You are on page 1of 82

MÔN HỌC

QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP DƯỢC


Giới thiệu
MÔ HÌNH SXKD CỦA DOANH NGHIỆP DƯỢC

CHUẨN BỊ SXKD

- Cbi nhân sự chủ


chốt
- Cbi vốn kd, mặt
bằng
- Cbi kho xưởng,
NVL, máy móc
thiết bị, bao bì…
~ Các giấy chứng
nhận liên quan
02 04
03 KD THƯƠNG MẠI
Phân phối
SẢN XUẤT Định giá
THÀNH LẬP Sx thử nghiệm Marketing

01
DOANH NGHIỆP Kiểrm nghiệm Đánh giá hiệu quả kd
DƯỢC Công bố Các vấn đề về thuế
Dự kiến sản lượng …..
Đăng ký kinh doanh ….
Chuẩn bị các thủ tục thành Thành phẩm: đóng
lập DND gói, dán nhãn, đăng
Các vấn đề pháp lý (loại ký nhãn hiệu….
hình DN, góp vốn….)
NỘI DUNG MÔN HỌC
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP DƯỢC

BÀI 2: HỢP ĐỒNG


TRONG KD DƯỢC

02 04
03 BÀI 4 & 5: QUẢN
TRỊ TÀI CHÍNH
DND
BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ BÀI 3: QUẢN TRỊ
DOANH NGHIỆP DƯỢC NGUỒN NHÂN LỰC VỐN VÀ TÀI SẢN

- TỔNG QUAN VỀ DOANH


01 BÀI: QUÁ TRÌNH
CHI PHÍ & LỢI
NHUẬN
NGHIỆP QUẢN TRỊ TRONG CAC BÁO CÁO TÀI
- PHÁP LUẬT VỀ DOANH DND & THIẾT KẾ CƠ CHÍNH &PHÂN TÍCH
NGHIỆP CẤU TỔ CHỨC DND HIỆU QUẢ SXKD
(xem phần QLH)
ĐẠI CƯƠNG VỀ DOANH NGHIỆP DƯỢC
& CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ VỀ DOANH NGHIỆP
Thảo luận:
• Doanh nghiệp là gì? Tại sao cần thành lập
doanh nghiệp?

• Doanh nghiệp và Công ty có giống nhau


không?
Doanh nghiệp vs Công ty
Khái niệm
Doanh nghiệp và Công ty
• Khái niệm Doanh nghiệp
(Theo Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14)
Doanh nghiệp là tổ chức có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch, được thành lập hoặc đăng
ký thành lập theo quy định của
phập luật nhằm mục đích kinh
doanh.
Khái niệm
Doanh nghiệp và Công ty
theo Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14, không có định
nghĩa cụ thể về Công ty, công ty
là một loại hình doanh nghiệp
được quy định cụ thể trong luật

Theo pháp luật về DN có các loại


hình công ty sau:
- Công ty TNHH 1 thành viên;
- Công ty TNHH 2 thành viên;
- Công ty cổ phần;
- Công ty hợp danh.
Sự cần thiết phải cập nhật
pháp luật về doanh nghiệp
• “Mỗi năm, các cơ quan nhà nước ở TW ban hành
khoảng 1000 văn bản pháp luật trong đó có khoảng 50%
quy định trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của doanh
nghiệp, khoảng 20% có tác động gián tiếp đến hđkd”
(theo VCCI)
• Các DN cần theo dõi và cập nhật thông tin về các chính
sách mới và tìm kiếm thông tin từ các bên liên quan
Thảo luận:
Bạn hãy liệt kê một số văn bản liên quan đến
hđkd của doanh nghiệp dược

Quốc hội Chính phủ

Bộ y tế Các bộ liên quan UBND


Thảo luận:
• Bạn hãy cho biết cơ sở pháp lý để xây dựng Quy
chế quản lý tài chính của một doanh nghiệp
dược?

• Gợi ý:
- Luật doanh nghiệp
- Luật kế toán
- Nghị định của chính phủ quy định chi tiết về các Luật trên
- Các văn bản hướng dẫn thi hành của Bộ Tài chính về chế độ kế
toán doanh nghiệp
- Luật thuế (Luật Thuế TNDN...) và các văn bản hướng dẫn
- Điều lệ công ty
Bài 1: GIỚI THIỆU LUẬT DOANH
NGHIỆP số 59/2020/QH14 &
Các vấn đề pháp lý liên quan đến
doanh nghiệp dược
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Luật Doanh nghiệp & Các vấn đề PL liên quan
1. Trình bày được một số khái niệm cơ bản áp
dụng trong hoạt động thành lập của Doanh nghiệp

2. Phân biệt được các loại hình doanh nghiệp theo


qui định pháp luật, phân tích đặc điểm, ưu và
nhược điểm của từng loại hình, so sánh các loại
hình doanh nghiệp

3. Áp dụng các qui định pháp lý vào phân tích các


tình huống kinh doanh cụ thể về thành lập, điều
hành, chuyển nhượng vốn góp và trách nhiệm của
chủ thể DN...
CƠ SỞ PHÁP LÝ
ÁP DỤNG VÀO TỔ CHỨC & ĐIỀU HÀNH DOANH NGHIỆP DƯỢC

• Luật Doanh nghiệp


• Luật Đấu thầu
• Luật Đầu tư
• Các qui định về điều
kiện kinh doanh dược
phẩm
• ...
=> Các qui định pháp lý
điều chỉnh hoạt động
sx & kd của DN dược
Thảo luận (khuyến khích):

• Quảng cáo rượu bị cấm, liệu quảng cáo


“rượu thuốc” có bị cấm không?
• Hãy tìm các quy định pháp lý liên quan để
trả lời?
LUẬT DOANH NGHIỆP
số 59/2020-QH14
Luật Doanh nghiệp hiện hành:
Luật số 59/2020/QH-14
KẾT CẤU: 10 chương, 218 điều
• CHƯƠNG I: Những quy định chung
• CHƯƠNG II : Thành lập doanh nghiệp
• CHƯƠNG III: Công ty trách nhiệm hữu
hạn
• CHƯƠNG IV: Doanh nghiệp nhà nước
• CHƯƠNG V: Công ty cổ phần
• CHƯƠNG VI: Công ty hợp danh
• CHƯƠNG VII: Doanh nghiệp tư nhân
• CHƯƠNG VIII: Nhóm công ty
• CHƯƠNG IX: Tổ chức lại, giải thể và phá
sản doanh nghiệp
• CHƯƠNG X: Điều khoản thi hành
1. Bỏ quy định về thông báo mẫu dấu doanh
nghiệp trước khi sử dụng
• Theo đó, Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 quy
định về con dấu của doanh nghiệp như sau:
• - Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu
hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định
của pháp luật về giao dịch điện tử.

Một số • - Doanh nghiệp quyết địnhloại dấu, số lượng, hình


thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh,
văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh

điểm nghiệp.
• - Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy
định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh
mới nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị
khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh
nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy
(đọc thêm) định của pháp luật.
• Như vậy, so với quy định về con dấu tại Luật
Doanh nghiệp 2014 thì Luật Doanh nghiệp 2020
đã bỏ quy định “Trước khi sử dụng, doanh nghiệp
có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan
đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp”
2. Thêm đối tượng không được thành lập doanh
nghiệp
Cụ thể, Luật Doanh nghiệp 2020 bổ sung thêm nhiều
Một số đối tượng không được phép thành lập, quản lý doanh
nghiệp, gồm:
- Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
điểm -Công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an
nhân dân Việt Nam (trừ những người được cử làm đại

mới
diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà
nước tại doanh nghiệp);
-Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh,
(đọc thêm) cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo
quy định của Bộ luật Hình sự.
3. Rút ngắn thời gian báo trước khi tạm ngừng
kinh doanh từ 2021
• Khoản 1 Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2014 quy
định: Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh
doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời
điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh

Một số doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm


nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục
kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường

điểm hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời
hạn đã thông báo.
• Tuy nhiên, Luật Doanh nghiệp 2020 đã rút ngắn

mới thời gian báo trước khi tạm ngừng kinh doanh. Cụ
thể: Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản
cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03
(đọc thêm) ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh
hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông
báo.
• Như vậy, thời gian báo trước khi tạm ngừng kinh
doanh được rút ngắn từ chậm nhất 15 ngày xuống
còn 03 ngày làm việc
Một số 4. Bổ sung hồ sơ đăng ký công ty TNHH, công ty
CP

điểm
• So với Luật Doanh nghiệp 2014, Luật Doanh
nghiệp 2020 yêu cầu hồ sơ đăng ký công ty TNHH
(Điều 21), công ty CP (Điều 22) phải có bản sao

mới
giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp
luật, tương tự như thành viên công ty TNHH và cổ
đông sáng lập công ty CP.
(đọc thêm)
5. Bổ sung quy định về chứng chỉ lưu ký không có
quyền biểu quyết

Một số • So với Luật Doanh nghiệp 2014, Luật Doanh


nghiệp 2020 bổ sung quy định về chứng chỉ lưu ký
không có quyền biểu quyết như sau:

điểm • Cổ phần phổ thông được dùng làm tài sản cơ sở


để phát hành chứng chỉ lưu ký không có quyền
biểu quyết được gọi là cổ phần phổ thông cơ sở.

mới Chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết có lợi


ích kinh tế và nghĩa vụ tương ứng với cổ phần phổ
thông cơ sở, trừ quyền biểu quyết.
(đọc thêm) • Chính phủ quy định về chứng chỉ lưu ký không có
quyền biểu quyết.
6. Quy định loại trừ trường hợp giải thể do bị thu
Một số hồi GCN đăng ký doanh nghiệp
• Điểm d khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020
quy định: “Doanh nghiệp bị giải thể trong trường
điểm hợp bị thu hồi GCN đăng ký doanh nghiệp, trừ
trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.”
• Quy định này bảo đảm tính đồng bộ với quy định
mới của Luật Quản lý thuế.
• Điểm g khoản 1 và khoản 2 Điều 125 Luật Quản lý
(đọc thêm) thuế 2019 quy định:
7. Thay đổi khái niệm doanh nghiệp nhà nước
Một số • Khái niệm doanh nghiệp nhà nước theo khoản 11
Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, bao gồm các
doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn
điểm điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo
quy định tại Điều 88 Luật này.
• (Còn theo Luật Doanh nghiệp 2014, doanh nghiệp
mới nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ)
8. Doanh nghiệp nhà nước phải thành lập Ban
Kiểm soát
• Theo khoản 1 Điều 103 Luật Doanh nghiệp 2020:
Căn cứ quy mô của công ty, cơ quan đại diện chủ
Một số sở hữu quyết định thành lập Ban kiểm soát có từ
01 đến 05 Kiểm soát viên, trong đó có Trưởng Ban
kiểm soát.
điểm • (Hiện hành, theo Luật Doanh nghiệp 2014: bổ
nhiệm 01 Kiểm soát viên hoặc thành lập Ban kiểm

mới
soát gồm 03 đến 05 Kiểm soát viên).
• Nhiệm kỳ Kiểm soát viên không quá 05 năm và có
thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá 02 nhiệm
(đọc thêm) kỳ liên tục tại công ty đó. Trường hợp Ban kiểm
soát chỉ có 01 Kiểm soát viên thì Kiểm soát viên đó
đồng thời là Trưởng Ban kiểm soát và phải đáp ứng
tiêu chuẩn của Trưởng Ban kiểm soát.
9, Sửa đổi quy định xử lý phần vốn góp trong một số trường hợp
đặc biệt
Cụ thể, so với quy định hiện hành, việc xử lý phần vốn góp trong một số
trường hợp đặc biệt được sửa đổi, bổ sung như sau:
-Trường hợp thành viên bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có
khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì quyền và nghĩa vụ của
thành viên đó trong công ty được thực hiện thông qua người đại diện.
(Hiện hành, được thực hiện thông qua người giám hộ).
-Trường hợp thành viên tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp

Một số của mình tại công ty cho người khác thì người được tặng cho trở thành
thành viên công ty theo quy định sau đây:
+ Người được tặng cho thuộc đối tượng thừa kế theo pháp luật theo quy
định của Bộ luật Dân sự thì người này đương nhiên là thành viên công ty;

điểm (Hiện hành, là vợ, chồng, cha, mẹ, con, người có quan hệ họ hàng đến
hàng thừa kế thứ ba...)
+ Người được tặng cho không thuộc đối tượng quy định tại điểm akhoản

mới
6 Điều 53 thì người này chỉ trở thành thành viên công ty khi được Hội
đồng thành viên chấp thuận.
-Bổ sung: Trường hợp thành viên công ty là cá nhân bị tạm giam, đang
chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại
(đọc thêm) cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc thì thành viênđó ủy
quyền cho người khác thực hiện một số hoặc tất cả quyền và nghĩa vụ
của mình tại công ty.
-Bổ sung: Trường hợp thành viên công ty là cá nhân bị Tòa án cấm hành
nghề, làm công việc nhất định hoặc thành viên công ty là pháp nhân
thương mại bị Tòa án cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh
vực nhất định thuộc phạm vi ngành, nghề kinh doanh của công ty thì
thành viên đó không được hành nghề, làm công việc đã bị cấm tại công ty
đó hoặc công ty tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh ngành, nghề có liên
quan theo quyết định của Tòa án.
10. Sửa quy định về quyền của cổ đông phổ thông
• Hiện hành, Luật Doanh nghiệp 2014 quy định: Cổ

Một số đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số


cổ phần phổ thông trở lên trong thời hạn liên tục ít
nhất 06 tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy

điểm định tại Điều lệ công ty để có các quyền theo quy


định tại khoản 2 Điều 114 Luật này.
• Tuy nhiên, theo Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông
mới hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 05% tổng số cổ
phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ
hơn theo quy định tại Điều lệ công ty có quyền của
(đọc thêm) cổ đông phổ thông quy định tại khoản 2 Điều 115
Luật này.
11. DNTN có thể chuyển đổi thành công ty TNHH, công
ty cổ phần, công ty hợp danh
Theo Điều 205 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tư
nhân có thể chuyển đổi thành công ty TNHH, công ty CP
hoặc công ty hợp danh theo quyết định của chủ doanh
nghiệp tư nhân nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
-Doanh nghiệp được chuyển đổi phải có đủ các điều kiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật này;
Một số -Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu
trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với
tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ
điểm số nợ khi đến hạn;
-Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản
với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty
mới được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp
đồng đó;
-Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có
thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác
về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh
nghiệp tư nhân.
Hiện hành, Luật Doanh nghiệp 2014 chỉ quy định trường
hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty
TNHH
12. Bỏ quy định "Báo cáo thay đổi thông tin của
người quản lý doanh nghiệp"
Hiện hành, Luật Doanh nghiệp 2014 quy định doanh
Một số nghiệp phải báo cáo Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi
doanh nghiệp có trụ sở chính trong thời hạn 05 ngày,
kể từ ngày có thay đổi thông tin về họ, tên, địa chỉ liên
điểm lạc, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác của những người sau đây:
mới - Thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần;
- Thành viên Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên;
(đọc thêm) - Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Tuy nhiên, Luật Doanh nghiệp 2020 đã bãi bỏ quy định
này.
13. Bổ sung thêm nghĩa vụ của cổ đông

Một số • Theo đó, bên cạnh việc kế thừa quy định về nghĩa
vụ của cổ đông phổ thông tại Điều 115 Luật Doanh
nghiệp 2014, Luật Doanh nghiệp 2020 bổ sung

điểm thêm nội dung sau:


• "Bảo mật các thông tin được công ty cung cấp theo
quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật; chỉ sử
mới dụng thông tin được cung cấp để thực hiện và bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình; nghiêm
cấm phát tán hoặc sao, gửi thông tin được công ty
(đọc thêm) cung cấp cho tổ chức, cá nhân khác."
14. Bổ sung trách nhiệm của người quản lý công ty

Một số cổ phần
• So với quy định hiện hành, Luật Doanh nghiệp
2020, bổ sung thêm trách nhiệm của người quản lý

điểm công ty cổ phần như sau:


• Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc và người quản lý khác vi phạm quy định
mới tại khoản 1 Điều 165 Luật Doanh nghiệp 2020 chịu
trách nhiệm cá nhân hoặc liên đới đền bù lợi ích bị
mất, trả lại lợi ích đã nhận và bồi thường toàn bộ
(đọc thêm) thiệt hại cho công ty và bên thứ ba.
15. Thêm trường hợp chấm dứt tư cách
thành viên hợp danh
• Theo khoản 1 Điều 185 Luật Doanh nghiệp
2020, thành viên hợp danh bị chấm dứt tư
cách trong trường hợp sau đây:
• - Tự nguyện rút vốn khỏi công ty;

Một số • - Chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng


lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận
thức, làm chủ hành vi;
điểm • - Bị khai trừ khỏi công ty;
• - Chấp hành hành phạt tù hoặc bị Tòa án

mới cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định
theo quy định của pháp luật;
(đọc thêm) • - Trường hợp khác do Điều lệ công ty quy
định.
• So với Luật Doanh nghiệp 2014, thêm trường
hợp "có khó khăn trong nhận thức, làm chủ
hành vi" và "chấp hành hành phạt tù hoặc bị
Tòa án cấm hành nghề hoặc làm công việc
nhất định theo quy định của pháp luật".
16. Bổ sung quy định "thực hiện quyền của chủ doanh
nghiệp tư nhân trong một số trường hợp đặc biệt"
So với quy định hiện hành, Luật Doanh nghiệp 2020, bổ sung
quy định "thực hiện quyền của chủ doanh nghiệp tư nhân trong
một số trường hợp đặc biệt" như sau:
-Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân bị tạm giam, đang
chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành
chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc
thì ủy quyền cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của
mình.
-Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết thì người thừa kế

Một số hoặc một trong những người thừa kế theo di chúc hoặc theo
pháp luật là chủ doanh nghiệp tư nhân theo thỏa thuận giữa
những người thừa kế. Trường hợp những người thừa kế

điểm
không thỏa thuận được thì đăng ký chuyển đổi thành công ty
hoặc giải thể doanh nghiệp tư nhân đó.
-Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết mà không có
người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị

mới truất quyền thừa kế thì tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân
được xử lý theo quy định của pháp luật về dân sự.
-Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân bị hạn chế hoặc mất
(đọc thêm) năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ
hành vi thì quyền và nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp tư nhân
được thực hiện thông qua người đại diện.
-Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân bị Tòa án cấm hành
nghề hoặc làm công việc nhất định thuộc phạm vi ngành, nghề
kinh doanh của doanh nghiệp thì chủ doanh nghiệp tư nhân
tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh ngành, nghề có liên quan
theo quyết định của Tòa án hoặc chuyển nhượng doanh nghiệp
tư nhân cho cá nhân, tổ chức khác.
Luật Doanh nghiệp 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 và
thay thế Luật Doanh nghiệp 2014.
LUẬT DOANH NGHIỆP số 59/2020/QH-14
Chương I: Những qui định chung
THẢO LUẬN (khuyến khích):
• TH có quy định trong pháp luật
về doanh nghiệp nói chung và
luật chuyên ngành (vd luật
dược, các quy định về đk kinh
doanh dược) thì ưu tiên áp
dụng quy định nào
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
& GIẢI THÍCH TỪ NGỮ THEO QUY ĐỊNH CỦA
PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Doanh nghiệp
- Doanh nghiệp Việt Nam
- Doanh nghiệp nhà nước
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Góp vốn
- Kinh doanh
- Người thành lập DN
- Người quản lý DN
- Thành viên công ty
- Cổ đông
- Cổ tức
- ....
Thảo luận (bắt buộc):

• Phân biệt thành viên công ty và người đại


diện theo pháp luật của doanh nghiệp?
• Cty TNHH, Cty cổ phần chỉ có 01 người
đại diện theo pháp luật?

• Gợi ý: phân biệt chủ sở hữu và người đại diện theo pháp
luật (quy định cụ thể với từng loại hình doanh nghiệp –
xem phần Tổ chức & điều hành doanh nghiệp)
Thảo luận (bắt buộc):
Thành viên cty, người đại diện theo PL
Thảo luận (bắt buộc)

• Phân biệt doanh nghiệp nhà nước và


doanh nghiệp tư nhân
Thảo luận (khuyến khích):

• Phân biệt loại hình công ty đối nhân (công


ty hợp danh) và công ty đối vốn (CTCP,
Cty TNHH)
LUẬT DOANH NGHIỆP số 59/2020/QH-14
Chương I: Những qui định chung

QUYỀN CỦA DN NGHĨA VỤ CỦA


DN
Thảo luận (bắt buộc):
• Các điều kiện về ngành nghề kinh doanh
quy định trong vb pháp lý nào?
Thảo luận (bắt buộc):
• Lấy vd minh họa về?
Ngành
1

3
Ngành Ngành
nghề tự nghề nghề
do kinh kinh kinh
doanh doanh có doanh bị
điều kiện cấm

• Kinh doanh dược nằm trong nhóm nào?


Các vbpl quy định cụ thể?
Luật đầu tư số 61/2020/QH-14 quy định

Ngành nghề cấm đtư kd Ngành nghề đtư kd có đk


Thảo luận (khuyến khích):
tìm vd minh họa các TH trên

Ngành nghề kd có đk
Thảo luận

• Anh C là bác sĩ tại bệnh viện nhà nước.


Anh C có thể là thành viên công ty hay
không?
Thảo luận
• Gợi ý:
Công chức viên chức (CCVC)
theo quy định của Luật cán bộ,
công chức và Luật viên chức
không thể thành lập và quản lý
DN (trừ TH CCVC đó được Nhà
nước ủy quyền để quản lý phần
vốn góp của NN tại công ty khác
vd như cty con của cty mẹ là
DNNN)
=> được góp vốn kinh doanh,
không được là thành viên sáng
lập
ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

• Hồ sơ đăng ký thành lập DN


• Giấy chứng nhận đăng ký thành lập DN
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
• Điều 21. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư
nhân
• Điều 22. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh
• Điều 23. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần
• Điều 24. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên
• Điều 25. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được
thành lập trên cơ sở chia, tách, hợp nhất công ty
• Điều 26. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với các trường hợp
chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
• Điều 27. Đăng ký chuyển đổi từ hộ kinh doanh thành doanh
nghiệp
• Điều 28. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp xã hội
• Điều 29. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng
đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng
• Điều 30. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với
công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán,
công ty đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán
nước ngoài và chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại
Việt Nam
• Điều 31. Hồ Sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh,
văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh
Luật Doanh nghiệp hiện hành:
Luật số 59/2020/QH-14
KẾT CẤU: 10 chương, 218 điều
• CHƯƠNG I: Những quy định chung
• CHƯƠNG II : Thành lập doanh nghiệp
• CHƯƠNG III: Công ty trách nhiệm hữu
hạn
• CHƯƠNG IV: Doanh nghiệp nhà nước
• CHƯƠNG V: Công ty cổ phần
• CHƯƠNG VI: Công ty hợp danh
• CHƯƠNG VII: Doanh nghiệp tư nhân
• CHƯƠNG VIII: Nhóm công ty
• CHƯƠNG IX: Tổ chức lại, giải thể và phá
sản doanh nghiệp
• CHƯƠNG X: Điều khoản thi hành
LUẬT DOANH NGHIỆP số 59/2020/QH-14
Chương III – Mục 1 :
CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
ĐẶC ĐIỂM
• Thành viên là tổ chức, cá nhân từ 2 đến
50

• Cty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản


nợ & nghĩa vụ tài sản của bằng tài sản
của cty (TNHH)

• Chuyển nhượng vốn góp theo qui định

• Có tư cách pháp nhân

• Không được phát hành cổ phiếu ra công


chúng

• Được phát hành trái phiếu theo quy định


LUẬT DOANH NGHIỆP số 59/2020/QH-14
Chương III – Mục 1 :
CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

TỔ CHỨC & ĐIỀU HÀNH


• Hội đồng thành viên
- Quyền và nhiệm vụ cụ thể theo qui định của Luật Doanh nghiệp & Điều lệ cty

• Chủ tịch Hội đồng thành viên


- Quyền và nhiệm vụ theo quy định của Luật DN & Điều lệ cty
- Có thể kiêm GĐ/TGĐ
- Có thể là người đại diện theo PL nếu Điều lệ cty có qui định => trongTH này mọi giấy tờ giao dịch
phải ghi rõ tư cách ng đại diện theo PL của Chủ tịchHĐTV

• Giám đốc/Tổng GĐ
- Người điều hành hđ hàng ngày của cty
- Do Hội đồng thành viên bổ nhiệm
- Người đại diện theo PL của cty (trừ TH Điều lệ cty qui định là Chủ tịch HĐ thành viên)

• Ban kiểm soát:


- Thay mặt các thành viên kiểm soát hđ cty
- Hđ theo qui định của Điều lệ cty
LUẬT DOANH NGHIỆP số 59/2020/QH-14
Chương III – Mục 1 :
CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Ưu điểm Hạn chế


• TNHH => có sự phân tách giữa TS • Vốn điều lệ chia thành từng phần, các thành
viên có thể góp nhiều, ít khác nhau; ghi rõ
của cty và TS cá nhân
trong điều lệ & thể hiện trong nguyên tắc sử
dụng vốn, phân chia lợi nhuận
• Số lượng Cty TNHH trong nền KT
nhiều, thích hợp với quy mô cty vừa => cty phải bảo toàn vốn, hạn chế chuyển
nhượng vốn góp cho người bên ngoài cty
và nhỏ (do loại hình Cty cổ phần có
nhiều qui định quá phức tạp không cần • Phần vốn góp KHÔNG thể hiện dưới hình
thức cổ phiếu => khó chuyển nhượng ra bên
thiết khi các thành viên đã quen biết ngoài
nhau
• KHÔNG được phép huy động vốn công khai
=> Kết hợp ưu điểm của Cty cổ phần (chịu trong công chúng (huy động vốn bằng cổ
phiếu)
TNHH) và ưu điểm của loại Cty đối
nhân như cty hợp danh (các thành • Tổ chức và điều hành đơn giản, ít chịu
những điều khoản pháp lý bắt buộc
viên quen biết nhau)
Thảo luận (khuyến khích):
Tại sao lại gọi tên là “Cty TNHH”, trong khi
TNHH là đặc trưng của loại cty đối vốn (vd
cty cổ phần cũng có TNHH) ?
• Gợi ý:
• Khi nói đến cty cổ phần đương nhiên ai cũng hiểu về chế độ
TNHH
• Cty TNHH là cty đối vốn; nhưng lại có tính chất như một cty
đối nhân (các thành viên quen biết nhau, quản lý đơn giản
hơn) => dễ làm người ta nhầm lẫn với cty đối nhân (vd loại cty
hợp danh) nên phải phân biệt rõ ràng ngay từ khi đặt tên để
tránh nhầm lẫn
Thảo luận (bắt buộc):
• Cty TNHH hai thành
viên trở lên có thể
tăng/giảm vốn điều lệ
hay không? theo quy
định trong vbpl nào?
Thảo luận (bắt buộc):
• Cty TNHH có thể phát
hành trái phiếu ko?
theo quy định trong
vbpl nào?
Thảo luận (bắt buộc):
Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Công ty TNHH có thể chuyển đổi thành Công


ty cổ phần hay không ?
Thảo luận (bắt buộc):
Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
• Cty TNHH có thể
chuyển đổi thành CTCP
hay không?
• Gợi ý: Điều 202,
Chương IX, Luật Doanh
nghiệp số 59/2020/QH14

(Tham khảo thủ tục trình tự:


Điều 26 Nghị định số
01/2021/NĐ-CP về đăng ký
doanh nghiệp)
Luật Doanh nghiệp hiện hành:
Luật số 59/2020/QH-14
KẾT CẤU: 10 chương, 218 điều
• CHƯƠNG I: Những quy định chung
• CHƯƠNG II : Thành lập doanh nghiệp
• CHƯƠNG III: Công ty trách nhiệm hữu
hạn
• CHƯƠNG IV: Doanh nghiệp nhà nước
• CHƯƠNG V: Công ty cổ phần
• CHƯƠNG VI: Công ty hợp danh
• CHƯƠNG VII: Doanh nghiệp tư nhân
• CHƯƠNG VIII: Nhóm công ty
• CHƯƠNG IX: Tổ chức lại, giải thể và phá
sản doanh nghiệp
• CHƯƠNG X: Điều khoản thi hành
LUẬT DOANH NGHIỆP số 59/2020/QH-14
Chương V: CÔNG TY CỔ PHẦN
LUẬT DOANH NGHIỆP số 59/2020/QH-14
Chương V: CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẶC ĐIỂM
• ≥ 3 thành viên tham gia (Đặc trưng của cty đối vốn: liên kết kinh doanh =>
luôn có Qui định về số thành viên tối thiểu), không hạn chế số thành viên tối
đa
• Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần => góp
vốn bằng mua cổ phần (Luật không hạn chế nhưng các thành viên có thể
thỏa thuận trong Điều lệ giới hạn tối đa số cổ phần một tv được mua để hạn
chế một thành viên nắm quyền kiểm soát cty)
• Tự do chuyển nhượng phần vốn góp => cổ phiếu như một loại hàng hóa
được tự do chuyển nhượng theo qui định
• Chịu trách nhiệm về các khoản nợ của cty bằng tài sản của cty (TNHH)
• Có tư cách pháp nhân
• Được phát hành chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu) theo qui định pháp
luật=> khả năng huy động vốn lớn
LUẬT DOANH NGHIỆP số 59/2020/QH-14
Chương V: CÔNG TY CỔ PHẦN
TỔ CHỨC & ĐIỀU HÀNH
• Đại hội đồng cổ đông
- Quyền và nhiệm vụ cụ thể theo qui định của Luật Doanh nghiệp & Điều lệ cty
- Là cơ quan có thẩm quyền quyết định cao nhất, gồm tất cả các cổ đông có quyền
biểu quyết (cổ đông có quyền ủy quyền cho người khác đi dự họp Đại hội đồng cổ
đông)
- Là cơ quan tập thể, không làm việc thường xuyên mà họp định kỳ theo triệu tập của
HĐQT (ít nhất mỗi năm một lần)
• Hội đồng quản trị
- Quyền và nhiệm vụ theo quy định của Luật DN & Điều lệ cty
- Qui định về số lượng thành viên & số lượng thành viên thường trú ở VN
- Chủ tịch HĐQT có thể kiêm GĐ/TGĐ
- Chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông
LUẬT DOANH NGHIỆP số 59/2020/QH-14
Chương V: CÔNG TY CỔ PHẦN
TỔ CHỨC & ĐIỀU HÀNH (tiếp)

• Giám đốc/Tổng GĐ
- Người điều hành hđ hàng ngày của cty, chịu trách nhiệm trước HĐQT
- Do Hội đồng thành viên bổ nhiệm, có thể là/hoặc không là thành viên HĐQT
- Người đại diện theo PL của cty (trừ TH Điều lệ cty qui định là Chủ tịch HĐ
thành viên)
• Ban kiểm soát:
- Thay mặt các cổ đông kiểm soát hđ cty
- Hđ theo qui định của Luật DN & Điều lệ cty
- Qui định về thành viên KHÔNG được nằm trong Ban kiểm soát để đảm bảo
tính độc lập, vô tư, khách quan: thành viên HĐQT, GĐ/TGĐ & người liên
quan của các đối tượng trên...
=> CƠ CẤU CÓ SỰ PHÂN CÔNG CHỨC NĂNG CỤ THỂ, GIÁM SÁT LẪN NHAU TRONG MỌI CV
LUẬT DOANH NGHIỆP số 59/2020/QH-14
Chương V: CÔNG TY CỔ PHẦN

Ưu điểm Hạn chế


- Có tư cách pháp nhân - Thủ tục thành lập phức tạp: nhiều bước
- Là loại hình cty có tính tổ chức cao & & phải được thẩm định bởi cơ quan kiểm
hoàn thiện về vấn đề huy động & sử toán độc lập có chuyên môn giỏi
dụng vốn, cũng như mang tính XH cao - Tổ chức, quản lý phức tạp và phải hết
- Chịu trách nhiệm bằng TS riêng của cty: sức chặt chẽ: thông qua sự phân chia
vốn được chia thành các cổ phần...=> quyền lực giữa 3 cơ quan là Đại hội đồng
chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp cổ đông, Hội đồng QT và Ban điều hành
(Ban GĐ)
- Được phát hành chứng khoán ra thị
trường để huy động vốn công khai trong - Sự tham gia đông đảo có thể phân chia
công chúng => sự p.triển của CTCP quyền lợi giữa các nhóm cổ đông =>
cùng với sự p.triển của TTCK phải có qui định PL để bảo đảm quyền lợi
nhóm cổ đông thiểu số
- Chuyển nhượng vốn góp dễ dàng: mua
bán cổ phiếu trên TTCK - Chế độ báo cáo tài chính, thống kê phức
tạp và đòi hỏi rất nghiêm ngặt; muốn
- Có thể có số thành viên rất đông ở khắp
phát hành cổ phiếu rộng rãi ra công
nơi trên thế giới => khả năng huy động
chúng phải có luận chứng giải trình
vốn lớn
CÔNG TY CỔ PHẦN
(Luật Doanh nghiệp
59/2020/QH-14 –
Chương V)
Thảo luận (bắt buộc):
• CTCP có tư cách pháp
nhân không?
• Thành viên CTCP chỉ
chịu trách nhiệm hữu
hạn trong phần vốn
góp?
• CTCP có thể phát hành
chứng khoán (cổ phiếu,
trái phiếu) hay không?
• Hai cá nhân có thể
thành lập CTCP hay
không?
Thảo luận (bắt buộc):
• CTCP có thể tăng vốn điều lệ hoặc giảm vốn điều
lệ, thực hiện các thủ tục theo quy định của PL
• Tăng vốn => chào bán cổ
phần
• Giảm vốn => Cty mua lại cổ phần đã bán, hoặc TH đky
vốn điều lệ nhưng không góp vốn đầy đủ và đúng hạn
thì phải ghi giảm vốn điều lệ
Luật Doanh nghiệp hiện hành:
Luật số 59/2020/QH-14
KẾT CẤU: 10 chương, 218 điều
• CHƯƠNG I: Những quy định chung
• CHƯƠNG II : Thành lập doanh nghiệp
• CHƯƠNG III: Công ty trách nhiệm hữu
hạn
• CHƯƠNG IV: Doanh nghiệp nhà nước
• CHƯƠNG V: Công ty cổ phần
• CHƯƠNG VI: Công ty hợp danh
• CHƯƠNG VII: Doanh nghiệp tư nhân
• CHƯƠNG VIII: Nhóm công ty
• CHƯƠNG IX: Tổ chức lại, giải thể và phá
sản doanh nghiệp
• CHƯƠNG X: Điều khoản thi hành
LUẬT DOANH NGHIỆP số 59/2020/QH-14
Chương VII: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
LUẬT DOANH NGHIỆP số 59/2020/QH-14
Chương VII: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
LUẬT DOANH NGHIỆP số 59/2020/QH-14
Chương VII: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

ĐẶC ĐIỂM
• DN do một cá nhân làm chủ => không xuất hiện sự góp vốn như cty nhiều chủ sở
hữu, nguồn vốn chủ yếu từ tài sản một cá nhân duy nhất
• Quan hệ sở hữu vốn: vốn ban đầu từ một cá nhân => chủ DN tự khai báo và được
ghi vào sổ kế toán của DN, được xem là tài sản của DN. Trong quá trình hđ, chủ DN
có quyền tăng giảm vốn đầu tư, chỉ phải khai báo trong TH giảm vốn dưới mức đăng
kí => không có giới hạn giữa phần tài sản của DN tư nhân và tài sản của chủ DN
• Quan hệ sở hữu quyết định quan hệ quản lý: Chủ DN tư nhân là người đại diện theo
pháp luật, TH thuê người quản lý thì chủ DN vẫn phải chịu trách nhiệm về hđ của DN
(giới hạn trách nhiệm giữa Chủ DN và người quản lý được thuê thể hiện trân hợp
đồng; nhưng về cơ bản vẫn là chủ DN
• Phân phối lợi nhuận: thuộc về chủ DN (sau khi thực hiện nghĩa vụ với NN và trả nợ)
=> người được thuê quản lý không có quyền đòi hỏi nếu không có trong hợp đồng
• DNTN không có tư cách pháp nhân
• Chủ DN chịu mọi rủi ro: chịu trách nhiệm vô hạn về mọi khoản nợ phát sinh của DN
LUẬT DOANH NGHIỆP số 59/2020/QH-14
Chương VII: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

Ưu điểm Hạn chế


• Chủ DN là người đại diện • Chịu mọi rủi ro về hddkd
theo pháp luật, không của DN
phải chia sẻ quyền quản • Một số qui định hạn chế
lý với bất cứ đối tượng về cá nhân có thể trở
nào khác thành chủ DN tư nhân
• Toàn quyền định đoạt về • Một số đk khác về ngành
tài sản, quyền quản lý DN nghề kinh doanh: chứng
chỉ hành nghề của chủ
DN hoặc GĐ DN
Thảo luận (bắt buộc)
• Doanh nghiệp tư nhân có tư cách pháp nhân
không?
• Doanh nghiệp tư nhân chỉ chịu trách nhiệm
hữu hạn về hoạt động kinh doanh không?
• Một cá nhân có thể thành lập nhiều DN tư
nhân không?
• DNTN có quyền góp vốn hoặc mua cổ phần,
phần vốn góp trong Cty TNHH, CTCP hay
không?
Thảo luận (bắt buộc)
• Doanh nghiệp tư nhân có tư cách pháp nhân
không?
• Doanh nghiệp tư nhân chỉ chịu trách nhiệm
hữu hạn về hoạt động kinh doanh không?
• Một cá nhân có thể thành lập nhiều DN tư
nhân không?
• DNTN có quyền góp vốn hoặc mua cổ phần,
phần vốn góp trong Cty TNHH, CTCP hay
không?
Thảo luận (bắt buộc)
• Một cá nhân có thể thành lập
nhiều DN tư nhân không?
• DNTN có quyền góp vốn hoặc
mua cổ phần, phần vốn góp
trong Cty TNHH, CTCP hay
không?
Thảo luận (bắt buộc):
• Doanh nghiệp tư nhân và Cty TNHH một chủ (Cty
TNHH một thành viên do một cá nhân làm chủ) có gì
khác nhau ?

• Gợi ý:
- Trách nhiệm hữu hạn hay vô hạn về các khoản nợ của công ty
- Có tư cách pháp nhân hay không
• Về bản chất Cty TNHH một chủ
- Về bản chất pháp lý, cty một chủ không thực sự là công ty
(company, sự liên kết giữa các nhà kinh doanh)
-Pháp luật thừa nhận loại hình Cty TNHH một chủ để tạo điều kiện cho
nhà kinh doanh hạn chế rủi ro kinh doanh (TNHH)
So sánh DN tư nhân
& Cty TNHH MTV do cá nhân làm chủ
• ĐẶC ĐIỂM CHUNG
• Đều là đối tượng áp dụng pháp luật về doanh nghiệp: đều thuộc một
trong các loại hình quy định trong Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH-14, với mục đích kinh doanh
• Hoạt động dựa vào vốn kinh doanh (DN tư nhân: vốn đầu tư ban
đầu của chủ DN; Cty TNHH MTV cá nhân làm chủ: vốn điều lệ do
cá nhân góp vốn)
• Có các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp theo quy định của
Điều 7 & 8, Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH-14 (vd: quyền tự do
kinh doanh, tự chủ kd theo quy định của PL; nghĩa vụ đáp ứng đk
kinh doanh theo ngành nghề kd, đky kinh doanh, kê khai thông tin
trung thực & chính xác, nộp thuế theo quy định...)
So sánh DN tư nhân
và Cty TNHH MTV do cá nhân làm chủ
Cty TNHH MTV
DN tư nhân do cá nhân làm chủ
• Do 01 cá nhân bỏ vốn thành lập và lả • Do vốn góp ban đầu của người thành
chủ DN, chịu trách nhiệm bằng tài sản lập công ty, chủ sở hữu Cty chỉ chịu
của chủ DN. Tài sản của DNTN là tài trách nhiệm hữu hạn trong phần tài
sản của chủ DN, DNTN không có tài sản của Cty. Tách biệt giữa tài sản của
sản riêng chủ sở hữu Cty và tài sản của Cty
• Không có tư cách pháp nhân • Có tư cách pháp nhân
• Chủ DN có chủ động toàn quyền quyết • Các vấn đề của DN phải thông qua bộ
định các vấn đề liên quan đến DN: cho máy tổ chức theo quy định của pháp
thuê, sáp nhập DN, giải thể luật, thành viên công ty được phép
• DNTN được phép vay vốn, không chuyển nhượng phần vốn theo quy
được phát hành chứng khoán, không định PL
được thực hiện các hoạt động góp • Cty có thể tăng vốn và được phát
vốn/mua cổ phần như TH cty TNHH hành trái phiếu theo quy định, có thể
hoặc CTCP chuyển đổi thành CTCP (khi đó có thể
phát hành cổ phiếu)
Thảo luận (khuyến khích):
• Chủ sở hữu Cty TNHH MTV sử dụng nhà riêng làm văn
phòng cty thì có thể tính chi phí thuê văn phòng vào chi
phí hđ sxkd của doanh nghiệp (để làm giảm số thuế
TNDN phải nộp) hay không?
• Các khoản chi tiêu nào của chủ sở hữu cty sẽ được tính
vào chi phí hđ sxkd của doanh nghiệp (tiền lương cho
Giám đốc, chi tiêu cá nhân của GĐ, chi tiêu của gia đình
GĐ...)
Thảo luận (bắt buộc):

DN tư nhân có thể chuyển đổi thành Công ty


TNHH hay Công ty cổ phần hay không ?
Thảo luận (bắt buộc):

DNTN có thể chuyển đổi


thành Công ty TNHH hay
Công ty cổ phần hay
không?
Gợi ý: Điều 205, Chương IX, Luật
Doanh nghiệp số 59/2020/QH14

(Tham khảo thủ tục trình tự:


Điều 26 Nghị định số
01/2021/NĐ-CP về đăng ký
doanh nghiệp)
XU HƯỚNG:
Áp dụng mô hình
quản trị doanh nghiệp trong ngành y tế
Áp dụng quản trị doanh nghiệp với
các cơ sở y tế công lập

You might also like