Professional Documents
Culture Documents
Nếu HA không cùng mức để phân loại thì chọn mức HA tâm thu hay tâm
trương cao nhất. THA TT đơn độc xếp loại theo mức HATT
**Tiền Tăng huyết áp: khi HA TT > 120-139mmHg và HATTr > 80-89
mmHg
Phân loại các thuốc dùng điều trị THA
Hoạt động bù trừ của cơ thể khi HA giảm?
Huyết áp ?
LàmCác
HA= cung thế nàotim
lượng
nhóm để xgiảm huyết
sứchạ
thuốc cản áp?vi
HAngoại
Giãn
Tiền mạchtrựcGiảm
Giãnmạch
gánh tiếp, tiền & nitrit,
Hậu nitrat
gánh ức chếkính
Đường
Giảm hậu gánh
enzym
lòng
gánh
chuyển và kháng thụ thể AT1, chẹnmạch
kênh calci, chẹn
α-adrenergic, lợi tiểu
Phân loại các thuốc điều trị THA
Chẹn β :
Lợi tiểu:
Propranolol,
thiazide
atenolol
Chẹn α:
Ức chế giao
Prasosin,
cảm
terazosin
- Giảm ứ muối, nước -> giảm thể tích huyết tương -> giảm HA.
• Hiệu quả, rẻ tiền, dễ sử dụng -> phổ biến.
• Tăng tác dụng của thuốc hạ HA khác-> ± Phối hợp.
• Tác dụng mạnh trên người có hoạt dính renin thấp ( người già, béo
phì, da đen), tăng thể tích huyết tương ( phù ).
• Thiazid: hiểu quả với THA nhẹ và trung bình.
• Furosemid hiệu quả với THA kèm theo suy tim, suy thận.
• Spironolacton phối hợp với các thuốc lợi niệu trên.
Thuốc lợi niệu
Nhược điểm các thuốc lợi niệu trong điều trị THA?
RL điện giải.
RL thăng bằng kiềm
toan.
RL chuyển hóa: Protein,
lipoprotein, glucose.
Các RL khác: thính giác,
máu, tiêu hóa,dị ứng.
Thuốc hủy α-adrenergic
1. Đại diện: Prazosin, Terazosin.
2. Cơ chế: Hủy α->giãn mạch, giảm HA.
3. Ưu điểm:
THA nhẹ & vừa, THA tâm trương khi BN không dung
nạp hoặc không đáp ứng với thuốc khác.
Giảm LDL, giảm TG không ảnh hưởng tới acid uric,
glucose máu-> điều trị THA ở BN rối loạn lipid huyết,
tiểu đường, gout, hen.
Dùng kết hợp với thiazid hoặc chẹn β.
Thuốc hủy α-adrenergic
Đại diện: Prazosin
4. Nhược điểm:
Mức độ: Hạ HA nhẹ ( chỉ
dùng đơn độc khi THA nhẹ ),
Hạ HA liều đầu .
Phản xạ nhịp tim nhanh.
Giữ muối, nước.
Khác: Liên quan đến tác dụng
giãn mạch.
Thuốc hủy β-adrenergic
Vai trò trong điều trị THA?
Ban đầu: Giảm HA do giảm sức co bóp của tim, giảm
nhịp tim , giảm cung lượng tim.
Sau đó: giảm sức cản ngoại vi do giảm tiết renin.
Ưu điểm?
Ưu điểm:
Làm giảm hoạt tính renin huyết tương->không ảnh
hưởng tới lưu lượng máu qua thận và mức lọc cầu thận-
>có lợi cho bệnh nhân THA kèm suy thận,mang thai
Nhược điểm:
Hạ HA thế đứng
Dùng lâu gây giữ muối, nước->phù->dùng kết hợp với
thuốc lợi tiểu
RL TKTW: trầm cảm, ngủ gà, giả Parkinson
RL nội tiết: vú to, liệt dương ( do tăng prolactin huyết )
RL miễn dịch: viêm gan, thiếu máu tan máu, lupus ban
đỏ
Thuốc giãn mạch trực tiếp
Cơ chế tác dụng chung?
Tác -Trên mạch: Giãn mạch, giảm sức cản ngoại vi -> Hạ HA
dụng Phân phối lại lưu lượng TH, giảm phì đại thành mạch
-Trên tim: Ít ảnh hưởng đến cung lượng tim, nhịp tim
Giảm phì đại và sơ hóa tâm thất trái
-Trên thận: Tăng tuần hoàn thận->tăng sức lọc cầu thận->lợi
niệu, giảm aldosteron->tăng thải Na+ ->Lợi niệu
-Chuyển hóa: Tăng VC glucose vào TB & tăng nhạy cảm với
insullin
Tích lũy bradykinin, PEG2, Không tích lũy bradykinin…
PGI2,NO
Chỉ -THA (do tổn thương thận, tiểu đường )
định -Suy tim sung huyết mạn-Suy vành ( sau nhồi máu cơ tim
So sánh thuốc ức chế ACE với kháng AT1
Thuốc ức chế ACE Thuốc kháng AT1
Tác dụng KMM Chóng mặt,buồn nôn, rối loạn tiêu hóa
Hạ HA liều đầu
Tăng K+ máu
Tăng suy thận cấp ( khi hẹp DM thận
Ho khan
Phù mạch (phù
Quincke )
Imdapamid ++(+)
Suy tim x x x x x
Sau nhồi x x x X
máu cơ
tim
Bệnh ĐMV x x x X
( nguy cơ
cao)
Đái tháo x X
đường
Suy thận X ( LT x x
mạn quai)
Dự phòng x
tái phát
đột quỵ
Lựa chọn thuốc trong điều trị THA theo JNC8?
Điều trị lần đầu: thiazide, thuốc chẹn kênh calci (CCB), thuốc ức chế
men chuyển, và ARB.
Lựa chọn thay thế thứ hai và thứ ba bao gồm liều cao hơn hoặc kết
hợp các chất ức chế ACE, ARBs, thiazid và thuốc chẹn calci.
Thuốc thay thế: chẹn β,chẹn α, cường α2, thuốc giãn mạch trực tiếp,
lợi tiểu quai, kháng aldosteron.
Một số trường hợp
Bệnh nhân châu Phi (da đen) không suy thận: chẹn calci và
thiazid.
Suy thận: ức chế ACE và ARB được khuyến cáo trong tất cả các bệnh
nhân
Bệnh nhân trên 75 tuổi có chức năng thận bị suy giảm CCB và
thiazid thay vì các chất ức chế ACE và ARB do nguy cơ tăng kali máu,
tăng creatin
Cảm ơn anh/chị đã lắng nghe!