Professional Documents
Culture Documents
Chuong1 - KHAI QUAT CHUNG
Chuong1 - KHAI QUAT CHUNG
Môn học
- Chủ thể kinh doanh ngi hoc nhóm ngi,t chc cùng thc hin timfkieems sinh li nhun
- Tổ chức kinh doanh
- Doanh nghiệp dân doanh
- Doanh nghiệp nhà nước
- Tập đoàn kinh tế
3. Phân loại DN
DNTN
có 4 loi hình DN, 5 khi cn c vaofcawn c t chúc
CTHD
- Căn cứ cơ cấu
tổ chức CT TNHH 1tv
CT TNHH
CT TNHH 2 tv
trở lên
CTCP
DNTN
DN 1 chủ
CT TNHH 1tv
- Căn cứ số
lượng CSH
CTHD
CTCP
CTHD
CT TNHH 1tv
DN có TCPN
CT TNHH 2 tv
- Căn cứ trở lên
vào tư cách
pháp nhân CTCP
DN ko có
TCPN DNTN
DNTN
DN có CSH
chịu trách
nhiệm vô hạn
- Căn cứ CTHD
vào trách
nhiệm của CT TNHH 1tv
CSH
DN có CSH
chịu trách CT TNHH 2 tv
nhiệm hữu trở lên
hạn
CTCP
1. Đối tượng có quyền thành lập, quản lý, góp
vốn vào doanh nghiệp <Đ17 LDN>
- Nguyên tắc: mọi tổ chức, cá nhân có quyền thành
lập, góp vốn vào DN trừ đối tượng bị pháp luật
cấm thành lập, góp vốn.
- Phân biệt giữa 2 nhóm đối tượng:
+ Đối tượng có quyền thành lập, quản lý DN
+ Đối tượng có quyền góp vốn vào DN
Đối tượng bị cấm thành lập, quản lý DN:
<K2Đ17>
- Cơ quan Nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân VN sử dụng
tài sản Nhà nước để thành lập DN kinh doanh thu lợi riêng
cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức theo quy định về cán bộ, công chức
K2 Điều 20 Luật phòng chống tham nhũng 2018 quy định
cán bộ, công chức, viên chức không được: “Thành lập, tham gia
thành lập, hoặc tham gia quản lý điều hành doanh nghiệp…”
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân,
viên chức quốc phòng trong các CQ, ĐV thuộc QĐND VN; sĩ
quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công
an trong các cơ quan, đơn vị thuộc CANDVN, trừ người được
cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của
NN tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại DNNN;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các DNNN trừ
những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý
phần vốn góp của NN tại DN khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế NLHVDS hoặc bị
mất NLHVDS; người có khó khăn trong nhận thức, làm
chủ hành vi; tổ chức không có TCPN
- Người đang bị truy cứu TNHS, chấp hành hình phạt tù, qd
xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện, cơ sở giáo dục
hoặc đang bị Tòa án cấm hành nghề kinh doanh;
- Các trường hợp khác theo quy định của PL về phá sản.
1. Cơ quan ĐKKD:
- Cơ quan ĐKKD cấp Tỉnh (Phòng ĐKKD thuộc Sở
Kế hoạch đầu tư): ĐKKD đối với DN
- Cơ quan ĐKKD cấp huyện(Phòng ĐKKD, phòng
tài chính kế hoạch, phòng kinh tế): ĐK đối với hộ
kinh doanh
2. Trách nhiệm của người ĐKKD và cơ quan ĐKKD
- Người ĐKKD: lập hồ sơ, đảm bảo tính hợp pháp
của hồ sơ
- Cơ quan ĐKKD: thẩm tra hồ sơ, kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ
*Hồ sơ ĐKDN <Đ19-Đ22 LDN> gồm:
- Giấy đề nghị ĐKDN, giấy tờ chứng thực cá nhân của
chủ sở hữu; dự thảo điều lệ (công ty); danh sách thành
viên, cổ đông sáng lập (công ty);
- Phiếu lý lịch tư pháp nếu có yêu cầu
- Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo PL (ngoài
của CSH-thành viên) (công ty TNHH, CP)
*Điều lệ công ty:
- Điều chỉnh mối quan hệ nội bộ trong công ty
- Có thể xây dựng theo điều lệ mẫu hoặc tự xây dựng
nhưng phải có những nội dung chủ yếu quy định tại đ24
LDN
* Điều kiện được cấp giấy chứng nhận ĐKDN
<Đ27 LDN>
- Ngành nghề kinh doanh không bị cấm
- Tên DN được đặt đúng quy định
- Có hồ sơ ĐKDN hợp lệ
- Nộp đủ lệ phí
* Nội dung giấy chứng nhận ĐKDN<Đ28 LDN>
- Tên DN và mã số DN
- Địa chỉ trụ sở chính DN
- Thông tin CSH DN
- Vốn điều lệ DN
III. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
1. Quyền của doanh nghiệp <Đ7 LDN>
2. Nghĩa vụ của doanh nghiệp <Đ8 LDN>
3. Các quyền và nghĩa vụ trong hoạt động
công ích <Đ9 LDN>
IV. ĐIỀU LỆ CÔNG TY
- Điều lệ công ty là bản thỏa thuận giữa các chủ sở hữu của
công ty với nhau, cam kết, ràng buộc và quy chuẩn hành
động, điều hành và hoạt động của các thành viên, người quản
lý và nhân viên trong công ty đó.
- Điều lệ được soạn thảo dựa trên khuôn mẫu chung do pháp
luật đề xuất và sự thỏa thuận giữa các thành viên công ty ấn
định các nguyên tắc về nguyên tắc thành lập, quản lý, hoạt
động và giải thể công ty.
- Điều lệ có thể được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt
động của công ty.
Điều 24 LDN 2020
V. NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DN
Điều 12, 13 Luật Doanh Nghiệp 2020
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân
đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ
phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh
nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự,
nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật.
VI. CON DẤU CỦA DOANH NGHIỆP
Điều 43 LDN 2020
Câu hỏi: Công ty có thể không làm con dấu hay không?
HE
NG
NG
L Ắ
Ý
H Ú
C
Đ Ã
VÌ
ƠN
ẢM
C