You are on page 1of 25

Ca lâm sàng:

Tăng huyết áp ở người cao tuổi,


nhiều bệnh đồng mắc
LÂM SÀNG
 Bệnh NGUYỄN VĂN D., nam 79 tuổi, khám bệnh ngày 27/2/2023
 Lý do vào viện: đau đầu
 Tiền sử + yếu tố nguy cơ:
• Tăng huyết áp 10 năm, cao nhất 160/100 mmHg, điều trị bằng
amlodipin 10 mg/ngày, không khám thường xuyên; thỉnh thoảng
vẫn có những cơn nóng bừng mặt trong ngày
• Đái tháo đường type 2 phát hiện 4 năm, điều trị bằng metformin
1000mg/ngày
• Hen phế quản 20 năm, dùng thường xuyên Salmeterol/fluticasone
propionate 25/250 xịt họng, 1 năm nay không có cơn bùng phát
phải nhập viện.
LÂM SÀNG
• Bệnh nhân xuất hiện đau đầu, nóng mặt từ 3-4 ngày, không sốt,
không đau ngực, không khó thở, không đau chi, cử động bình
thường, mắt còn nhìn tốt, tiểu 1300mL/24h (không thay đổi so với
trước đó).
• Cân nặng: 53kg, cao 164cm, BMI: 19,7; Huyết áp: 175/90 mmHg (2
tay)
• TST 69 ck/phút, không có tiếng tim bệnh lý
• Không có HC suy tim, không có HC nhiễm trùng
• Không thiếu máu. Phù nhẹ, mềm, trắng 2 chân.
• Không ghi nhận các dấu hiệu cơ năng + thực thể bất thường khác
CẬN LÂM SÀNG

• Tổng phân tích máu: HC: 3,9 T/L; Hb: 130g/L; Hct: 0,36; BC: 5,8G/L;
BCTT: 66%.
• Hóa sinh: Creatinin: 110µmol/L; K+: 4,0 µmol/L,Glucose: 7,2 µmol/L;
HbA1c: 6,8%; TC: 5,6mmol/L; TG: 2.0 mmol/L; LDL: 3,5mmol/L; AST:
29UI/L; ALT: 28U/L
• Protein niệu: 40mg/24h
• MLCT (MDRD): 56,0mL/p
CẬN LÂM SÀNG
• Điện tâm đồ: nhịp xoang, TST: 69ck/p, tăng gánh thất trái, không bất
thường sóng T và ST.
• Siêu âm Doppler tim: Bình thường.
• Siêu âm thận: hai thận kích thước bình thường, ranh giới tủy – vỏ rõ;
đài bể thận, niệu quản không giãn, không sỏi; thành bàng quang
mỏng, không sỏi
• Siêu âm Doppler mạch máu: hệ động mạch và tĩnh mạch 2 chi dưới
không thấy bất thường.
CHẨN ĐOÁN

Tăng HA – Đái tháo đường type 2 – Rối loạn lipid máu biến
chứng thận – Hen phế quản ổn định
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ

• Kiểm soát HA về mục tiêu


• Ngăn ngừa biến chứng
• Điều trị bệnh đồng mắc
Đích hạ áp cho bệnh nhân tăng huyết áp cao tuổi?

ISH 2020 >65 BP>140/90 BP<140/80 N/A N/A

Alsarah A. et al. Heart Views Jan-Mar 2019;20(1):11-16; Unger T. Hypertension. 2020;75:1334-135


ISH 2020: HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ THA CÓ BỆNH ĐỒNG MẮC
THA VÀ BỆNH TIM MẠCH THA VÀ BỆNH THẬN MẠN TÍNH
• HA nên hạ thấp nếu ≥ 140/90 mmHg và • THA là yếu tố nguy cơ chính của việc phát triển,
cần được điều trị về mức mục tiêu < tiến triển của albumin niệu và bất kỳ dạng nào
130/80 mmHg (< 140/80 mmHg ở BN lớn của CKD.
tuổi) • Ảnh hưởng của việc giảm HA lên chức năng
• Các thuốc ức chế hệ RAAS, chẹn beta bất thận (và albumin niệu) là độc lập với lợi ích tim
kể mức HA ± chẹn canxi là điều trị đầu tay mạch.
ở BN THA • HA nên hạ thấp nếu ≥ 140/90 mmHg và cần
THA VÀ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG được điều trị về mức mục tiêu < 130/80 mmHg
(< 140/80 mmHg ở BN lớn tuổi)
• HA nên hạ thấp nếu ≥ 140/90 mmHg và • Các thuốc ức chế hệ RAAS là lựa chọn đầu tay
cần được điều trị về mức mục tiêu < bởi vì vừa làm giảm albumin niệu vừa kiểm soát
130/80 mmHg (< 140/80 mmHg ở BN lớn HA. Chẹn Canxi và lợi tiểu quai nếu eGFR <
tuổi) 30ml/phút/1.73m2 có thể được thêm vào.
• Chiến lược điều trị nên bao gồm 1 thuốc • eGFR, vi đạm niệu, và điện giải của máu nên
ức chế hệ RAAS [và 1 thuốc chẹn canxi được theo dõi.
và/hoặc thuốc lợi tiểu thiazide]

Hypertension. 2020;75:1334–1357
Kidney International (2021) 99, S1–S87
KDIGO 2021:
LỰA CHỌN THUỐC HẠ HA CHO BN BỆNH THẬN ĐTĐ

Kidney International (2021) 99, S1–S87


THƯỜNG CẦN NHIỀU HƠN 1 THUỐC HẠ ÁP ĐỂ ĐẠT HA MỤC TIÊU

Trial Target BP No. of Antihypertensive Agents


1 2 3 4
(mm Hg)

ALLHAT 138
Tăng huyết áp HOT 138
ACCOMPLISH 132

ACCORD (intensive)* 119


ACCORD (standard)* 133
Đái tháo đường
INVEST 133
IDNT 138
RENAAL 141
ABCD 132
UKPDS 144
Bệnh thận MDRD 132

*<120 mmHg (intensive) vàAASK


<140 (standard) 128
5. JAMA. 2003;290(21):2805-2816 10. N Engl J Med 1994; 330:877-884
1. JAMA. 2002 Dec 18;288(23):2981-97. 6. Lewis EJ et al. N Engl J Med. 2001;345:851-860. 11. JAMA. 2002 Nov 20;288(19):2421-31.
2. Hypertension. 1998;31:1014-1020 7. N Engl J Med 2001;345:861-9
3. N Engl J Med 2008; 359:2417-2428 8. Diabetologia. 1996 Dec;39(12):1646-54.
4. The ACCORD study Group. NEJM 2010 Mar 14 9. BMJ 1998;317:703–13
ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN

• Amlodipin 5 mg/ ngày


• Perindopril 5mg/ngày
• Metformin 1000mg/ngày
• Rosuvastatin 10mg/ngày
• Salmeterol/fluticasone propionate 25/250, xịt
họng 2 lần/ngày
• Hẹn tái khám sau 1 tháng
ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN

 Tái khám ngày 28/3/2023


• Bệnh nhân không đau đầu, hết phù chi, không ghi
nhận các dấu hiệu lâm sàng khác, thỉnh thoảng quên
1 trong 2 thuốc hạ áp
• HA: 140/85mmHg
TỶ LỆ TUÂN TRỊ CÀNG THẤP KHI SỐ LƯỢNG THUỐC CÀNG NHIỀU

Tuân trị thuốc hạ áp Thành phần thuốc hạ áp


• Tuy có nhiều nhóm thuốc hạ áp, nhiều BN
vẫn không đạt được HA mục tiêu: • Hầu hết BN THA cần hơn 1 thuốc hạ áp
để đạ HA mục tiêu:3
− 43%–66% BN không tuân trị • Do đó, một số BN có thể cần đến 5 thuốc
thuốc hạ áp 1
điều trị khác nhau

Tỉ lệ không tuân trị TĂNG khi số lượng viên thuốc TĂNG: 4

10% 20% 40%

1. Abegaz TM et al. Medicine. 2017;96:1–9;


2. 2020 ISH Hypertension Guidelines. J Hypertens. 2020;38:982–1004;
3. Gupta P et al. Hypertension. 2017;70:1042–8;
LỢI ÍCH CỦA PHỐI HỢP THUỐC HẠ ÁP

1. Hạ huyết áp mạnh hơn


- Bổ sung các cơ chế kiểm soát HA1
Phân tích gộp trên hơn
- Trung hòa các cơ chế điều hòa ngược 1,2
11.000 BN từ 42 nghiên cứu:
2. Cải thiện độ dung nạp Hiệu quả giảm HA khi phối
hợp 2 nhóm thuốc tăng HA
- Giảm liều các thuốc thành phần1,2
khác nhau gấp 5 lần so với
- Giảm tác dụng ngoại ý tăng liều gấp đôi một thuốc4
3. Cải thiện tuân thủ
- Thuận tiện3
- Giảm số viên thuốc trong 1 lần dùng3

1.Sica. Drugs 2002;62:44362 2. Quan et al. Am J Cardiovasc Drugs 2006;6:10313


3. Mancia et al. J Hypertens 2009;27:212158 4.Wald et al. Am J Med 2009;122:290–300
ESC 2018: KHUYẾN CÁO PHỐI HỢP SỚM THUỐC HẠ ÁP
Khuyến cáo Nhóm Mức độ
Phối hợp thuốc được khuyến cáo trong điều trị khởi đầu ở hầu hết BN I A
có THA. Ưu tiên phối hợp thuốc ức chế RAS (ACEi hoặc ARB) với lợi
tiểu hoặc CCB. Các phối hợp thuốc khác trong 5 nhóm thuốc có thể
được sử dụng.
Nên khởi đầu điều trị phối hợp hai thuốc, ưu tiên dạng viên phối I B
hợp. Trừ trường hợp BN lớn tuổi suy yếu, BN có THA giai đoạn 1
và nguy cơ tim mạch thấp (đặc biệt khi HATTh < 150 mmHg)
Nếu không kiểm soát được HA với phối hợp 2 thuốc, nên tăng I A
lên 3 thuốc, thường là 1 thuốc ức chế hệ RAAS, 1 CCB và 1 lợi
tiểu thiazide hoặc lợi tiểu giống thiazide, ưu tiên dạng viên phối
hợp.
Nếu không kiểm soát được HA với phối hợp 3 thuốc, nên thêm I B
spironolactone, thay thế bằng thuốc lợi tiểu khác, như amiloride,
thuốc lợi tiểu khác liều cao, chẹn beta hoặc chẹn alpha nếu BN
không dung nạp spironolactone.
Không phối hợp 2 thuốc cùng nhóm III A
chẹn RAAS
Williams B, et al. ESC Scientific Document Group. 2018 ESC/ESH Guidelines for the management of arterial hypertension. Eur Heart J. 2018 Sep 1;39(33):3021-3104.
Hypertension. 2020;75:1334-1357
ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN
=> Thay đổi điều trị:
• Perindopril/Amlodipin 7/5 (Viacoram) x 1 viên/ngày
• Metformin 1000mg/ngày
• Rosuvastatin 10mg/ngày
• Salmeterol/fluticasone propionate 25/250, xịt họng 2 lần/ngày
• Hẹn tái khám sau 1 tháng
 Tái khám ngày 28/4/2023
• Bệnh nhân thỉnh thoảng xuất hiện các cơn choáng váng, mệt
thỉu, nhờ nhân viên y tế gần nhà đo HA: 100-105/60-65mmHg.
• HA: 110/65mmHg
ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN
=> Thay đổi điều trị:
• Perindopril/Amlodipin 3.5/2.5 (Viacoram) x 1 viên/ngày
• Metformin 1000mg/ngày
• Rosuvastatin 10mg/ngày
• Salmeterol/fluticasone propionate 25/250, xịt họng 2 lần/ngày
• Hẹn tái khám sau 1 tháng
ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN

=> Bệnh nhân tái khám ngày 27/5/2023:


• Bệnh nhân không ghi nhận các dấu hiệu lâm sàng bất thường
• HA: 120/80mmHg
• Xét nghiệm: Creatinin: 108µmol/L; K+: 4,1 mmol/L; AST:
24U/L; ALAT: 21U/L; TC: 3,1 mmol/L; TG: 1,8mmol/L; LDL:
1,71mmol/L; Pr niệu: (+)
• MLCT: 57,2mL/phút
THÔNG ĐIỆP
• Kiểm soát sớm huyết áp mục tiêu giúp ngăn ngừa hoặc
làm chậm tiến triển các biến chứng ở bệnh nhân tăng
huyết áp cao tuổi
• Ức chế hệ RAA là lựa chọn hang đầu cho bệnh nhân tăng
HA có đái tháo đường và biến chứng thận.
• Phối hợp thuốc bằng cách sử dụng viên cố định liều giúp
sớm đạt huyết áp mục tiêu, tăng khả năng tuân thủ điều
trị
Thanks For
Your Attention!

You might also like