TM
- Chú ý:
Kết quả bị ảnh hưởng bởi cách lấy mẫu, nhịp ngày đêm
lặp lại 3 lần
Kết quả có thể thay đổi tùy theo tình trạng cơ thể (mang
thai, sốt, NKTN, hút thuốc, chế độ ăn, hoạt động thể lực,
HA)
Độ chính xác tăng: Microalbumin/Creatinin
Giải pháp: ACE
- BN chưa chẩn đoán TM: cần duy trì LDL < 3,37 mmol/L
7
8/14/2020
Các dao động lên quan tới mùa (mùa đông tăng 8% so với mùa
hè)
Các yếu tố của bệnh nhân : có thai, hút thuốc, tăng huyết áp có
Các thuốc làm tăng cholesterol Các thuốc làm giảm cholesterol
máu máu
- Thuốc an thần - Thuốc ức chế men chuyển
- Thuốc chẹn beta giao cảm angiotensin
- Steroid - Allopurinol
- Levodopa - Metformin
- Thuốc tránh thai đường uống - Tamoxifen
- Thuốc lợi tiểu thiazid - Androgen
- Vitamin D - erythromycin