You are on page 1of 50

LTT & LVH K74

DANH MỤC THUỐC


Module 1: Tim mạch
Exforge 5/80 mg Vai trò - Điều trị tăng huyết áp khi huyết áp không được kiểm soát với
(amlodipin/valsartan) amlodipin hoặc valsartan đơn độc
Thời điểm dùng - Uống cùng 1 thời điểm mỗi ngày
Cách dùng - Có thể uống cùng bữa ăn hoặc xa bữa ăn
- Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai, bẻ, nghiền viên

Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm
thường dùng, liều sau cách liều trước tối thiểu 12h
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
- Triệu chứng quá liều: hạ huyết áp quá mức, nhịp tim bất
thường, cảm thấy choáng váng, rối loạn ý thức
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Toàn thân: đỏ mặt, cảm giác suy nhược
● Thần kinh: chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ
● Hô hấp: viêm mũi họng, giả cúm (nghẹt mũi, đau họng,
khó chịu khi nuốt)
● Tim mạch: đánh trống ngực, sưng phù ở chân và mắt cá
chân
● Tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Rối loạn da nghiêm trọng: phát ban, bỏng rát, đỏ, bong
tróc da
● Hạ huyết áp quá mức: biểu hiện khi cảm giác cảm thấy
choáng váng (kiểm tra bằng máy đo huyết áp)
● Đau tim, nhịp tim bất thường
● Viêm tụy: đau bụng và đau lưng dữ dội
Tương tác - Hạ huyết áp quá mức: các thuốc hạ huyết áp khác hoặc các
thuốc có tác dụng phụ gây hạ huyết áp (thuốc chống động kinh)
- Giảm tác dụng hạ huyết áp: các NSAIDs, corticosteroids
- Tăng nồng độ kali trong máu: các thuốc lợi tiểu giữ kali, các
thuốc và dịch truyền bổ sung kali
- Phong tỏa kép RAAS - hạ huyết áp quá mức, tăng nồng độ
kali máu, suy thận: các ARB và ACEi

1
LTT & LVH K74

- Tăng nồng độ thuốc trong máu - tăng TDKMM: các kháng


sinh, kháng nấm, kháng virus
- Giảm nồng độ thuốc trong máu - giảm hiệu quả: các thuốc
chống co giật
Theo dõi hiệu quả - Phụ lục 3.1
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Micardis 40 mg Vai trò - Điều trị tăng huyết áp


(telmisartan) - Dự phòng biến cố tim mạch
Thời điểm dùng - Uống cùng 1 thời điểm mỗi ngày
Cách dùng - Có thể uống cùng bữa ăn hoặc xa bữa ăn
- Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai, bẻ, nghiền viên
Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm
thường dùng, liều sau cách liều trước tối thiểu 12h
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
- Triệu chứng quá liều: hạ huyết áp quá mức, nhịp tim bất
thường, cảm thấy choáng váng, rối loạn ý thức
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Hạ huyết áp
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Nhiễm trùng huyết: sốt, suy nhược, phản ứng viêm toàn
cơ thể
● Phù mạch: sưng tấy nhanh chóng da và niêm mạc
Tương tác - Hạ huyết áp quá mức: các thuốc hạ huyết áp khác hoặc các
thuốc có tác dụng phụ gây hạ huyết áp (thuốc chống động kinh)
- Giảm tác dụng hạ huyết áp: các NSAIDs, corticosteroids
- Tăng nồng độ kali trong máu: các thuốc lợi tiểu giữ kali, các
thuốc và dịch truyền bổ sung kali
- Phong tỏa kép RAAS - hạ huyết áp quá mức, tăng nồng độ
kali máu, suy thận: các ARB và ACEi, aliskiren
- Tăng nguy cơ suy thận (đặc biệt ở người già): các NSAIDs
- Tăng nồng độ digoxin trong máu khi dùng đồng thời
Theo dõi hiệu quả - Phụ lục 3.1

2
LTT & LVH K74

Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng


- Tránh xa tầm tay trẻ em

Zestril 5 mg Vai trò - Điều trị tăng huyết áp


(lisinopril) - Điều trị suy tim có triệu chứng
- Điều trị ngắn hạn (6 tuần) cho bệnh nhân có huyết động ổn định
trong vòng 24h sau cơn nhồi máu cơ tim cấp
- Điều trị biến chứng trên thận ở bệnh nhân đái tháo đường
Thời điểm dùng - Uống cùng 1 thời điểm mỗi ngày
Cách dùng - Có thể uống cùng bữa ăn hoặc xa bữa ăn
- Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai, bẻ, nghiền viên
Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm
thường dùng, liều sau cách liều trước tối thiểu 12h
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
- Triệu chứng quá liều: hạ huyết áp quá mức, nhịp tim bất
thường, cảm thấy choáng váng, rối loạn ý thức
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Thần kinh: chóng mặt, đau đầu
● Hô hấp: ho khan không khỏi
● Tim mạch: hạ huyết áp
● Tiêu hóa: tiêu chảy, nôn
● Tiết niệu: rối loạn chức năng thận
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Rối loạn da nghiêm trọng: phát ban, bỏng rát, đỏ, bong
tróc da
● Nhiễm trùng: sốt, nhiễm trùng cục bộ như đau
họng/họng/miệng hoặc các vấn đề về tiết niệu
Tương tác - Hạ huyết áp quá mức: các thuốc hạ huyết áp khác hoặc các
thuốc có tác dụng phụ gây hạ huyết áp (thuốc chống động kinh)
- Giảm tác dụng hạ huyết áp: các NSAIDs, corticosteroids
- Tăng nồng độ kali trong máu: các thuốc lợi tiểu giữ kali, các
thuốc và dịch truyền bổ sung kali
- Phong tỏa kép RAAS - hạ huyết áp quá mức, tăng nồng độ
kali máu, suy thận: các ARB và ACEi, aliskiren

3
LTT & LVH K74

- Tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc điều trị đái tháo
đường
- Phù mạch: sacubitril/valsartan - CCĐ
Theo dõi hiệu quả - Phụ lục 3.1
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Concor 5mg Vai trò - Điều trị tăng huyết áp


(Bisoprolol) - Điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính
- Điều trị suy tim mạn tính ổn định
Thời điểm dùng - Uống cùng 1 thời điểm mỗi ngày
Cách dùng - Có thể uống cùng bữa ăn hoặc xa bữa ăn
- Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai, bẻ, nghiền viên
Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm
thường dùng, liều sau cách liều trước tối thiểu 12h
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
- Triệu chứng quá liều: nhịp tim chậm, hạ huyết áp, khó thở
nghiêm trọng (do co thắt phế quản), hạ đường huyết.
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Toàn thân: mệt mỏi
● Thần kinh: chóng mặt, đau đầu
● Tim mạch: nhịp tim chậm, rối loạn mạch máu (hạ huyết
áp, cảm giác lạnh, tê tứ chi)
● Tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Rối loạn da nghiêm trọng: phát ban, bỏng rát, đỏ, bong
tróc da
● Co thắt phế quản ở bệnh nhân có tiền sử hen phế quản
hoặc tắc nghẽn đường hô hấp
Tương tác - Hạ huyết áp quá mức: các thuốc hạ huyết áp khác hoặc các
thuốc có tác dụng phụ gây hạ huyết áp (thuốc chống động kinh)
- Giảm tác dụng hạ huyết áp: các NSAIDs, corticosteroids
- Giảm nhịp tim, làm chậm dẫn truyền nhĩ thất: các thuốc
chẹn kênh canxi (verapamil, diltiazem), các thuốc chống loạn
nhịp, glycoside digitalis
4
LTT & LVH K74

- Tăng TDKMM toàn thân: các thuốc chẹn beta tại chỗ (các
thuốc nhỏ mắt điều trị tăng nhãn áp)
- Tăng tác dụng hạ đường huyết và che giấu các biểu hiện hạ
đường huyết: các thuốc điều trị đái tháo đường
Theo dõi hiệu quả - Phụ lục 3.1
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Adalat LA 30 mg Vai trò - Điều trị tăng huyết áp


(Nifedipin) - Dự phòng đau thắt ngực ổn định mạn tính
Thời điểm dùng - Uống cùng 1 thời điểm mỗi ngày
Cách dùng - Có thể uống cùng bữa ăn hoặc xa bữa ăn
- Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai, bẻ, nghiền viên
Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm
thường dùng, liều sau cách liều trước tối thiểu 12h
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
- Triệu chứng quá liều: hạ huyết áp quá mức, nhịp tim bất
thường, cảm thấy choáng váng, rối loạn ý thức
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Toàn thân: đau đầu, đỏ mặt, cảm giác suy nhược
● Thần kinh: chóng mặt, choáng váng
● Tim mạch - ngoại biên: sưng phù ở chân và mắt cá chân
● Tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
Tương tác - Hạ huyết áp quá mức: các thuốc hạ huyết áp khác hoặc các
thuốc có tác dụng phụ gây hạ huyết áp (thuốc chống động kinh)
- Giảm tác dụng hạ huyết áp: các NSAIDs, corticosteroids
- Tăng nồng độ thuốc trong máu - tăng TDKMM: các kháng
sinh macrolid, kháng nấm, kháng virus
- Giảm nồng độ thuốc trong máu - giảm hiệu quả: rifampicin,
các thuốc chống co giật
- Tác động thuốc khác
● Tăng nồng độ các thuốc khác: digoxin, tacrolimus
● Giảm nồng độ các thuốc khác: quinidine

5
LTT & LVH K74

Theo dõi hiệu quả - Phụ lục 3.1


Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Brilinta 90 mg Vai trò - Ức chế kết tập tiểu cầu, giảm nguy cơ đau tim, đột quỵ, hoặc
(ticagrelor) tử vong do bệnh tim mạch
Thời điểm dùng - Uống cùng 1 thời điểm mỗi ngày
Cách dùng - Có thể uống cùng bữa ăn hoặc xa bữa ăn
- Nuốt nguyên viên với nước hoặc nghiền thành bột mịn rồi hòa
với nửa cốc nước rồi uống ngay. Sau đó tráng lại bằng nửa cốc
nước và uống hết
Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm
thường dùng, liều sau cách liều trước tối thiểu 12h
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
- Triệu chứng: xuất huyết; khó thở tăng dần, có thể ngưng thở
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Huyết học: tăng xu hướng chảy máu, bao gồm chảy máu
cam, nướu răng, dạ dày, vết thương
● Da: ngứa, phát ban, bầm tím dưới da
● Cơ xương khớp: đau và sưng khớp do tăng acid uric máu
● Thần kinh: đau đầu, chóng mặt
● Tim mạch: hạ huyết áp (chóng mặt, choáng váng, mờ
mắt)
● Tiêu hóa: khó tiêu, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Chảy máu não, có thể gây đột quỵ: tê cánh tay, chân, mặt
đặc biệt nếu chỉ ở 1 bên cơ thể; đột ngột khó nói, khó đi
lại, giữ thăng bằng hoặc phối hợp động tác
● Chảy máu nặng: chảy máu lâu, nhiều; nôn, ho ra máu;
đại tiểu tiện ra máu
● Ban xuất huyết giảm tiểu cầu: sốt kèm nhiều đốm tím
trên da hoặc trong miệng, mệt mỏi hoặc lú lẫn cực độ
không rõ nguyên nhân
Tương tác - Tăng nồng độ thuốc trong máu - tăng TDKMM: các kháng
sinh, kháng nấm, kháng virus, cyclosporin

6
LTT & LVH K74

- Giảm nồng độ thuốc trong máu - giảm hiệu quả: các thuốc
chống co giật
- Làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc khác: các statin,
một vài thuốc tránh thai đường uống, digoxin
Theo dõi hiệu quả
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Aspirin 75 mg Vai trò - Ức chế kết tập tiểu cầu, giảm nguy cơ đau tim, đột quỵ, hoặc
(aspirin) tử vong do bệnh tim mạch
- Dự phòng sau phẫu thuật bắc cầu
Thời điểm dùng - Uống cùng 1 thời điểm mỗi ngày
Cách dùng - Uống sau khi ăn, không được uống cùng rượu
- Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai, bẻ, nghiền viên
Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm
thường dùng
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
- Triệu chứng quá liều thường thấy: vấn đề về thính giác, nhức
đầu, chóng mặt, lú lẫn, buồn nôn, nôn và đau bụng
- Triệu chứng nặng: thở nhanh, sốt, đổ mồ hôi nhiều, bồn chồn,
co giật, ảo giác, hạ đường huyết, hôn mê và sốc
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Huyết học: tăng xu hướng bị chảy máu, bao gồm chảy
máu cam, nướu răng, dạ dày, vết thương
● Tiêu hóa: khó tiêu
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Rối loạn da nghiêm trọng: phát ban, bỏng rát, đỏ, bong
tróc da
● Xuất huyết: chảy máu bất thường như ho, nôn ra máu,
đại/tiểu tiện ra máu
● Xuất hiện cơn đau dữ dội hoặc kéo dài quá 10 ngày
Tương tác - Xuất huyết tiêu hóa: các NSAIDs, thuốc ức chế miễn dịch,
thuốc chống động kinh, rượu bia
- Tăng nguy cơ chảy máu: thuốc chống đông máu, thuốc chống
kết tập tiểu cầu, các corticosteroids

7
LTT & LVH K74

- Giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc điều trị tăng huyết
áp
- Tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc điều trị đái tháo
đường
Theo dõi hiệu quả
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Module 2: Chuyển hóa


Đường huyết
Glucophage Vai trò - Điều trị đái tháo đường type 2, đặc biệt ở những người thừa
500, 850 mg cân, khi chế độ ăn kiêng và tập thể dục không giúp kiểm soát
Metformin Stella đường huyết đầy đủ
500, 850 mg Thời điểm dùng - Uống trong hoặc ngay sau bữa ăn (để tránh tác dụng phụ trên
Panfor SR 750 mg Cách dùng đường tiêu hóa)
(metformin) ● Dạng giải phóng ngay (tối đa 2000 mg): 2-3 lần/ngày vào
các bữa ăn sáng - tối hoặc sáng - trưa - tối
● Dạng giải phóng kéo dài (tối đa 1500 mg): 1-2 lần/ngày
vào các bữa ăn sáng và/hoặc tối
- Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai, bẻ, nghiền viên
Quên liều - Bỏ qua liều đã quên, tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm
thường dùng (bữa ăn tiếp theo)
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
- Triệu chứng: hạ đường huyết quá mức, nhiễm toan lactic
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Chuyển hóa: thiếu vitamin B12: đau lưỡi, đỏ lưỡi, da
nhợt nhạt, mệt mỏi
● Thần kinh: rối loạn vị giác
● Tiêu hóa: đau bụng, chán ăn, tiêu chảy, buồn nôn, nôn
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Viêm gan: vàng da, vàng mắt nước tiểu sẫm màu kèm
mệt mỏi
● Nhiễm toan lactic: mệt mỏi, ớn lạnh, giảm nhịp tim,
chuột rút, đau bụng, nôn mửa, cuối cùng là hôn mê

8
LTT & LVH K74

Tương tác - Tăng tác dụng hạ đường huyết (hạ đường huyết): Insulin và
thuốc ĐTĐ khác, ACEi
- Tăng nồng độ thuốc trong máu - tăng TDKMM: các kháng
sinh, kháng nấm, kháng virus, thuốc điều trị ung thư
- Giảm tác dụng hạ đường huyết: corticosteroids, salbutamol
- Tăng nguy cơ nhiễm toan lactic - thận trọng: NSAID, ACEi,
ARB, lợi tiểu (đặc biệt lợi tiểu quai)
- Tăng nguy cơ nhiễm toan lactic - không dùng đồng thời:
rượu bia, thuốc cản quang chứa iod
Theo dõi hiệu quả - Theo dõi đường huyết hàng ngày và định kỳ (HbA1c mỗi 3-6
tháng)
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Glucobay 100 mg Vai trò - Điều trị đái tháo đường type 2, đặc biệt ở những người thừa
(acarbose) cân, khi chế độ ăn kiêng và tập thể dục không giúp kiểm soát
đường huyết đầy đủ
Thời điểm dùng - Uống 3 lần/ngày (150-600 mg/ngày) ngay trước hoặc trong
Cách dùng các bữa ăn sáng - trưa - tối
- Khởi đầu điều trị có thể uống 1-2 lần/ngày
- Không uống cùng chế phẩm có chứa đường gia dụng hay đường
mía (4-6 tiếng) vì có thể xảy ra rối loạn tiêu hóa nghiêm trọng
- Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai, bẻ, nghiền viên
Quên liều - Bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm
thường dùng (bữa ăn tiếp theo)
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
- Triệu chứng quá liều: rối loạn tiêu hóa nghiêm trọng
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Tiêu hóa: đầy hơi, tiêu chảy (đặc biệt khi dùng thuốc
cùng đường gia dụng/ đường mía), đau bụng. Các thuốc
kháng acid không có tác dụng giảm triệu chứng
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Tổn thương gan cấp tính, diễn ra nhanh chóng
Tương tác - Tăng tác dụng hạ đường huyết (hạ đường huyết): Insulin và
thuốc ĐTĐ khác, cholestyramine. Lưu ý: không xử trí bằng
đường mía
9
LTT & LVH K74

- Rối loạn tiêu hóa: đường mía, neomycin


- Thay đổi sinh khả dụng của thuốc khác: digoxin
Theo dõi hiệu quả - Theo dõi đường huyết hàng ngày và định kỳ (HbA1c mỗi 3-6
tháng)
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Diamicron MR Vai trò - Điều trị đái tháo đường type 2, đặc biệt ở những người thừa
30, 60 mg cân, khi chế độ ăn kiêng và tập thể dục không giúp kiểm soát
Golddicron 30mg đường huyết đầy đủ
Navadiab 80mg Thời điểm dùng - Uống ngay trước hoặc trong bữa ăn sáng và/hoặc bữa ăn tối
(gliclazid) Cách dùng (để tránh tác dụng phụ hạ đường huyết)
● Dạng giải phóng ngay (40-320 mg/ngày): 1-2 lần/ngày
● Dạng giải phóng có kiểm soát (30-120 mg/ngày): 1
lần/ngày
- Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai, bẻ, nghiền viên
Quên liều - Trường hợp uống 1 lần/ngày: uống thuốc vào bữa ăn tiếp theo,
tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm thường dùng, liều sau
cách liều trước tối thiểu 12h
- Trường hợp uống 2 lần/ngày: bỏ qua liều đã quên và tiếp tục
dùng liều kế tiếp vào thời điểm thường dùng (bữa ăn tiếp theo)
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
- Triệu chứng quá liều: hạ đường huyết quá mức
- Xử trí bước đầu: gây nôn, uống nước chanh trước khi đến cơ
sở y tế
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Hạ đường huyết do uống thuốc xa bữa ăn
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Viêm gan: vàng da, vàng mắt nước tiểu sẫm màu kèm
mệt mỏi
● Hạ đường huyết quá mức: mất ý thức, co giật, hôn mê
Tương tác - Tăng tác dụng hạ đường huyết (hạ đường huyết):
+ CCĐ: Miconazole
+ Không nên dùng cùng: phenylbutazone, rượu
+ Thận trọng: Insulin và thuốc ĐTĐ khác, ACEi, chẹn
beta, kháng H2 các kháng sinh, kháng nấm, MAOi…
10
LTT & LVH K74

- Giảm tác dụng hạ đường huyết: glucocorticoid,


chlorpromazine, các chất chủ vận beta (salbutamol)
- Thay đổi tác dụng hạ đường huyết: fluoroquinolone
- Che giấu các triệu chứng hạ đường huyết: chẹn beta
- Tăng khả năng chống đông máu của các thuốc chống đông
Theo dõi hiệu quả - Theo dõi đường huyết hàng ngày và định kỳ (HbA1c mỗi 3-6
tháng)
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Amaryl 2 mg Vai trò - Điều trị đái tháo đường type 2, đặc biệt ở những người thừa
(glimepirid) cân, khi chế độ ăn kiêng và tập thể dục không giúp kiểm soát
đường huyết đầy đủ
Thời điểm dùng - Uống cùng 1 thời điểm mỗi ngày
Cách dùng - Uống ngay trước hoặc trong bữa ăn (để tránh tác dụng phụ hạ
đường huyết)
- Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai, bẻ, nghiền viên
Quên liều - Uống thuốc vào bữa ăn tiếp theo, tiếp tục dùng liều kế tiếp vào
thời điểm thường dùng, liều sau cách liều trước tối thiểu 12h
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
- Triệu chứng quá liều: hạ đường huyết quá mức
- Xử trí bước đầu: gây nôn, uống nước chanh trước khi đến cơ
sở y tế
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Hạ đường huyết do uống thuốc xa bữa ăn
● Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, táo
bón, tiêu chảy
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Hạ đường huyết quá mức: mất ý thức, co giật, hôn mê
Tương tác - Tăng tác dụng hạ đường huyết (hạ đường huyết): Insulin và
thuốc ĐTĐ khác, ACEi, các kháng sinh, kháng nấm,, thuốc
chống đông máu coumarin, MAOi, allopurinol…
- Giảm tác dụng hạ đường huyết: hormon nữ, lợi tiểu, thuốc
kích thích tuyến giáp, glucocorticoid, adrenalin, phenytoin,
nicotinic, salbutamol
- Thay đổi tác dụng hạ đường huyết: kháng H2, rượu

11
LTT & LVH K74

- Che giấu các triệu chứng hạ đường huyết: chẹn beta


Theo dõi hiệu quả - Theo dõi đường huyết hàng ngày và định kỳ (HbA1c mỗi 3-6
tháng)
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Jardiance 10 mg Vai trò - Điều trị đái tháo đường type 2 (với bệnh nhân > 18 tuổi), đặc
(empagliflozin) biệt ở những người thừa cân, khi chế độ ăn kiêng và tập thể dục
không giúp kiểm soát đường huyết đầy đủ
- Điều trị suy tim mạn có triệu chứng (với người lớn)
- Điều trị bệnh thận mạn (với người lớn)
Thời điểm dùng - Uống cùng 1 thời điểm mỗi ngày
Cách dùng - Có thể uống cùng bữa ăn hoặc xa bữa ăn
- Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai, bẻ, nghiền viên
Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm
thường dùng, liều sau cách liều trước tối thiểu 12h
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Da: ngứa, phát ban
● Chuyển hóa: tăng cảm giác khát
● Tiêu hóa: táo bón
● Tiết niệu: tiểu nhiều hơn bình thường
● Nhiễm trùng: Nhiễm trùng tiết niệu (sốt, tiểu buốt, tiểu
rát, đau bên hông), nhiễm trùng sinh dục (ngứa, tiết dịch,
chảy mủ, mùi bất thường)
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Nhiễm toan ceton: hơi thở có mùi như nước tiểu hoặc mồ
hôi, cảm giác có vị ngọt hoặc vị kim loại trong miệng,
giảm cân nhanh chóng, cơ thể mệt mỏi bất thường, lú lẫn
● Nhiễm trùng tiết niệu: sốt, tiểu buốt, tiểu rát, đau bên
hông
● Hạ đường huyết quá mức: mất ý thức, co giật, hôn mê
● Mất nước: chuỗi các triệu chứng không đặc trưng bao
gồm cảm thấy khát bất thường, choáng váng, ngất xỉu
Tương tác - Tăng tác dụng hạ đường huyết (hạ đường huyết): Insulin và
các thuốc kích thích insulin (nhóm sulfonylurea)
12
LTT & LVH K74

- Tăng tác dụng của thuốc khác - tăng nguy cơ mất nước và
hạ huyết áp: thuốc lợi tiểu thiazid và lợi tiểu quai
Theo dõi hiệu quả - Theo dõi đường huyết hàng ngày và định kỳ (HbA1c mỗi 3-6
tháng)
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Forxiga 10 mg Vai trò - Điều trị đái tháo đường type 2 (với bệnh nhân > 10 tuổi), đặc
(dapagliflozin) biệt ở những người thừa cân, khi chế độ ăn kiêng và tập thể dục
không giúp kiểm soát đường huyết đầy đủ
- Điều trị suy tim mạn có triệu chứng (với người lớn)
- Điều trị bệnh thận mạn (với người lớn)
Thời điểm dùng - Uống cùng 1 thời điểm mỗi ngày
Cách dùng - Có thể uống cùng bữa ăn hoặc xa bữa ăn
- Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai, bẻ, nghiền viên
Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm
thường dùng, liều sau cách liều trước tối thiểu 12h
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Thần kinh: chóng mặt
● Da: phát ban
● Cơ xương khớp: đau lưng
● Tiết niệu: tiểu nhiều hơn bình thường
● Nhiễm trùng: Nhiễm trùng tiết niệu (sốt, tiểu buốt, tiểu
rát, đau bên hông), nhiễm trùng sinh dục (ngứa, tiết dịch,
chảy mủ, mùi bất thường)
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Nhiễm toan ceton: hơi thở có mùi như nước tiểu hoặc mồ
hôi, cảm giác có vị ngọt hoặc vị kim loại trong miệng,
giảm cân nhanh chóng, cơ thể mệt mỏi bất thường, lú lẫn
● Nhiễm trùng tiết niệu: sốt, tiểu buốt, tiểu rát, đau bên
hông
● Hạ đường huyết quá mức: mất ý thức, co giật, hôn mê
Tương tác - Tăng tác dụng hạ đường huyết (hạ đường huyết): Insulin và
các thuốc kích thích insulin (nhóm sulfonylurea)

13
LTT & LVH K74

- Tăng tác dụng của thuốc khác - tăng nguy cơ mất nước và
hạ huyết áp: thuốc lợi tiểu thiazid và lợi tiểu quai
Theo dõi hiệu quả - Theo dõi đường huyết hàng ngày và định kỳ (HbA1c mỗi 3-6
tháng)
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Onglyza 5 mg Vai trò - Điều trị đái tháo đường type 2 ở người lớn (> 18 tuổi)
(saxagliptin)
Thời điểm dùng - Uống cùng 1 thời điểm mỗi ngày
Cách dùng - Có thể uống cùng bữa ăn hoặc xa bữa ăn
- Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai, bẻ, nghiền viên
Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm
thường dùng, liều sau cách liều trước tối thiểu 12h
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Toàn thân: mệt mỏi
● Thần kinh: chóng mặt, đau đầu
● Da: phát ban
● Tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn
● Nhiễm trùng: nhiễm trùng hô hấp, tiết niệu, tiêu hóa
● Hạ đường huyết: triệu chứng này thường xuất hiện khi
sử dụng cùng thuốc điều trị đái tháo đường khác
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Viêm tụy cấp: đau bụng dữ dội, có xu hướng lan rộng
kèm buồn nôn, nôn
● Pemphigoid bọng nước: phồng rộp da
● Đau khớp dữ dội
● Hạ đường huyết quá mức: mất ý thức, co giật, hôn mê
Tương tác - Tăng tác dụng hạ đường huyết (hạ đường huyết): Insulin và
các thuốc kích thích insulin (nhóm sulfonylurea)
- Tăng nồng độ thuốc trong máu - tăng TDKMM: các kháng
sinh, kháng nấm, kháng virus
Theo dõi hiệu quả - Theo dõi đường huyết hàng ngày và định kỳ (HbA1c mỗi 3-6
tháng)
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng

14
LTT & LVH K74

- Tránh xa tầm tay trẻ em

Januvia 50 mg Vai trò - Điều trị đái tháo đường type 2 ở người lớn (> 18 tuổi)
(sitagliptin)
Thời điểm dùng - Uống cùng 1 thời điểm mỗi ngày
Cách dùng - Có thể uống cùng bữa ăn hoặc xa bữa ăn
- Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai, bẻ, nghiền viên
Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm
thường dùng, liều sau cách liều trước tối thiểu 12h
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Thần kinh: đau đầu
● Hô hấp: cúm (khi dùng cùng insulin)
● Ngoại biên và tiêu hóa: đầy hơi và/hoặc sưng tay chân
(khi dùng cùng pioglitazone và/hoặc metformin)
● Hạ đường huyết: triệu chứng này thường xuất hiện khi
sử dụng cùng thuốc điều trị đái tháo đường khác
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Viêm tụy cấp: đau bụng dữ dội, có xu hướng lan rộng
kèm buồn nôn, nôn
● Pemphigoid bọng nước: phồng rộp da
● Đau khớp dữ dội
● Hạ đường huyết quá mức: mất ý thức, co giật, hôn mê
Tương tác - Tăng tác dụng hạ đường huyết (hạ đường huyết): Insulin và
các thuốc kích thích insulin (nhóm sulfonylurea)
Theo dõi hiệu quả - Theo dõi đường huyết hàng ngày và định kỳ (HbA1c mỗi 3-6
tháng)
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Linagliptin 5 mg Vai trò - Điều trị đái tháo đường type 2 ở người lớn (> 18 tuổi)
(linagliptin ) Thời điểm dùng - Uống cùng 1 thời điểm mỗi ngày
Cách dùng - Có thể uống cùng bữa ăn hoặc xa bữa ăn
- Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai, bẻ, nghiền viên

15
LTT & LVH K74

Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm
thường dùng, liều sau cách liều trước tối thiểu 12h
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Hạ đường huyết: triệu chứng này thường xuất hiện khi
sử dụng cùng thuốc điều trị đái tháo đường khác
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Viêm tụy cấp: đau bụng dữ dội, có xu hướng lan rộng
kèm buồn nôn, nôn
● Pemphigoid bọng nước: phồng rộp da
● Đau khớp dữ dội
● Hạ đường huyết quá mức: mất ý thức, co giật, hôn mê
Tương tác - Tăng tác dụng hạ đường huyết (hạ đường huyết): Insulin và
các thuốc kích thích insulin (nhóm sulfonylurea)
Theo dõi hiệu quả - Theo dõi đường huyết hàng ngày và định kỳ (HbA1c mỗi 3-6
tháng)
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em

NovoMix30 FlexPen Vai trò - Điều trị đái tháo đường (ở bệnh nhân > 10 tuổi)
100 UI/mL
Thời điểm dùng - Ngay trước bữa ăn. Ăn hoặc ăn nhẹ trong vòng 10 phút sau khi
(insulin aspart/aspart tiêm để tránh hạ đường huyết
protamine 30/70)
- Hoặc ngay sau bữa ăn
Cách dùng - Phụ lục 1.1
Quên liều - Bỏ qua và dùng vào thời điểm dùng tiếp theo
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
- Triệu chứng: hạ đường huyết quá mức
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Hạ đường huyết
● Loạn dưỡng mỡ do không xoay vị trí tiêm
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn

16
LTT & LVH K74

● Hạ đường huyết quá mức


Tương tác - Hạ đường huyết (làm giảm nhu cầu insulin): thuốc điều trị
đái tháo đường đường uống, chất chủ vận GLP-1 chống trầm cảm
(MAOI), chẹn beta, ACEi
- Giảm tác dụng hạ đường huyết: thuốc tránh thai đường uống,
thiazide, glucocorticoid, hormone tuyến giáp, thuốc cường giao
cảm, hormon tăng trưởng
- Thay đổi tác dụng hạ đường huyết của insulin: rượu
- Che giấu các triệu chứng hạ đường huyết: chẹn beta
Theo dõi hiệu quả - Theo dõi đường huyết hàng ngày và định kỳ (HbA1c mỗi 3-6
tháng)
Bảo quản - Phụ lục 4.1

Mixtard 30 Flexpen Vai trò - Điều trị đái tháo đường (ở bệnh nhân > 10 tuổi)
100 UI/mL
Thời điểm dùng - Tiêm trước ăn 30 phút
(30% insulin hòa tan/
- Nên có bữa ăn chính hoặc nhẹ chứa carbohydrat trong vòng 30
70% insulin isophan)
phút sau mỗi lần tiêm
Cách dùng - Phụ lục 1.1
Quên liều - Bỏ qua và dùng vào thời điểm dùng tiếp theo
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
- Triệu chứng: hạ đường huyết quá mức
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Hạ đường huyết
● Loạn dưỡng mỡ do không xoay vị trí tiêm
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Hạ đường huyết quá mức
Tương tác - Hạ đường huyết (làm giảm nhu cầu insulin): thuốc điều trị
đái tháo đường đường uống, chất chủ vận GLP-1 chống trầm cảm
(MAOI), chẹn beta, ACEi
- Giảm tác dụng hạ đường huyết: thuốc tránh thai đường uống,
thiazide, glucocorticoid, hormone tuyến giáp, thuốc cường giao
cảm, hormon tăng trưởng
- Thay đổi tác dụng hạ đường huyết của insulin: rượu
- Che giấu các triệu chứng hạ đường huyết: chẹn beta

17
LTT & LVH K74

Theo dõi hiệu quả - Theo dõi đường huyết hàng ngày và định kỳ (HbA1c mỗi 3-6
tháng)
Bảo quản - Phụ lục 4.1

Lantus solostar Vai trò - Điều trị đái tháo đường (ở bệnh nhân > 2 tuổi)
300 UI/3 mL
Thời điểm dùng - Tiêm cùng một thời điểm mỗi ngày
(insulin glargine)
- Có thể tiêm cùng bữa ăn hoặc xa bữa ăn
Cách dùng - Phụ lục 1.1
Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm
thường dùng, liều sau cách liều trước tối thiểu 12h
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
- Triệu chứng: hạ đường huyết quá mức
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Hạ đường huyết
● Loạn dưỡng mỡ do không xoay vị trí tiêm
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Hạ đường huyết quá mức
Tương tác - Hạ đường huyết (làm giảm nhu cầu insulin): thuốc điều trị
đái tháo đường đường uống, chất chủ vận GLP-1 chống trầm cảm
(MAOI), chẹn beta, ACEi
- Giảm tác dụng hạ đường huyết: thuốc tránh thai đường uống,
thiazide, glucocorticoid, hormone tuyến giáp, thuốc cường giao
cảm, hormon tăng trưởng
- Thay đổi tác dụng hạ đường huyết của insulin: rượu
- Che giấu các triệu chứng hạ đường huyết: chẹn beta
Theo dõi hiệu quả - Theo dõi đường huyết hàng ngày và định kỳ (HbA1c mỗi 3-6
tháng)
Bảo quản - Phụ lục 4.1
Lipid
Lipitor 10 mg Vai trò - Giảm lipid máu khi chế độ ăn ít chất béo và thay đổi lối sống
Inbacid 10 mg không thành công
(atorvastatin) - Giảm nguy cơ ở những người có nguy cơ mắc bệnh tim cao,
ngay cả khi mức cholesterol ở mức bình thường

18
LTT & LVH K74

Thời điểm dùng - Uống cùng 1 thời điểm mỗi ngày


Cách dùng - Có thể uống cùng bữa ăn hoặc xa bữa ăn
- Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai, bẻ, nghiền viên
- Cần có chế độ ăn kiêng trước khi điều trị bằng thuốc statin, nên
duy trì chế độ ăn này trong suốt quá trình điều trị
Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm
thường dùng, liều sau cách liều trước tối thiểu 12h
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Miễn dịch: dị ứng
● Chuyển hóa: tăng đường huyết
● Cơ xương khớp: đau cơ, đau và sưng khớp
● Thần kinh: đau đầu
● Hô hấp: viêm mũi họng, đau họng, chảy máu cam
● Tiêu hóa: táo bón, đầy hơi, buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy
● Các chỉ số xét nghiệm: rối loạn chức năng gan và tăng
creatinin kinase
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Rối loạn da nghiêm trọng: phát ban, bỏng rát, đỏ, bong
tróc da
● Tiêu cơ vân: xuất hiện các cơn yếu cơ, đau cơ bất thường;
nước tiểu có màu nâu đỏ, suy nhược cơ thể
Tương tác - Tăng nồng độ thuốc trong máu - tăng TDKMM: các kháng
sinh, kháng nấm, kháng virus, thuốc điều trị ung thư,
gemfibrozil, fenofibrate, nước ép bưởi
- Giảm nồng độ thuốc trong máu - giảm hiệu quả: các thuốc
kháng acid, rifampin
- Làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc khác: một vài
thuốc tránh thai đường uống, digoxin
Theo dõi hiệu quả - Xét nghiệm mỡ máu định kỳ
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Vai trò - Giảm lipid máu ở người có chế độ ăn ít chất béo và thay đổi lối
sống không thành công

19
LTT & LVH K74

Crestor 10 mg - Giảm nguy cơ ở những người có nguy cơ mắc bệnh tim cao,
(rosuvastatin) ngay cả khi mức cholesterol ở mức bình thường
Thời điểm dùng - Uống cùng 1 thời điểm mỗi ngày
Cách dùng - Có thể uống cùng bữa ăn hoặc xa bữa ăn
- Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai, bẻ, nghiền viên
- Cần có chế độ ăn kiêng trước khi điều trị bằng thuốc statin, nên
duy trì chế độ ăn này trong suốt quá trình điều trị
Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm
thường dùng, liều sau cách liều trước tối thiểu 12h
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Toàn thân: suy nhược
● Chuyển hóa: tăng đường huyết
● Cơ xương khớp: đau cơ, đau và sưng khớp
● Thần kinh: đau đầu, chóng mặt
● Tiêu hóa: táo bón, buồn nôn, đau bụng
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Rối loạn da nghiêm trọng: phát ban, bỏng rát, đỏ, bong
tróc da
● Tiêu cơ vân: xuất hiện các cơn yếu cơ, đau cơ bất thường;
nước tiểu có màu nâu đỏ, suy nhược cơ thể
Tương tác - Tăng nồng độ thuốc trong máu - tăng TDKMM: các kháng
sinh, kháng nấm, kháng virus, thuốc điều trị ung thư,
gemfibrozil, ezetimibe, cyclosporin
- Giảm nồng độ thuốc trong máu - giảm hiệu quả: các thuốc
kháng acid, erythromycin
- Làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc khác: một vài
thuốc tránh thai đường uống
Theo dõi hiệu quả - Xét nghiệm mỡ máu định kỳ
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Simvastatin 20 mg Vai trò - Giảm lipid máu ở người có chế độ ăn ít chất béo và thay đổi lối
(simvastatin ) sống không thành công
- Giảm nguy cơ ở những người có nguy cơ mắc bệnh tim cao,
ngay cả khi mức cholesterol ở mức bình thường
20
LTT & LVH K74

Thời điểm dùng - Uống cùng 1 thời điểm mỗi ngày


Cách dùng - Có thể uống cùng bữa ăn hoặc xa bữa ăn
- Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai, bẻ, nghiền viên
- Cần có chế độ ăn kiêng trước khi điều trị bằng thuốc statin, nên
duy trì chế độ ăn này trong suốt quá trình điều trị
Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm
thường dùng, liều sau cách liều trước tối thiểu 12h
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Không có
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Rối loạn da nghiêm trọng: phát ban, bỏng rát, đỏ, bong
tróc da
● Tiêu cơ vân: xuất hiện các cơn yếu cơ, đau cơ bất thường;
nước tiểu có màu nâu đỏ, suy nhược cơ thể
Tương tác - Tăng nồng độ thuốc trong máu - tăng TDKMM: các kháng
sinh, kháng nấm, kháng virus, thuốc điều trị ung thư,
gemfibrozil, cyclosporin, danazol => Nhiều thuốc CCĐ
- Làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc khác: thuốc
chống đông máu (coumarin), digoxin
Theo dõi hiệu quả - Xét nghiệm mỡ máu định kỳ
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em
Xương khớp
Briozcal Vai trò - Hỗ trợ điều trị loãng xương
(calcium carbonate - - Bổ sung dinh dưỡng cho các trường hợp cụ thể như mang thai,
vitamin D3; chứng nhuyễn xương
1250mg/125UI) - Phòng ngừa và điều trị tình trạng thiếu calci và vitamin D ở
người cao tuổi
Thời điểm dùng - Uống 2 lần mỗi ngày, sau các bữa ăn sáng và tối 1 tiếng - 1
Cách dùng tiếng rưỡi
- Nuốt nguyên viên với nước hoặc có thể bẻ đôi nhưng không
được nhai, nghiền
Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, bỏ qua nếu gần thời điểm dùng kế tiếp;
tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm thường dùng
21
LTT & LVH K74

- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên


Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
- Tăng calci huyết: suy nhược, chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón,
đa niệu, khát nước
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Tăng nguy cơ tăng calci huyết ở bệnh nhân suy thận
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
Tương tác - Tăng nguy cơ tăng calci huyết: lợi tiểu thiazid
- Giảm hiệu quả của thuốc: thuốc điều trị động kinh,
corticosteroids
- Tăng tác dụng các thuốc khác - tăng TDKMM: digitalis,
glycosid tim
- Giảm hấp thu các thuốc khác - giảm hiệu quả điều trị:
bisphosphonate, thyroxine, các kháng sinh quinolon,
tetracycline, sắt
Theo dõi hiệu quả
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Allopurinol 100 mg Vai trò - Giảm hoặc ngăn ngừa sự hình thành lắng đọng acid uric (là chất
(allopurinol) sinh ra trong các bệnh gút, sỏi thận, hoặc đang điều trị ung thư;
chất này thường tích tụ trong khớp hoặc gân gây sưng, viêm và
đau)
Thời điểm dùng - Thời điểm dùng (100-900 mg/ngày)
Cách dùng + Liều dưới 300 mg: Uống cùng 1 thời điểm mỗi ngày
+ Liều trên 300 mg và có biểu hiện không dung nạp: chia
2-3 lần theo hướng dẫn của bác sĩ
- Uống sau khi ăn
- Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai, bẻ, nghiền viên
Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, bỏ qua nếu gần thời điểm dùng kế tiếp;
tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm thường dùng
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
- Triệu chứng: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chóng mặt
ADR + xử trí - Thường gặp:
22
LTT & LVH K74

● Da: phát ban


- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
Tương tác - Giảm hiệu quả của thuốc: nhôm hydroxide => dùng cách
nhau 3 tiếng
- Tăng nguy cơ xuất dị ứng thuốc: ACEi, các thuốc lợi tiểu
(đặc biệt là thiazide), ampicillin, amoxicilline
Theo dõi hiệu quả
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Fosamax 70 mg Vai trò - Điều trị loãng xương


(alendronat) - Giảm nguy cơ gãy xương cột sống và xương hông
Thời điểm dùng - Một lần/tuần vào ngày cố định
- Buổi sáng khi ngủ dậy, ít nhất 30 phút trước khi ăn uống bất kỳ
thứ gì
Cách dùng - Trước ăn sáng và trước các thuốc khác (ít nhất 30 phút), nuốt
nguyên viên với nước LỌC đầy (giúp tránh kích ứng thực
quản)
- Không uống kèm thức uống khác kể cả nước khoáng, cà phê,
trà, nước ép, sữa (giúp tránh tương tác)
- Không nằm sau khi uống sau 30 phút
Quên liều - Uống vào buổi sáng kế tiếp, không uống 2 viên 1 ngày
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
- Uống 1 cốc sữa và gọi bác sĩ, không nằm, không gây nôn
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Rối loạn chung: suy nhược, sưng phù ở tay hoặc chân
● Thần kinh: chóng mặt, đau đầu
● Da và mô dưới da: rụng tóc, ngứa
● Cơ xương khớp: đau hoặc sưng xương, cơ hoặc khớp
● Tiêu hóa: đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy,
loét thực quản
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Loét thực quản: ợ nóng, khó nuốt, đau khi nuốt
● Tổn thương xương hàm: đau miệng, sưng/tê hàm, lở loét
trong miệng, lung lay răng
● Đau cơ, xương, khớp nghiêm trọng
23
LTT & LVH K74

● Gãy xương bất thường, dấu hiệu sớm: khó chịu, đau nhức
ở đùi, hông hoặc háng
Tương tác - Giảm hấp thu của thuốc: thức ăn, đồ uống, thuốc bổ sung
canxi, thuốc kháng acid
- Tăng nguy cơ kích ứng tiêu hóa: các NSAIDs
Theo dõi hiệu quả
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Module 3: Hô hấp
Ventolin Inhaler Vai trò - Cắt cơn hen, giảm triệu chứng khó thở, khò khè
100 mcg/liều
Thời điểm dùng - Khi xuất hiện cơn hen
(salbutamol)
Cách dùng - Kiểm tra bình xịt:
● Tháo nắp miệng hít bằng cách bóp nhẹ cạnh của nắp
● Lắc kỹ bình xịt, hướng ống xịt ra hướng xa khỏi người,
xịt 1 nhát vào không khí. Xịt 2 nhát vào không khí nếu
không sử dụng ống hít từ 5 ngày trở lên
- Sử dụng:
1. Đứng hoặc ngồi thẳng trước khi sử dụng
2. Tháo nắp miệng hít
3. Kiểm tra vật lạ ở trong và ngoài để đảm bảo miệng ống
xịt sạch và không có vật thể
4. Lắc kỹ bình xịt 4-5 lần để loại bỏ vật lạ (nếu có) và trộn
đều thuốc
5. Cầm thẳng bình xịt bằng ngón trỏ và ngón cái, ngón cái
đỡ phía dưới bình xịt
6. Thở ra hết cỡ, đặt bình xịt giữa hai hàm răng, mím chặt
môi, chú ý không cắn bình xịt
7. Hít vào bằng miệng, chậm, sâu; đồng thời nhấn nút xịt ở
phía trên bình xịt, giữ nguyên tay.
8. Nín thở, bỏ bình xịt ra khỏi miệng, nín thở lâu nhất có thể
(tối thiểu 10 giây), thở ra từ từ
9. Nếu cần sử dụng thêm một nhát xịt, giữ thẳng tư thế và
đợi 30 giây, rồi lặp lại từ bước lắc kỹ bình xịt (bước 4)
10. Sau khi sử dụng, lau sạch đầu hít và đóng nắp
- Chú ý:
● Hít vào bằng miệng, sâu, chậm.
● Sau khi sử dụng, BN cần súc miệng bằng nước sạch rồi
nhổ bỏ, có thể đánh răng để giảm thiểu nguy cơ nhiễm
nấm hầu họng.
24
LTT & LVH K74

- Cách lau bình xịt


● Tháo nắp miệng hít. Chú ý không gỡ bình xịt ra khỏi vỏ
nhựa.
● Lau sạch bên trong và bên ngoài miệng hít và vỏ nhựa
bằng khăn giấy hoặc khăn vải khô
● Đóng nắp miệng hít.
- Tuyệt đối không ngâm bình xịt kim loại trong nước
Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, bỏ qua nếu gần thời điểm dùng kế tiếp;
tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm thường dùng
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
- Triệu chứng: nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, run rẩy, tăng/hạ
huyết áp, đỏ bừng mặt
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Thần kinh: đau đầu, run rẩy
● Tim mạch: nhịp tim nhanh
- Nghiêm trọng
● Dị ứng, quá mẫn
● Co thắt phế quản
Tương tác - Thúc đẩy phản ứng tăng huyết áp: các chất ức chế
monoamine oxidase, thuốc chống trầm cảm ba vòng
- Giảm tác dụng, thậm chí gây co thắt phế quản nghiêm trọng
hơn: các thuốc chẹn beta (kể cả dạng tại chỗ như nhỏ mắt)
- Hạ kali máu: thuốc lợi tiểu thải kali
- Giảm nồng độ trong máu của thuốc khác - giảm hiệu quả
điều trị: digoxin
Theo dõi hiệu quả - Theo dõi tần suất phải sử dụng thuốc
- Nếu tần suất này tăng, cần liên hệ với bác sĩ
- Nếu tần suất này tăng đột biến (> 12 lần/24h), cần liên hệ và
đến gặp bác sĩ ngay lập tức
Bảo quản - Dưới 30 độ C, không bảo quản lạnh, tránh ánh sáng trực tiếp
- Nếu bình xịt trở nên quá lạnh, chỉ được làm ấm trên lòng bàn
tay
- Tuyệt đối tránh nhiệt độ trên 50 độ C, không được chọc thủng
hay đốt bình xịt
- Tránh xa tầm tay trẻ em

25
LTT & LVH K74

Symbicort Turbuhaler Vai trò - Dự phòng cơn hen


200/6 mcg/liều - Cắt cơn hen, giảm triệu chứng khó thở, khò khè
(budesonide/ - Điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở người trưởng thành
formoterol)
Thời điểm dùng - Thông thường: 2 lần/ngày
- Số lần dùng mỗi ngày có thể tăng/giảm tùy theo tình trạng bệnh
hiện tại
Cách dùng - Chuẩn bị trước khi sử dụng một ống hít mới:
1. Vặn và tháo nắp bảo vệ (nghe thấy tiếng click khi vặn
nắp ống hít).
2. Giữ ống hít thẳng đứng với phần đế ống hít màu đỏ nằm
ở dưới. Không cầm đầu nhậm khi vặn đế ống hít. Vặn đế
ống hít hết mức về một phía và sau đó vặn ngược lại
hết mức. Sẽ có một tiếng click. Lặp lại hai lần
=> Ống hít đã sẵn sàng để sử dụng, không thực hiện lại quy
trình nêu trên
- Sử dụng ống hít:
1. Vặn và tháo nắp bảo vệ (nghe thấy tiếng click)
2. Giữ ống hít thắng đứng với phần đế ống hít màu đỏ nằm
ở dưới. Không cầm đầu nhậm khi vặn đế ống hít. Vặn đế
ống hít hết mức về một phía và sau đó vặn ngược lại
hết mức. Sẽ có một tiếng click
3. Thở ra. Không được thở vào đầu ngậm
4. Đặt đầu ngậm của ống hít giữa hai hàm răng, ngậm kín
môi và hít vào bằng miệng thật mạnh và sâu. Không
được nhai hoặc cắn mạnh đầu ngậm
5. Trước khi thở ra, lấy ống hít ra khỏi miệng
6. Nếu cần dùng thêm liều, lặp lại từ bước 2 đến bước 5
7. Đậy nắp lại bằng cách vặn thật chặt
8. Súc miệng bằng nước sau liều sáng và tối. Không được
nuốt
- Vệ sinh: vệ sinh phần ngoài của đầu ngậm thường xuyên (mỗi
tuần) với khăn khô. Không được dùng nước để rửa đầu ngậm.
Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, bỏ qua nếu gần thời điểm dùng kế tiếp;
tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm thường dùng
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Thần kinh: đau đầu, run rẩy
● Tim mạch: đánh trống ngực
● Hô hấp: đau họng nhẹ, ho, khàn giọng
26
LTT & LVH K74

● Nhiễm trùng: nhiễm nấm candida hầu họng (sẽ ít xảy ra


khi bệnh nhân súc miệng với nước sau khi sử dụng thuốc)
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Co thắt phế quản
● Tăng cân nhanh, tích mỡ làm to mặt và cổ (hội chứng
Cushing)
● Đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp
Tương tác - Tăng nồng độ thuốc trong máu - tăng TDKMM: các kháng
sinh, kháng nấm, kháng virus
- Thúc đẩy phản ứng tăng huyết áp: các chất ức chế
monoamine oxidase, thuốc chống trầm cảm ba vòng
- Giảm tác dụng, thậm chí gây co thắt phế quản nghiêm trọng
hơn: các thuốc chẹn beta (kể cả dạng tại chỗ như nhỏ mắt)
- Hạ kali máu: thuốc lợi tiểu thải kali
Theo dõi hiệu quả - Theo dõi tần suất phải sử dụng thuốc cắt cơn hen
- Nếu tần suất này tăng, cần liên hệ với bác sĩ
- Nếu tần suất này tăng đột biến (> 12 lần/24h), cần liên hệ và
đến gặp bác sĩ ngay lập tức
- Nếu không cần phải sử dụng thuốc giảm triệu chứng, thông báo
với bác sĩ khi tái khám để được cân nhắc giảm liều thuốc
Bảo quản - Không có điều kiện bảo quản đặc biệt
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Seretide Evohaler Vai trò - Dự phòng cơn hen


250/50 mcg
Thời điểm dùng - Thông thường: 2 lần/ngày
Seretide Accuhaler
- Số lần dùng mỗi ngày có thể tăng/giảm tùy theo tình trạng bệnh
250/50 mcg
hiện tại
(salmeterol/
fluticasone) Cách dùng - Kiểm tra bình xịt:
Evohaler ● Tháo nắp miệng hít bằng cách bóp nhẹ cạnh của nắp
● Lắc kỹ bình xịt, hướng ống xịt ra hướng xa khỏi người,
xịt 1 nhát vào không khí. Xịt 2 nhát vào không khí nếu
không sử dụng ống hít từ 5 ngày trở lên
- Sử dụng:
1. Đứng hoặc ngồi thẳng trước khi sử dụng
2. Tháo nắp miệng hít
3. Kiểm tra vật lạ ở trong và ngoài để đảm bảo miệng ống
xịt sạch và không có vật thể

27
LTT & LVH K74

4. Lắc kỹ bình xịt 4-5 lần để loại bỏ vật lạ (nếu có) và trộn
đều thuốc
5. Cầm thẳng bình xịt bằng ngón trỏ và ngón cái, ngón cái
đỡ phía dưới bình xịt
6. Thở ra hết cỡ, đặt bình xịt giữa hai hàm răng, mím chặt
môi, chú ý không cắn bình xịt
7. Hít vào bằng miệng, chậm, sâu; đồng thời nhấn nút xịt ở
phía trên bình xịt, giữ nguyên tay.
8. Nín thở, bỏ bình xịt ra khỏi miệng, nín thở lâu nhất có thể
(tối thiểu 10 giây), thở ra từ từ
9. Nếu cần sử dụng thêm một nhát xịt, giữ thẳng tư thế và
đợi 30 giây, rồi lặp lại từ bước lắc kỹ bình xịt (bước 4)
10. Sau khi sử dụng, lau sạch đầu hít và đóng nắp
- Chú ý:
● Hít vào bằng miệng, sâu, chậm.
● Sau khi sử dụng, BN cần súc miệng bằng nước sạch rồi
nhổ bỏ, có thể đánh răng để giảm thiểu nguy cơ nhiễm
nấm hầu họng.
- Cách lau bình xịt
● Tháo nắp miệng hít. Chú ý không gỡ bình xịt ra khỏi vỏ
nhựa.
● Lau sạch bên trong và bên ngoài miệng hít và vỏ nhựa
bằng khăn giấy hoặc khăn vải khô
● Đóng nắp miệng hít.
- Tuyệt đối không ngâm bình xịt kim loại trong nước
Cách dùng 1. Mở nắp dụng cụ: Giữ hộp vỏ ngoài trong 1 bàn tay và
Accuhaler đặt ngón cái của tay kia ở rãnh đặt ngón cái. Đẩy ngón
cái tối đa về phía xa khỏi người.
2. Nạp thuốc:
- Giữ accuhaler sao cho đầu ngậm quay về phía người.
- Trượt cần gạt ra xa đến khi nghe thấy một tiếng click.
(Mỗi lần gạt cần đẩy là một lần lấy liều thuốc, không
được nghịch cần đẩy vì sẽ giải phóng liều thuốc gây lãng
phí)
3. Thở ra hết mức. Không thở vào dụng cụ
4. Đặt đầu ngậm vào miệng và ngậm kín
5. Hít vào đều và sâu
6. Bỏ dụng cụ ra khỏi miệng. Nín thở khoảng 10 giây.
Thở ra từ từ.
7. Đóng Accuhaler
8. Súc miệng bằng nước và nhổ bỏ

28
LTT & LVH K74

Nếu cần hít hai lần, đóng Accuhaler và lặp lại từ bước 1 tới bước
7
Lưu ý: Giữ dụng cụ luôn khô và luôn đóng khi không sử dụng
Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, bỏ qua nếu gần thời điểm dùng kế tiếp;
tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm thường dùng
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Thần kinh: đau đầu
● Da: xuất hiện vết bầm tím
● Hô hấp: đau họng nhẹ, ho, khàn giọng
● Nhiễm trùng: nhiễm nấm candida hầu họng (sẽ ít xảy ra
khi bệnh nhân súc miệng với nước sau khi sử dụng
thuốc), viêm mũi họng
● Cơ xương khớp: đau cơ, đau khớp, chuột rút
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Co thắt phế quản
● Tăng cân nhanh, tích mỡ làm to mặt và cổ (hội chứng
Cushing)
● Đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp
Tương tác - Tăng nồng độ thuốc trong máu - tăng TDKMM: các kháng
sinh, kháng nấm, kháng virus
- Thúc đẩy phản ứng tăng huyết áp: các chất ức chế
monoamine oxidase, thuốc chống trầm cảm ba vòng
- Giảm tác dụng, thậm chí gây co thắt phế quản nghiêm trọng
hơn: các thuốc chẹn beta (kể cả dạng tại chỗ như nhỏ mắt)
- Hạ kali máu: thuốc lợi tiểu thải kali
Theo dõi hiệu quả - Theo dõi tần suất phải sử dụng thuốc cắt cơn hen
- Nếu tần suất này tăng, cần liên hệ với bác sĩ
- Nếu tần suất này tăng đột biến (> 12 lần/24h), cần liên hệ và
đến gặp bác sĩ ngay lập tức
- Nếu không cần phải sử dụng thuốc giảm triệu chứng, thông báo
với bác sĩ khi tái khám để được cân nhắc giảm liều thuốc
Bảo quản - Dưới 30 độ C, không bảo quản lạnh, tránh ánh sáng trực tiếp
- Nếu bình xịt trở nên quá lạnh, chỉ được làm ấm trên lòng bàn
tay

29
LTT & LVH K74

- Tuyệt đối tránh nhiệt độ trên 50 độ C, không được chọc thủng


hay đốt bình xịt
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Spiriva Respimat Vai trò - Dự phòng cơn hen


2,5 mcg/liều - Điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở người trưởng thành
(tiotropium)
Thời điểm dùng - Dùng cùng 1 thời điểm mỗi ngày

Cách dùng - Trước khi sử dụng:


1. Tháo rời phần đế trong suốt
● Giữ nắp đóng
● Giữ một tay ấn vào chốt an toàn, dùng tay còn lại tháo vỏ
nhựa trong suốt
2. Lắp ống thuốc
● Lắp ống thuốc vào bình xịt
● Đặt bình xịt trên bề mặt phẳng, ấn mạnh xuống cho đến
khi có tiếng “click”
3. Lắp lại phần đế trong suốt
● Lắp lại vỏ nhựa trong suốt đến khi có tiếng “click”
4. Xoay
● Giữ nắp đóng
● Xoay phần đế trong suốt theo chiều mũi tên trên nhãn cho
đến khi có tiếng “click” (xoay nửa vòng)
5. Mở
● Mở nắp cho đến khi khớp được mở hoàn toàn.
6. Ấn
● Hướng phần miệng hít xuống dưới
● Ấn nút nhấn phun thuốc
● Đóng nắp
● Lặp lại bước 4-6 đến khi xuất hiện khí mù
● Sau khi thấy thuốc phun ra, lặp lại bước 4-6 thêm 3 lần
- Sử dụng hàng ngày:
1. Xoay
● Giữ nắp đóng
● Xoay phần đế trong suốt theo chiều mũi tên trên nhãn cho
đến khi có tiếng “click” (khoảng một nửa vòng)
2. Mở
● Mở nắp cho đến khi khớp được mở hoàn toàn
3. Ấn
● Thở ra từ từ và hết sức
● Ngậm môi vào đầu ống ngậm nhưng không che lỗ thông
khí

30
LTT & LVH K74

● Trong khi hít vào chậm và sâu bằng miệng, ấn nút phun
thuốc và tiếp tục hít vào.
● Ngừng thở trong 10 giây hoặc trong thời gian lâu nhất mà
vẫn cảm thấy thoải mái
● Lặp lại bước 1-3 để có 2 nhát xịt
4. Đóng nắp
- Chú ý: thay thế bình thuốc khi bảng chỉ số liều có màu đỏ
- Vệ sinh: Lau sạch ống ngậm miệng, cả phần kim loại bên trong
bằng vải hoặc khăn giấy ẩm, tối thiểu một lần mỗi tuần.
Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm
thường dùng, liều sau cách liều trước tối thiểu 12h
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Khô miệng
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Co thắt phế quản
● Đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp
Tương tác - Tăng TDKMM của các thuốc khác: các thuốc kháng
cholinergic
Theo dõi hiệu quả - Theo dõi tần suất phải sử dụng thuốc cắt cơn hen
- Nếu tần suất này tăng, cần liên hệ với bác sĩ
- Nếu tần suất này tăng đột biến (> 12 lần/24h), cần liên hệ và
đến gặp bác sĩ ngay lập tức
- Nếu không cần phải sử dụng thuốc giảm triệu chứng, thông báo
với bác sĩ khi tái khám để được cân nhắc giảm liều thuốc
Bảo quản - Không bảo quản lạnh
- Đổi bình thuốc mỗi 3 tháng thể từ khi lắp vào ống, không tái sử
dụng ống hít quá 1 năm, nên đổi ống hít sau khi dùng 6 bình
thuốc
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Berodual Vai trò - Dự phòng cơn hen


(20 mcg ipratropium/ - Cắt cơn hen, giảm triệu chứng khó thở, khò khè
50 mcg fenoterol) - Điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở người trưởng thành
Thời điểm dùng - Theo hướng dẫn của bác sĩ

31
LTT & LVH K74

Cách dùng - Kiểm tra bình xịt:


● Tháo nắp bình xịt và ấn van bình xịt hai lần
● Lắc kỹ bình xịt, hướng ống xịt ra hướng xa khỏi người,
xịt 1 nhát vào không khí. Xịt 2 nhát vào không khí nếu
không sử dụng ống hít từ 5 ngày trở lên
- Sử dụng:
1. Đứng hoặc ngồi thẳng trước khi sử dụng
2. Tháo nắp miệng hít
3. Kiểm tra vật lạ ở trong và ngoài để đảm bảo miệng ống
xịt sạch và không có vật thể
4. Lắc kỹ bình xịt 4-5 lần để loại bỏ vật lạ (nếu có) và trộn
đều thuốc
5. Cầm thẳng bình xịt bằng ngón trỏ và ngón cái, ngón cái
đỡ phía dưới bình xịt
6. Thở ra hết cỡ, đặt bình xịt giữa hai hàm răng, mím chặt
môi, chú ý không cắn bình xịt
7. Hít vào bằng miệng, chậm, sâu; đồng thời nhấn nút xịt ở
phía trên bình xịt, giữ nguyên tay.
8. Nín thở, bỏ bình xịt ra khỏi miệng, nín thở lâu nhất có thể
(tối thiểu 10 giây), thở ra từ từ
9. Nếu cần sử dụng thêm một nhát xịt, giữ thẳng tư thế và
đợi 30 giây, rồi lặp lại từ bước lắc kỹ bình xịt (bước 4)
10. Sau khi sử dụng, lau sạch đầu hít và đóng nắp
- Chú ý:
● Hít vào bằng miệng, sâu, chậm.
● Sau khi sử dụng, BN cần súc miệng bằng nước sạch rồi
nhổ bỏ, có thể đánh răng để giảm thiểu nguy cơ nhiễm
nấm hầu họng.
- Cách lau bình xịt:
● Tháo nắp miệng hít. Chú ý không gỡ bình xịt ra khỏi vỏ
nhựa.
● Lau sạch bên trong và bên ngoài miệng hít và vỏ nhựa
bằng khăn giấy hoặc khăn vải khô
● Đóng nắp miệng hít.
- Tuyệt đối không ngâm bình xịt kim loại trong nước
Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, bỏ qua nếu gần thời điểm dùng kế tiếp;
tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm thường dùng
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
- Triệu chứng: nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, run rẩy, tăng/hạ
huyết áp, đỏ bừng mặt

32
LTT & LVH K74

ADR + xử trí - Thường gặp:


● Thần kinh: đau đầu, chóng mặt, run rẩy
● Tim mạch: tăng huyết áp tâm thu, nhịp tim nhanh, đánh
trống ngực
● Hô hấp: ho, khô họng
● Tiêu hóa: buồn nôn, nôn
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Co thắt phế quản
● Đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp
Tương tác - Tăng tác dụng giãn phế quản: các thuốc kháng cholinergic
- Hạ kali máu: thuốc lợi tiểu thải kali, digoxin, corticosteroids
Theo dõi hiệu quả - Theo dõi tần suất phải sử dụng thuốc cắt cơn hen
- Nếu tần suất này tăng, cần liên hệ với bác sĩ
- Nếu tần suất này tăng đột biến (> 12 lần/24h), cần liên hệ và
đến gặp bác sĩ ngay lập tức
- Nếu không cần phải sử dụng thuốc giảm triệu chứng, thông báo
với bác sĩ khi tái khám để được cân nhắc giảm liều thuốc
Bảo quản - Dưới 30oC
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Salbutamol 2mg Vai trò - Đề phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức (trước khi vận động
(salbutamol) 2h)
- Thăm dò chức năng hô hấp
- Làm chậm thời gian sinh cho sản phụ trong trường hợp chuyển
dạ sớm không có biến chứng (tuần 24-33)
Thời điểm dùng - Thông thường: 3-4 lần/ngày
Cách dùng - Liều dùng và số lần dùng có thể tăng/giảm tùy theo tình trạng
bệnh hiện tại
- Có thể uống cùng bữa ăn hoặc xa bữa ăn
- Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai, bẻ, nghiền viên

Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, bỏ qua nếu gần thời điểm dùng kế tiếp;
tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm thường dùng
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
ADR + xử trí - Thường gặp:

33
LTT & LVH K74

● Thần kinh: đau đầu, run rẩy


● Tim mạch: nhịp tim nhanh
- Nghiêm trọng
● Dị ứng, quá mẫn
Tương tác - Thúc đẩy phản ứng tăng huyết áp: các chất ức chế
monoamine oxidase, thuốc chống trầm cảm ba vòng
- Giảm tác dụng, thậm chí gây co thắt phế quản nghiêm trọng
hơn: các thuốc chẹn beta (kể cả dạng tại chỗ như nhỏ mắt)
- Hạ kali máu: thuốc lợi tiểu thải kali
- Giảm nồng độ trong máu của thuốc khác - giảm hiệu quả
điều trị: digoxin
Theo dõi hiệu quả
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Singulair 5 mg Vai trò - Đề phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức ở trẻ em > 6 tuổi
(montelukast) - Dự phòng hen mạn tính ở bệnh nhân > 12 tháng tuổi
- Điều trị viêm mũi dị ứng
Thời điểm dùng - Thời điểm dùng
Cách dùng ● Dự phòng hen: 1 lần/ngày vào buổi tối
● Điều trị viêm mũi dị ứng: 1 lần/ngày
● Dự phòng co thắt phế quản do gắng sức: 2 giờ trước khi
tập thể dục
- Có thể uống cùng bữa ăn hoặc xa bữa ăn
- Có thể nhai
Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm
thường dùng, liều sau cách liều trước tối thiểu 12h
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Toàn thân: sốt
● Da: phát ban
● Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn
- Nghiêm trọng
● Dị ứng, quá mẫn
Tương tác - Không có

34
LTT & LVH K74

Theo dõi hiệu quả


Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Module 4: Thuốc phối hợp khác


Giảm đau - chống viêm
Panadol 500 mg Vai trò - Giảm đau, hạ sốt
(paracetamol) - Giảm đau đầu, nhức đầu do căng thẳng, đau nửa đầu, đau lưng,
đau thấp khớp, đau cơ, đau răng và đau bụng kinh
- Giảm đau họng và sốt do cảm lạnh, cúm
Thời điểm dùng - Dùng khi đau/sốt
Cách dùng - Uống 1-2 viên mỗi 4-6 giờ (không quá 8 viên với người lớn và
không quá 4 viên với trẻ em dưới 15 tuổi trong 24 giờ)
- Không dùng kéo dài quá 3 ngày trừ khi có hướng dẫn của bác

Quên liều
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Không có
- Nghiêm trọng
● Dị ứng, quá mẫn
Tương tác - Tăng nguy cơ tổn thương gan: rượu
- Tăng tác dụng chống đông máu: warfarin và các coumarin
- Tăng hấp thu paracetamol: metoclopramide, domperidone
- Giảm hấp thu paracetamol: cholestyramine
Theo dõi hiệu quả
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Ibuprofen 400 mg Vai trò - Giảm đau, hạ sốt, chống viêm.


(ibuprofen) - Giảm đau, viêm trong viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp,
viêm khớp cột sống, viêm cột sống dính khớp,...
- Giảm đau nhẹ đến trung bình, giảm đau răng, đau sau phẫu
thuật, đau bụng kinh, đau đầu, đau nửa đầu.

35
LTT & LVH K74

Thời điểm dùng - Dùng khi đau


Cách dùng - Uống 1 viên mỗi 4-6 giờ (không quá 3 viên trong 24 giờ)
- Không được nhai, bẻ, nghiền viên
Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, bỏ qua nếu gần thời điểm lần dùng tiếp
theo
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
- Triệu chứng quá liều: buồn nôn, đau dạ dày, nôn mửa (có thể
có vệt máu), nhức đầu, ù tai, lú lẫn, giật mắt. Liều cao: buồn ngủ,
đau ngực, đánh trống ngực, mất ý thức, co giật (ở trẻ em), mệt,
chóng mặt, tiểu ra máu, lạnh và các vấn đề về hô hấp.
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Toàn thân: mệt mỏi
● Thần kinh: chóng mặt, đau đầu
● Tiêu hóa: đầy hơi, táo bón, tiêu chảy
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Rối loạn da nghiêm trọng: phát ban, bỏng rát, đỏ, bong
tróc da
● Chảy máu nặng: chảy máu lâu, nhiều; nôn, ho ra máu; đại
tiểu tiện ra máu
● Viêm màng não vô khuẩn: nhức đầu dữ dội, nhiệt độ cao,
cứng cổ
Tương tác - Tăng nồng độ thuốc trong máu - tăng TDKMM: các kháng
nấm
- Xuất huyết tiêu hóa: NSAID khác, thuốc chống kết tập tiểu
cầu, corticosteroids, bia rượu, SSRIs
- Tăng nguy cơ chảy máu: thuốc chống đông, chống kết tập tiểu
cầu, corticosteroids
- Tăng nồng độ thuốc khác: digoxin, methotrexat
- Tăng tác dụng phụ, độc tính của thuốc khác: các kháng sinh
quinolon (co giật, tăng nguy cơ xuất huyết, loét tiêu hóa);
ciclosporin, tacrolimus (thận)
- Giảm tác dụng thuốc khác: các thuốc điều trị tăng huyết áp
Theo dõi hiệu quả - Theo dõi mức độ đau và viêm. Đánh giá định kỳ, đặc biệt là
bệnh nhân viêm xương khớp
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em

36
LTT & LVH K74

Alaxan Vai trò - Giảm các cơn đau cơ xương nhẹ đến trung bình như đau cổ,
(ibuprofen 200 mg/ đau vai, đau lưng, căng cơ bắp tay hoặc bắp chân, cứng cơ cổ,
paracetamol 325 mg) viêm khớp, thấp khớp, viêm bao hoạt dịch, bong gân, viêm gân
- Giảm nhức đầu, đau bụng kinh, nhức răng, đau sau nhổ
răng và tiểu phẫu
Thời điểm dùng - Uống 1 viên mỗi 6 giờ (không quá 3 viên trong 24 giờ)
Cách dùng - Không được nhai, bẻ, nghiền viên
- Không dùng kéo dài quá 3 ngày trừ khi có hướng dẫn của bác

Quên liều
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
- Triệu chứng: rối loạn ăn uống, buồn nôn, nôn, nhức đầu, ù tai,
lú lẫn; nặng hơn có thể chóng mặt, khó thở tăng dần
ADR + xử trí - Thường gặp
● Thần kinh: chóng mặt, đau đầu
● Da: ngứa, phát ban
● Tiêu hóa: đau bụng, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Rối loạn da nghiêm trọng: phát ban, bỏng rát, đỏ, bong
tróc da
● Chảy máu nặng: chảy máu lâu, nhiều; nôn, ho ra máu; đại
tiểu tiện ra máu
Tương tác - Tăng nguy cơ tổn thương gan: rượu
- Tăng tác dụng chống đông máu: warfarin và các coumarin
khác.
- Tăng hấp thu paracetamol: metoclopramide, domperidone
- Giảm hấp thu paracetamol: cholestyramine
- Tăng nồng độ thuốc trong máu - tăng TDKMM: các kháng
nấm
- Xuất huyết tiêu hóa: NSAID khác, thuốc chống kết tập tiểu
cầu, corticosteroids, bia rượu, SSRIs
- Tăng nguy cơ chảy máu: thuốc chống đông, chống kết tập tiểu
cầu, corticosteroids
- Tăng nồng độ thuốc khác: digoxin, methotrexat

37
LTT & LVH K74

- Tăng tác dụng phụ, độc tính của thuốc khác: các kháng sinh
quinolon (co giật, tăng nguy cơ xuất huyết, loét tiêu hóa);
ciclosporin, tacrolimus (thận)
- Giảm tác dụng thuốc khác: các thuốc điều trị tăng huyết áp
Theo dõi hiệu quả - Theo dõi mức độ đau và viêm. Đánh giá định kỳ, đặc biệt là
bệnh nhân viêm xương khớp
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Voltaren 25, 50 mg Vai trò - Viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, bệnh gút cấp tính, đau
Diclofenac 50 mg thắt lưng, viêm cột sống dính khớp
(diclofenac) - Chứng đau nửa đầu
- Các tình trạng ảnh hưởng đến khớp và cơ như bong gân, căng
cơ, chấn thương mô mềm khi chơi thể thao, viêm quanh khớp vai
thể đông cứng, trật khớp, gãy xương
- Các tình trạng ảnh hưởng đến gân: viêm gân, viêm bao gân,
viêm bao hoạt dịch
Thời điểm dùng - Uống 2-3 lần/ngày (75-150 mg với người lớn và 75-100 mg với
Cách dùng trẻ em trên 14 tuổi)
- Nên uống cùng hoặc sau bữa ăn
- Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai, bẻ, nghiền viên
Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, bỏ qua nếu gần thời điểm dùng kế tiếp;
tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm thường dùng
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
- Triệu chứng: nôn, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, chóng mặt, ù
tai hoặc co giật. Trong trường hợp ngộ độc đáng kể, có thể bị suy
thận cấp và tổn thương gan
=> Xử trí: gây nôn
ADR + xử trí - Thường gặp
● Thần kinh: chóng mặt, đau đầu
● Da: ngứa, phát ban
● Tiêu hóa: đau bụng, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Chảy máu não, có thể gây đột quỵ: tê cánh tay, chân, mặt
đặc biệt nếu chỉ ở 1 bên cơ thể; đột ngột khó nói, khó đi
lại, giữ thăng bằng hoặc phối hợp động tác
38
LTT & LVH K74

● Chảy máu nặng: chảy máu lâu, nhiều; nôn, ho ra máu; đại
tiểu tiện ra máu
● Viêm gan: vàng da, vàng mắt nước tiểu sẫm màu kèm mệt
mỏi
Tương tác - Tăng nồng độ thuốc trong máu - tăng TDKMM: các kháng
nấm
- Giảm hấp thu diclofenac: colestipol, cholestyramine
- Tăng kali máu: thuốc lợi tiểu giữ kali, ciclosporin, tacrolimus,
trimethoprim
- Xuất huyết tiêu hóa: NSAID khác, thuốc chống kết tập tiểu
cầu, corticosteroids, bia rượu, SSRIs
- Tăng nguy cơ chảy máu: thuốc chống đông, chống kết tập tiểu
cầu, corticosteroids
- Tăng nồng độ thuốc khác: digoxin, methotrexat
- Tăng tác dụng phụ, độc tính của thuốc khác: các kháng sinh
quinolon (co giật, tăng nguy cơ xuất huyết, loét tiêu hóa);
ciclosporin, tacrolimus (thận)
- Giảm tác dụng thuốc khác: các thuốc điều trị tăng huyết áp
- Trầm trọng hơn tình trạng suy tim: glycoside tim
Theo dõi hiệu quả
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Mobic 7,5 mg Vai trò - Giảm sưng, đau, giảm một số triệu chứng do viêm xương khớp,
(meloxicam) viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp
Thời điểm dùng - Uống cùng 1 thời điểm mỗi ngày
Cách dùng - Uống trong hoặc sau bữa ăn (để tránh tác dụng phụ trên đường
tiêu hóa)
- Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai, bẻ, nghiền viên
Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm
thường dùng, liều sau cách liều trước tối thiểu 12h
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
- Các triệu chứng quá liều: nôn, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy,
chóng mặt, ù tai. Trong trường hợp ngộ độc có thể dẫn đến: suy
hô hấp, hôn mê, co giật, trụy tim mạch và ngừng tim
ADR + xử trí - Thường gặp:

39
LTT & LVH K74

● Thần kinh: chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ


● Tiêu hóa: đau bụng, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Rối loạn da nghiêm trọng: phát ban, bỏng rát, đỏ, bong
tróc da
● Chảy máu nặng: chảy máu lâu, nhiều; nôn, ho ra máu; đại
tiểu tiện ra máu
Tương tác - Xuất huyết tiêu hóa: NSAID khác, thuốc chống kết tập tiểu
cầu, corticosteroids, bia rượu, SSRIs
- Tăng nguy cơ chảy máu: thuốc chống đông, chống kết tập tiểu
cầu, corticosteroids
- Tăng nồng độ thuốc khác: digoxin, methotrexat
- Tăng tác dụng phụ, độc tính của thuốc khác: các kháng sinh
quinolon (co giật, tăng nguy cơ xuất huyết, loét tiêu hóa);
ciclosporin, tacrolimus (thận)
- Giảm tác dụng thuốc khác: các thuốc điều trị tăng huyết áp
- Trầm trọng hơn tình trạng suy tim: glycoside tim
- Tăng thải trừ - giảm hiệu quả điều trị: cholestyramine
Theo dõi hiệu quả - Theo dõi mức độ đau và viêm. Đánh giá định kỳ, đặc biệt là
bệnh nhân viêm xương khớp
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Piroxicam 20mg Vai trò - Giảm sưng, đau, giảm một số triệu chứng do viêm xương khớp,
(piroxicam) viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp
Thời điểm dùng - Uống cùng 1 thời điểm mỗi ngày
- Uống trong hoặc sau bữa ăn (để tránh tác dụng phụ trên đường
tiêu hóa)
- Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai, bẻ, nghiền viên
Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm
thường dùng, liều sau cách liều trước tối thiểu 12h
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Thần kinh: chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ
● Huyết học: thiếu máu
40
LTT & LVH K74

● Da: ngứa, phát ban


● Chuyển hóa: chán ăn, tăng đường huyết
● Tai: ù tai
● Tiêu hóa: đau bụng, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn
● Tại chỗ: phù (thường ở mắt cá chân)
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Rối loạn da nghiêm trọng: phát ban, bỏng rát, đỏ, bong
tróc da
● Chảy máu nặng: chảy máu lâu, nhiều; nôn, ho ra máu; đại
tiểu tiện ra máu
● Viêm gan: vàng da, vàng mắt nước tiểu sẫm màu kèm mệt
mỏi
Tương tác - Xuất huyết tiêu hóa: NSAID khác, thuốc chống kết tập tiểu
cầu, corticosteroids, bia rượu, SSRIs
- Tăng nguy cơ chảy máu: thuốc chống đông, chống kết tập tiểu
cầu, corticosteroids
- Tăng nồng độ thuốc khác: digoxin, methotrexat
- Tăng tác dụng phụ, độc tính của thuốc khác: các kháng sinh
quinolon (co giật, tăng nguy cơ xuất huyết, loét tiêu hóa);
ciclosporin, tacrolimus (thận)
- Giảm tác dụng thuốc khác: các thuốc điều trị tăng huyết áp
- Trầm trọng hơn tình trạng suy tim: glycoside tim
Theo dõi hiệu quả - Theo dõi mức độ đau và viêm. Đánh giá định kỳ, đặc biệt là
bệnh nhân viêm xương khớp
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Medrol 16 mg Vai trò - Bổ sung corticosteroid khi cơ thể không sản xuất đủ do các vấn
(methylprednisolone) đề của tuyến thượng thận (suy tuyến thượng thận)
- Điều trị sau phẫu thuật (cấy ghép nội tạng), chấn thương hoặc
các tình trạng căng thẳng khác, viêm, dị ứng ảnh hưởng đến:
● Não (lao viêm màng não)
● Ruột (bệnh Crohn và viêm loét đại tràng)
● Máu và mạch máu (bệnh bạch cầu)
● Mắt (viêm dây thần kinh thị giác, viêm màng bồ đào)
● Khớp (viêm khớp dạng thấp, sốt thấp khớp)
● Phổi (hen, lao)
● Cơ (viêm đa cơ)
● Da (eczema)

41
LTT & LVH K74

Thời điểm dùng - Thông thường: uống 1 liều duy nhất vào 8 giờ sáng
Cách dùng - Số lần dùng và thời điểm dùng có thể thay đổi tùy vào tình trạng
bệnh hiện tại
- Có thể uống cùng bữa ăn hoặc xa bữa ăn
- Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai, bẻ, nghiền viên
- Không được dừng thuốc đột ngột
Quên liều - Bỏ qua liều đã quên, tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm
thường dùng nhưng phải thông báo ngay cho bác sĩ
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Tâm thần: rối loạn cảm xúc
● Nội tiết: tăng cân nhanh, tích mỡ làm to mặt và cổ (hội
chứng Cushing)
● Da: mỏng da, mụn
● Cơ xương khớp: yếu cơ, chậm phát triển cơ
● Tim mạch: tăng huyết áp (đau đầu, mệt)
● Mắt: đục thủy tinh thể
● Tiêu hóa: tăng nguy cơ loét dạ dày tá tràng
● Nhiễm trùng: tăng tính nhạy cảm và nghiêm trọng của
nhiễm trùng
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Xuất huyết tiêu hóa: đau dạ dày (lan rộng ra sau lưng),
chảy máu từ hậu môn, phân đen, dính máu/nôn ra máu
● Viêm tụy cấp: đau bụng dữ dội, có xu hướng lan rộng kèm
buồn nôn, nôn
Tương tác - Tăng nồng độ thuốc trong máu - tăng TDKMM: các kháng
sinh, kháng nấm, kháng virus, các thuốc tránh thai đường uống,
cyclosporin, tacrolimus
- Giảm nồng độ thuốc trong máu - giảm hiệu quả: các thuốc
chống co giật, các kháng sinh macrolid, rifampin
- Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa: các NSAIDs
- Giảm tác dụng các thuốc khác: các thuốc hạ huyết áp và các
thuốc hạ đường huyết
- Tăng hiệu quả các thuốc khác: coumarin
Theo dõi hiệu quả

42
LTT & LVH K74

Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng


- Tránh xa tầm tay trẻ em
Hóa trị liệu
Methotrexate 2,5 mg Vai trò - Tiêu diệt tế bào trong khối u (bệnh bạch cầu cấp, u lympho
(methotrexate) không Hodgkin, sarcoma mô mềm và xương, u đặc (ung vú,
phổi, đầu và cổ, bàng quang, cổ tử cung, buồng trứng, tinh hoàn)
- Điều trị viêm khớp dạng thấp ở những bệnh nhân đã thử các
phương pháp điều trị khác nhưng không cải thiện
- Điều trị bệnh vẩy nến nặng, không kiểm soát được
Thời điểm dùng - Một lần/tuần vào ngày cố định (trừ trường hợp điều trị ung thư
Cách dùng cần theo hướng dẫn của bác sĩ)
- Có thể uống cùng bữa ăn hoặc xa bữa ăn, tuyệt đối không uống
rượu trong thời gian sử dụng thuốc
- Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai, bẻ, nghiền viên
Quên liều - Uống ngay khi nhớ ra trong vòng 2 ngày (nếu quá 2 ngày cần
liên hệ với bác sĩ)
- Sau đó đợi 7 ngày trước khi dùng liều tiếp theo
- Tiếp tục uống thuốc mỗi tuần vào ngày mới này trong tuần
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
- Triệu chứng: bầm tím, chảy máu, suy nhược bất thường, lở
miệng, buồn nôn, nôn mửa, phân đen hoặc có máu, ho ra máu
hoặc nôn mửa trông như bã cà phê, đi tiểu ít; nặng hơn có thể tử
vong
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Toàn thân: mệt mỏi
● Thần kinh: đau đầu, buồn ngủ
● Huyết học: thiếu máu
● Da: ngứa, phát ban
● Hô hấp: viêm phổi
● Tiêu hóa: khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, chán ăn
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Rối loạn da nghiêm trọng: phát ban, bỏng rát, đỏ, bong
tróc da
● Tăng biến cố huyết khối
● Ức chế tủy xương gây thiếu máu nghiêm trọng
● Nhiễm độc các cơ quan: hô hấp, gan, thận, thần kinh
Tương tác - Chống chỉ định sử dụng đồng thời: tiêm vaccine sống
43
LTT & LVH K74

- Giảm thải trừ thuốc - tăng TDKMM: omeprazole,


pantoprazole, penicillin, ciprofloxacin, glycopeptide…
- Giảm hấp thu thuốc - giảm hiệu quả: tetracycline,
chloramphenicol
- Tăng nguy cơ ngộ độc thuốc: các NSAIDs
- Tăng độc tính trên thận: các tác nhân hóa trị liệu
- Tăng nguy cơ hoại tử mô mềm, và xương: xạ trị
Theo dõi hiệu quả
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Chloroquine 250 mg Vai trò - Điều trị và dự phòng bệnh sốt rét
(chloroquine) - Điều trị viêm gan do amip và áp xe
- Điều trị lupus ban đỏ hệ thống, viêm khớp dạng thấp.
Thời điểm dùng - Bắt đầu dùng thuốc một tuần trước khi vào vùng sốt rét, kéo
Cách dùng dài đến 4 tuần sau rời khỏi vùng sốt rét
- Uống 2 viên cùng lúc vào một thời điểm cố định mỗi tuần (với
bệnh nhân trên 14 tuổi, các trường hợp nhỏ tuổi hơn cần liều
thấp hơn)
- Uống thuốc sau khi ăn
- Nuốt viên thuốc hoặc một phần viên thuốc với một ly nước,
không nhai, nghiền viên
Quên liều - Uống ngay khi nhớ ra
- Sau đó đợi 7 ngày trước khi dùng liều tiếp theo
- Tiếp tục uống thuốc mỗi tuần vào ngày mới này trong tuần
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
- Triệu chứng: nhịp tim bất thường
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Không có
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Rối loạn da nghiêm trọng: phát ban, bỏng rát, đỏ, bong
tróc da
● Viêm gan: vàng da, vàng mắt nước tiểu sẫm màu kèm mệt
mỏi
● Ảo giác

44
LTT & LVH K74

● Bệnh cơ tim có thể gây tử vong khi sử dụng liều cao kéo
dài
● Nhịp tim bất thường, không đều
● Viêm phổi, bệnh nhu mô phổi lan tỏa
● Co giật
Tương tác - Chống chỉ định: Amiodarone
- Không nên sử dụng: Halofantrine
- Kéo dài khoảng QT/gây rối loạn nhịp tim: thuốc chống loạn
nhịp nhóm IA, III, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống
viêm
- Tăng nguy cơ biến cố tim mạch: các kháng sinh macrolid
- Giảm hấp thu chloroquine: thuốc kháng acid (muối nhôm,
calci, magie), chất hấp phụ (cao lanh)
- Tăng nồng độ: cyclosporin
- Giảm nồng độ: praziquantel
- Tăng nồng độ hormone tuyến giáp: levothyroxine
- Giảm ngưỡng co giật, đối kháng với thuốc chống động kinh
Theo dõi hiệu quả
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm
- Tránh xa tầm tay trẻ em
PPIs
Nexium Mups 20 mg Vai trò - Có tác dụng làm giảm lượng acid dạ dày
(esomeprazole) - Được sử dụng để điều trị:
● Bệnh trào ngược dạ dày thực phản (GERD): acid từ dạ
dày vào thực quản gây đau, viêm và ợ nóng
● Loét dạ dày, tá tràng
● Loét do vi khuẩn Hp (điều trị cùng kháng sinh).
● Điều trị và dự phòng loét do NSAIDs
● Quá nhiều acid trong dạ dày do tuyến tụy phát triển (Hội
chứng Zollinger-Ellison)
Thời điểm dùng - Thời điểm dùng (theo chỉ định của bác sĩ):
Cách dùng ● 1 lần/ngày, trước ăn sáng 30 phút
● hoặc 2 lần/ngày, trước các bữa ăn sáng và tối 30 phút
- Nuốt nguyên viên với nước hoặc hòa tan với nửa cốc nước rồi
uống ngay. Nên tráng lại bằng nửa cốc nước và uống hết
- Không được nhai hoặc nghiền nát viên thuốc
Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, bỏ qua nếu gần thời điểm dùng kế tiếp;
tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm thường dùng
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
45
LTT & LVH K74

Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
- Triệu chứng: các triệu chứng liên quan đến tiêu hóa, cảm thấy
suy nhược
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Thần kinh: đau đầu
● Tiêu hóa: đau bụng, đầy hơi, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn
, nôn, xuất hiện polyp lành tính ở dạ dày
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Rối loạn da nghiêm trọng: phát ban, bỏng rát, đỏ, bong
tróc da
● Viêm gan: vàng da, vàng mắt nước tiểu sẫm màu kèm mệt
mỏi
Tương tác - Tăng nồng độ thuốc trong máu - tăng TDKMM: các kháng
sinh macrolid, kháng nấm, kháng virus
- Giảm nồng độ thuốc trong máu - giảm hiệu quả: rifampicin
- Làm tăng nồng độ các thuốc khác trong máu: methotrexate,
tacrolimus, các thuốc chống động kinh
- Thay đổi hấp thu các thuốc phụ thuộc vào pH dạ dày: các
kháng nấm, kháng virus (*atazanavir), thuốc điều trị ung thư
- Giảm hiệu quả các thuốc khác: clopidogrel => không nên sử
dụng đồng thời
Theo dõi hiệu quả
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Lomac 20 mg Vai trò - Có tác dụng làm giảm lượng acid dạ dày
(omeprazole)
- Được sử dụng để điều trị:
● Bệnh trào ngược dạ dày thực phản (GERD): acid từ dạ
dày vào thực quản gây đau, viêm và ợ nóng
● Loét dạ dày, tá tràng
● Loét do vi khuẩn Hp (điều trị cùng kháng sinh).
● Điều trị và dự phòng loét do NSAIDs
● Quá nhiều acid trong dạ dày do tuyến tụy phát triển (Hội
chứng Zollinger-Ellison)
Thời điểm dùng - Thời điểm dùng (theo chỉ định của bác sĩ):
Cách dùng ● 1 lần/ngày, trước ăn sáng 30 phút
● hoặc 2 lần/ngày, trước các bữa ăn sáng và tối 30 phút

46
LTT & LVH K74

- Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai, bẻ, nghiền viên
Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, bỏ qua nếu gần thời điểm dùng kế tiếp;
tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm thường dùng
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
- Triệu chứng: lú lẫn, mơ màng, nhìn mờ, nhịp tim nhanh, buồn
nôn, nôn, toát mồ hôi, đỏ mặt, nhức đầu, khô miệng
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Thần kinh: chóng mặt, đau đầu
● Tiêu hóa: đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn,
nôn, polyp lành tính ở dạ dày
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Rối loạn da nghiêm trọng: phát ban, bỏng rát, đỏ, bong
tróc da
● Viêm gan: vàng da, vàng mắt nước tiểu sẫm màu kèm mệt
mỏi
Tương tác - Tăng nồng độ thuốc trong máu - tăng TDKMM: các kháng
sinh macrolid, kháng nấm, kháng virus
- Giảm nồng độ thuốc trong máu - giảm hiệu quả: rifampicin
- Làm tăng nồng độ các thuốc khác trong máu: methotrexate,
tacrolimus, các thuốc chống động kinh, warfarin, thuốc kháng
vitamin K
- Thay đổi hấp thu các thuốc phụ thuộc vào pH dạ dày: các
kháng nấm, kháng virus (*atazanavir), thuốc điều trị ung thư
- Giảm hiệu quả các thuốc khác: clopidogrel => không nên sử
dụng đồng thời
Theo dõi hiệu quả
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em

Pariet 20mg Vai trò - Có tác dụng làm giảm lượng acid dạ dày
(rabeprazole) - Được sử dụng để điều trị:
● Bệnh trào ngược dạ dày thực phản (GERD): acid từ dạ
dày vào thực quản gây đau, viêm và ợ nóng
● Loét dạ dày, tá tràng
● Loét do vi khuẩn Hp (điều trị cùng kháng sinh).
● Điều trị và dự phòng loét do NSAIDs
47
LTT & LVH K74

● Quá nhiều acid trong dạ dày do tuyến tụy phát triển (Hội
chứng Zollinger-Ellison)
Thời điểm dùng - Thời điểm dùng (theo chỉ định của bác sĩ):
Cách dùng ● 1 lần/ngày, trước ăn sáng 30 phút
● hoặc 2 lần/ngày, trước các bữa ăn sáng và tối 30 phút
- Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai, bẻ, nghiền viên
Quên liều - Dùng ngay khi nhớ ra, bỏ qua nếu gần thời điểm dùng kế tiếp;
tiếp tục dùng liều kế tiếp vào thời điểm thường dùng
- Không gấp đôi liều để bù vào liều đã quên
Quá liều - Liên hệ bác sĩ ngay lập tức ngay cả khi chưa xuất hiện triệu
chứng
ADR + xử trí - Thường gặp:
● Toàn thân: suy nhược
● Thần kinh: chóng mặt, đau đầu
● Tầm thần: mất ngủ
● Cơ xương khớp: đau lưng
● Hô hấp: ho, viêm mũi họng
● Tiêu hóa: đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn,
nôn, polyp lành tính ở dạ dày
- Nghiêm trọng:
● Dị ứng, quá mẫn
● Rối loạn da nghiêm trọng: phát ban, bỏng rát, đỏ, bong
tróc da
● Thường xuyên nhiễm trùng: hay đau họng, sốt, hoặc loét
miệng, cổ họng
Tương tác - Làm tăng nồng độ các thuốc khác trong máu: methotrexate,
tacrolimus, các thuốc chống động kinh
- Thay đổi hấp thu các thuốc phụ thuộc vào pH dạ dày: các
kháng nấm, kháng virus (*atazanavir)
Theo dõi hiệu quả
Bảo quản - Dưới 30oC, tránh ẩm, tránh ánh sáng
- Tránh xa tầm tay trẻ em

48
LTT & LVH K74

Phụ lục
I. Phụ lục 1: Cách dùng
1. Cách dùng bút tiêm insulin
- Tiêm dưới da. Không tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Nói chuyện với bác sĩ nếu mong muốn tiêm đường
khác
- Xoay vòng vị trí tiêm trong vùng da cụ thể để giảm u da, rỗ da, phì đại mỡ
- Vị trí tiêm: phía trước thắt lưng (bụng); mông; mặt trước của đùi, cánh tay trên
- Đọc kỹ HDSD và hướng dẫn cách tiêm

Lưu ý trước khi sử dụng:


● Kiểm tra nhãn thuốc để chắc chắn dùng đúng loại Insulin
● Luôn luôn sử dụng 1 đầu kim mới cho mỗi lần tiêm
● Không được dùng chung kim tiêm
● Thuốc chỉ được tiêm dưới da (da bụng, mặt trước đùi/ bắp tay) và phải xoay vòng vị trí tiêm (tránh
loạn dưỡng mỡ và đau)

➔ Bước 1: Kiểm tra bút và kim tiêm trước khi dùng


➔ Bước 2. Làm đồng nhất lại hỗn dịch insulin trước khi tiêm
➔ Bước 3. Gắn kim tiêm mới vào bút tiêm
➔ Bước 4. Đuổi bọt khí
➔ Bước 5. Định liều tiêm
➔ Bước 6. Tiêm thuốc

II. Phụ lục 2: Các ADR và xử trí


1. Hạ huyết áp: chóng mặt, choáng váng, ngất
2. Hạ đường huyết
- Nhẹ - triệu chứng tự chủ: đau đầu, mệt mỏi, buồn ngủ, đổ mồ hôi lạnh, da nhợt nhạt, buồn nôn, lo lắng,
run rẩy
- Nặng - triệu chứng thần kinh: choáng váng, rối loạn thị giác (nhìn mờ, nhìn đôi), lú lẫn, kích động, co
giật, hôn mê
=> Xử trí: Ăn đường/ăn nhẹ có đường
! Lưu ý: Riêng với các bệnh nhân sử dụng acarbose không được xử trí bằng đường mía vì sẽ gây rối
loạn tiêu hóa nghiêm trọng hơn
● Luôn mang theo viên kẹo/đồ ăn nhẹ để để phòng
● Nếu mức độ nghiêm trọng (có thể bất tỉnh), hoặc hạ đường huyết nhiều lần, thông báo với bác sĩ, để
có thể điều chỉnh liều và khoảng cách dùng thuốc
● Thông báo với người thân về nguy cơ hạ đường huyết. Khi bất tỉnh, người thân giúp BN nằm nghiêng,
không được cho ăn (gây nghẹn) và thông báo nvyt/cơ sở y tế gần nhất
3. Dị ứng, shock phản vệ
Dị ứng thuốc
- Dị ứng thể nhẹ: Phát ban trên da, mề đay và ngứa (không phổ biến)
49
LTT & LVH K74
- Dị ứng thể nặng: Phát ban trên da nghiêm trọng (SCAR): ban mụn mủ toàn thân cấp (AGEP), tăng
bạch cầu ái toan và hội chứng toàn thân (DRESS), tiêu thượng bì nhiễm độc (TEN) và hội chứng SJS
Phản vệ:
➔ Nhẹ (độ I): Chi có các triệu chứng da, tổ chức dưới da và niêm mạc như mày đay, ngứa, phù mạch.
➔ Nặng (độ II): có từ 2 biểu hiện ở nhiều cơ quan:
a) Mày đay, phù mạch xuất hiện nhanh.
b) Khó thở nhanh nông, tức ngực, khàn tiếng, chảy nước mũi.
c) Đau bụng, nôn, ỉa chảy.
d) Huyết áp chưa tụt hoặc tăng, nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp.
➔ Nguy kịch (độ III): biểu hiện ở nhiều cơ quan với mức độ nặng hơn như
sau.
a) Đường thở: tiếng rít thanh quản, phù thanh quản.
b) Thở: thở nhanh, khò khè, tím tái, rối loạn nhịp thở.
c) Rối loạn ý thức: vật vã, hôn mê, co giật, rối loạn cơ tròn.
d) Tuần hoàn: sốc, mạch nhanh nhỏ, tụt huyết áp.
➔ Ngừng tuần hoàn (độ IV): Biểu hiện ngừng hô hấp, ngừng tuần hoàn
4. Xử trí chung các ADR
- Các triệu chứng thường gặp: có xu hướng thuyên giảm, thông báo với bác sĩ trước khi định sử dụng
thêm thuốc nào để làm giảm triệu chứng. Nếu có biểu hiện quá mức, ảnh hưởng đến sinh hoạt hằng
ngày và/hoặc kéo dài quá 1 tuần cần liên hệ tới bác sĩ
- Các triệu chứng nghiêm trọng: cần ngưng thuốc vào liên hệ ngay với bác sĩ

III. Phụ lục 3: Theo dõi hiệu quả


1. Huyết áp
- Đo huyết áp tối thiểu 5 ngày/tuần với người mới điều trị và 3 ngày/tuần với người đã điều trị ổn định
- Ngày đo huyết áp vào cả buổi sáng và tối, kết quả huyết áp nên là của 2 lần đo liên tiếp cách nhau
khoảng 1 phút, đo ở bên tay không thuận
● Buổi sáng: thời điểm đo trong khoảng 1 giờ từ khi ngủ dậy; sau khi vệ sinh cá nhân và trước
khi uống thuốc hạ huyết áp, ăn sáng hay tập thể dục
● Buổi tối: thời điểm đo sau ăn tối và trước khi đi ngủ

IV. Phụ lục 4: Bảo quản


1. Bảo quản bút tiêm insulin
- Luôn đậy nắp. Tránh ánh sáng hoặc nhiệt độ quá cao
- Trước khi dùng lần đầu: bảo quản trong tủ lạnh 2-8oC, không đóng băng. Bỏ ra khỏi tủ lạnh trước
khi dùng
- Bút tiêm đã dùng lần đầu: không để tủ lạnh. Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30oC tối đa 4 tuần
- Tránh xa tầm tay trẻ em

50

You might also like