Professional Documents
Culture Documents
2.dieutritanghuyetap 2 - Compatibility Mode
2.dieutritanghuyetap 2 - Compatibility Mode
BÀI GiẢNG
2
3
Tình huống lâm sàng
• Bệnh nhân quan tâm:
– Tôi không có triệu chứng gì hết vậy tôi có cần phải
điều trị tăng huyết áp?
– Nếu phải dùng thuốc hạ áp, tôi chỉ dùng khi huyết áp
ổn thì ngưng hay phải điều trị lâu dài?
– Nếu phải dùng thuốc lâu dài, thuốc đó có gây ra bất
lợi gì cho tôi?
– Tôi phải sinh hoạt và có chế độ ăn uống như thế
nào?
4
5
Tình huống lâm sàng
• Bác sĩ quan tâm:
– Huyết áp bệnh nhân cần đưa về trị số bao nhiêu là
hợp lý ?
– Đưa ra lời khuyên cho bệnh nhân về chế độ dinh
dưỡng và sinh hoạt như thế nào?
– Cần dùng bao nhiêu loại thuốc hạ áp?
– Lựa chọn thuốc gì đầu tay cho bệnh nhân ?
– Nếu cần phải kết hợp thuốc, kết hợp nào là tối ưu
nhất ?
– Thuốc đó có gây tác dụng phụ cho bệnh nhân và phải
xử lý nó như thế nào ?
6
Mục tiêu
• Chiến lược điều trị tăng huyết áp
• Các biện pháp điều trị không dùng thuốc
• Các thuốc điều trị tăng huyết áp
7
Mục tiêu điều trị
• Giảm biến cố tim mạch
8
Mục tiêu điều trị
• Trị số huyết áp:
– HA < 140 /90 mmHg
– HA < 150 / 90 mmHg ở bệnh nhân > 65 tuổi
– HA < 130/80 mmHg có tổn thương cơ quan đích
• Đạt mục tiêu cần đánh giá bệnh nhân đầy đủ để xác
định chiến lược điều trị không dùng thuốc và dùng thuốc
thích hợp.
9
Đánh giá bệnh nhân THA
• Các yếu tố đánh giá
– Tăng huyết áp nguyên phát hay thứ phát
– Phân độ theo JNC VII/ VIII
– Tổn thương cơ quan đích
– Yếu tố nguy cơ đi kèm
10
Phân tầng nguy cơ
• Nguy cơ A : bệnh nhân THA không có yếu tố nguy cơ tim
mạch, không có tổn thương cơ quan đích và không có
biểu hiện lâm sàng bệnh tim mạch
11
12
Các biện pháp không dùng thuốc
13
Các thuốc điều trị THA
• Cơ chế hình thành huyết áp
14
Các thuốc điều trị THA
• Cơ chế điều hòa huyết áp : phản xạ áp lực
15
Các thuốc điều trị THA
• Cơ chế điều hòa huyết áp : điều hòa thể dịch
16
Các thuốc điều trị THA
• Cơ chế điều hòa huyết áp : sự tăng huyết áp
17
Các thuốc điều trị THA
• Nhóm ức chế men chuyển/ ức chế thụ thể AT2
• Nhóm ức chế canxi
• Nhóm thuốc lợi tiểu
• Nhóm ức chế giao cảm beta*
18
Nhóm thuốc lợi tiểu
• Ức chế sự tái hấp thu muối, nước ở ống thận
• Các loại:
– Lợi tiểu ống lượn xa ( Thiazide )
– Lợi tiểu quai henle
– Lợi tiểu giữ Kali ( Kháng Aldosterone)
19
Lợi tiểu thiazide
• Ức chế sự tái hấp thu Natri ở ống lượn xa. (10% Natri)
• Không hiệu quả khi độ lọc cầu thận < 30 ml /phút
20
Lợi tiểu thiazide
Thiazide
Chlorothiazide Uống 250 – 500 mg 2 giờ 6 – 12 giờ
Tĩnh 500 mg 15’ 1 giờ
mạch
Hydrochlorothiazide Uống 25 – 100mg 2 giờ 12 giờ
Thiazide like
Indapamide Uống 1,5 – 5mg 2 giờ 24 giờ
22
Lợi tiểu quai Henle
• Lợi tiểu mạnh , dùng cho bệnh nhân suy thận, kháng
trị, cơn THA nặng
23
Lợi tiểu tiết kiệm kali
24
Lợi tiểu tiết kiệm kali
25
Nhóm thuốc chẹn thụ thể beta
giao cảm
• Cạnh tranh với Catecholamin
thụ thể β giao cảm
• Giảm tiết renin ở bộ máy
cạnh cầu thận
26
Nhóm thuốc chẹn thụ thể beta
giao cảm
• Thích hợp với: • Chống chỉ định
• THA + tim tăng động • Suy tim sung huyết
• THA + suy tim ổn • Nhịp chậm < 60 lần/p
• THA + bệnh mạch vành • Block nhĩ thất
• Huyết áp < 90 mmHg
• Co thắt phế quản
• Hội chứng Raynaund
28
Nhóm thuốc chẹn thụ thể beta
giao cảm
29
Nhóm thuốc ức chế canxi
• Ức chế dòng canxi đi vào cơ trơn mạch máu.
30
Nhóm thuốc ức chế canxi
31
Nhóm thuốc ức chế canxi
• Các loại:
– Nhóm DHP : tác động mạnh lên mạch máu ngoại vi
– Nhóm non DHP: tác động lên nút xoang và nhĩ thất
32
Nhóm thuốc ức chế canxi
• Liều lượng:
34
Nhóm ức chế men chuyển
• Dùng trong : THA kèm đái
tháo đường, bệnh thận, suy
tim, bệnh mạch vành
• Không dùng:
• Hẹp động mạch thận
• Tăng Kali máu
• Phụ nữ có thai
• Cho con bú
• Tác dụng phụ : ho khan
35
Nhóm ức chế men chuyển
36
Nhóm ức chế thụ thể
37
Nhóm ức chế thụ thể
Tên thuốc Thời gian Thải Liều/ ngày
bán huỷ
Telmisartan 24 giờ Mật 40 – 80mg
Ibersartan 11 – 15 giờ Mật, thận 150 – 300mg
Valsartan 9 giờ Mật, thận 80 – 320mg
Losatan 6 – 9 giờ Thận, mật 50 – 100mg
38
Chọn lựa điều trị
• Tăng huyết áp giai đoạn 1 : dùng 1 thuốc điều trị THA
• Lựa chọn nhóm thích hợp với nhóm có chỉ định đặc biệt
39
40
Cục quản lý Dược Phẩm Hoa Kỳ đồng ý sử dụng
dạng thuốc phối hợp
41
42
Thuốc chỉ định trong trường hợp đặc biệt
Chọn lựa điều trị
43
Tình huống lâm sàng
• Huyết áp mục tiêu?
• Thuốc huyết áp;
– Đơn trị liệu hay phối hợp trị liệu ?
– Thuốc cụ thể là gì ?
– Liều lượng của thuốc ?
– Bạn dặn dò gì về tác dụng phụ của thuốc này ?
• Chế độ theo dõi và sinh hoạt
– Bạn sẽ hướng dẫn bệnh nhân theo dõi huyết áp như
thế nào ?
– Lời khuyên về chế độ dinh dưỡng và tập luyện
44
KẾT LUẬN
45
46