You are on page 1of 66

cxz

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HCM


KHOA LUẬT THƯƠNG MẠI

CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP


PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH VÀ PHÁ SẢN

TP. HCM - NĂM 2020

Trang 1
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KINH DOANH VÀ CHỦ THỂ KINH
DOANH
I. CÁC NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? GIẢI THÍCH VÌ SAO?
1. Luật chuyên ngành và Luật Doanh nghiệp quy định khác nhau về thành lập, tổ
chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp thì
phải áp dụng quy định của Luật Doanh nghiệp.
- Sai
- Cspl: đ3 ldn 2020
 Luật riêng >< luật DN => Ưu tiên áp dụng Luật chuyên ngành
 BLDS (luật chung) >< luật DN => Ưu tiên áp dụng luật DN (liên quan đến các vđ
pháp lý của dnghiệp).
 VD: DN hđ trong lĩnh vực đặc thù (kdoanh bđs, bảo hiểm, tổ chức tín dụng, cty
luật, …) => luật chuyên ngành điều chỉnh.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thông qua mô hình doanh nghiệp đều phải thực hiện
thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp.
- Sai
- Cspl: đ3 ldn 2020
Ko phải all các tổ chức, cá nhân kdoanh thông qua mô hình dnghiệp đều thực hiện
thủ tục đki theo ldn => DN hđ trong lĩnh vực đặc thù thì thủ tục đki dnghiệp, cqđk
dnghiệp do luật chuyên ngành qđ
VD: Cty kdoanh bảo hiểm: xin giấy phép thành lập và hđ (giấy cnđkdn) tại Bộ Tư
pháp, ko phải Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Các chủ thể kinh doanh đều có thể có nhiều người đại diện theo pháp luật.
- Sai. Ko phải all các chủ thể kdoanh đều có nhiều người đại diện theo PL.
- Cspl: k3 đ190 ldn 2020, k2 d81 nđ 01, k1 đ37 Luật HTX 2012
 Dntn chỉ có 1 người đại diện theo PL trong mọi TH, theo PL là chủ dntn (k3 đ190)
 HKD: 1 người đại diện => chủ hộ kdoanh la người đại diện cho hkd (k2 đ81 nđ01)
 Vì hkd do 1 cá nhân hoặc các tviên hgđ đki set up (k1 đ79)
 1 cá nhân: cá nhân đó làm chủ hkd
 Hgđ: các tviên trong hộ chọn 1 tviên làm chủ hkd
 Htx, LH htx: 1 người đại diện là CT HĐQT (k1 đ37 Luật htx)
 Ct tnhh, ctcp: có thể có 1 hoặc nhiều người đại diện theo PL (k2 đ12)

Trang 2
 Cthd: tất cả các tvhd đều là người đại diện theo PL nhưng ko phải trong mọi TH,
ngoại lệ (đ.đ k4 đ184: trong qhệ tố tụng trước trọng tài, TA thì chỉ có CT
HĐTV, GĐ, TGĐ là người đại diện; ko phải tvhd nào cũng đc đại diện trước TT,
TA, tvhd chỉ đại diện cty trong các hđ kdoanh)
 Cthd có 2 tviên trở lên => luôn có ít nhất 2 người đại diện (k1 đ184)
4. Các tổ chức có tư cách pháp nhân đều có quyền thành lập doanh nghiệp.
- Sai
- Cspl: đ.a, g k2 đ17 ldn 2020, k1 đ188, đ.b k1 đ177
Những đối tượng thuộc đ.a và đ.g k2 đ17 đều ko có quyền thành lập và quản lý
dnghiệp
Dntn và cthd cũng là 1 loại hình dnghiệp nhưng các tổ chức có tư cách pháp nhân ko
đc thành lập dntn và cthd với tư cách tvhd vì:
 Chủ dntn là phải là cá nhân (k1 đ188)
 Chủ cthd là tvhd của cthd, mà all của cthd phải là cá nhân, là người thành
lập và qlí cthd (đ.b k1 đ177 ldn)
5. Người thành lập doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản
góp vốn cho doanh nghiệp.
- Sai.
- Cspl: k1 đ188 ldn
 Chủ dntn là 1 cá nhân nên ko cần chuyển quyền sh tsản góp vốn vào dn => Vì
dntn ko có tsản độc lập, mọi tsản của dntn đều thuộc sh của chủ dntn => dntn ko
có tư cách pháp nhân
 Ct tnhh, ctcp, cthd: người set up phải làm thủ tục chuyển quyền sh tsản góp vốn
của mình cho cty => Cty có tsản độc lập của riêng mình => VĐL (k1, 4 đ35 ldn)
6. Mọi tài sản góp vốn vào doanh nghiệp đều phải được định giá.
- Sai
- Cspl: đ34, k1 đ36 ldn
 Nếu tsản góp vốn là đồng VN, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng => ko cần định giá
 Ngoài 3 tsản trên thì phải định giá (k1 đ36)
 Bản chất định giá do nội bộ dnghiệp quyết định, rất dễ định giá khống, nếu định
giá khống sẽ chịu chế tài (k5 đ16)

Trang 3
7. Chủ sở hữu doanh nghiệp có tư cách pháp nhân chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn đối
với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp.
- Sai
- Cspl: đ.b k1 đ177 ldn
- DN có tư cách pháp nhân: cthd, ct tnhh, ctcp
 Cthd (tvhd làm csh): các tvhd chịu tn vô hạn bằng toàn bộ tsản của mình (đ.b k1
đ177)
 Ct tnhh, ctcp: csh chịu tn hữu hạn trong pvi số vốn góp (vđl) vào cty (k1 đ46, k1
đ74, đ.c k1 đ111)
 Tv tnhh (chưa góp, góp chưa đủ) chỉ chịu tnhh nhưng khi rơi vào k4 đ47 thì
chịu trách nhiệm ứng với phần vốn cam kết góp.
8. Đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp thì đương nhiên bị cấm góp vốn vào
doanh nghiệp.
- Sai.
- Có 3 TH góp vốn:
 Tại thời điểm đktl dnghiệp
 Sau thời điểm đktl dnghiệp
 Thừa kế, tặng cho, trả nợ bằng pvg
 K3 đ17: cấm góp vốn trong cả 3 TH
 K2 đ17: bị cấm góp tại thời điểm đktl dnghiệp => vẫn có thể góp vốn sau khi
đktl dn
- K4 đ20 Luật phòng chống tham nhũng:
 Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu: cấm góp vốn vào DN kdoanh
ngành nghề mà người đó trực tiếp thực hiện qlí NN (góp vốn sau thành lập của DN
khác: ko cấm)
 Cha, mẹ, vợ, chồng, con: cấm kdoanh, góp vốn vào dnghiệp mà người đó trực tiếp
thực hiện qlí NN
 CB, CC, VC ko phải là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu: góp vốn sau
đối với mọi TH
 CB, CC, VC là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu CQNN: vẫn là csh
nếu góp vốn sau vào DN khác mà họ ko trực tiếp thực hiện việc qlí NN.

Trang 4
9. Tên trùng là trường hợp tên của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được đọc giống như
tên doanh nghiệp đã đăng ký.
- Tên Tiếng Việt: bắt buộc phải có => Ko điền sẽ là hồ sơ k hợp lệ
 Loại hình: DNTN, TNHH, CTCP, CTHD
 Tên riêng: viết bằng chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt, F, Z, W, J, chữ số và
KH; ko bắt buộc phải có nghĩa tiếng việt
=> VD: CTCP Tomy
- Tiếng nc ngoài:
 Dịch từ tên tiếng việt
 Theo hệ chữ latinh
- Tên viết tắt:
 Từ tên tiếng việt
 Từ tên nước ngoài
- Tên dnghiệp hợp pháp là tên ko vi phạm điều cấm (tên trùng, tên gây nhầm lẫn, tên đặt
theo CQNN, ĐV LLVTND, TCCTXH, …; tên vi phạm thuần phong mỹ tục, LS, VH, …)
 Tên trùng: là tên tiếng việt (loại hình + tên riêng), viết hoàn toàn giống
 Sai.
- Cspl: K1 đ41 LDN
- Tên trùng chỉ xét tên tiếng việt (còn tên dnghiệp gồm tên tiếng việt, tiếng nc ngoài, viết
tắt) và đc viết giống ko phải đọc giống
10. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang
một trong những tiếng nước ngoài tương ứng.
- Sai.
- Cspl: k1 đ39 ldn
- Tên nước ngoài phải đc dịch từ tên tiếng việt sang tiếng nước ngoài thuộc hệ chữ latinh
11. Chi nhánh và văn phòng đại diện đều có chức năng thực hiện hoạt động kinh
doanh sinh lợi trực tiếp.
- Trụ sở: bắt buộc có, số lượng 1, đặt trên lãnh thổ VN
- Chi nhánh, Văn phòng đại diện: k bắt buộc, k giới hạn số lượng, có thể ở VN hoặc nc
ngoài
 Chi nhánh (đvị phụ thuộc của dnghiệp):thực hiện chức năng kdoanh, ngành nghề
kdoanh của chi nhánh k đc khác dnghiệp

Trang 5
 VPĐD: k đc thực hiện chức năng kdoanh, chủ yếu thực hiện các hđ xúc tiến
thương mại (tham gia hội chợ, triễn lãm để quảng bá thương hiêu dnghiệp đến
khách hàng) => ko thể là 1 bên trong hđồng kdoanh của dnghiệp.
- Địa điểm kdoanh: nơi thực hiện hđ kdoanh cụ thể của dnghiệp => VPĐD ko đc set up
địa điểm kdoanh
=> HKD đc phép thành lập chi nhánh để mở rộng quy mô kdoanh ko? - k1 đ44, chi
nhánh là đv phụ thuộc của dnghiệp, hkd ko phải dnghiệp nên k đc phép thành lập chi
nhánh. K2 đ44 vpđd là đvị phụ thuộc nghiệp nên hkd ko đc thành lập vpđd
 Sai.
- Cspl: k2 đ44 ldn
- VPĐD ko thực hiện chức năng kdoanh mà chỉ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của
dnghiệp và bảo vệ các lợi ích đó, vpđd chủ yếu thực hiện các hđ xúc tiến thương mại
12. Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh trong các ngành, nghề đã đăng ký với cơ quan
đăng ký kinh doanh.
- Sai.
- Cspl: k1 đ7, đ.a k1 đ31 ldn
- DN đc kdoanh bất kì ngành nghề nào mà luật ko cấm (k1 đ7) => Việc đkkd ko có nghĩa
là quyền kdoanh sẽ giới hạn => Vc đki để cq đkkd có số liệu thống kê (bao nhiêu dnghiệp
kdoanh lĩnh vực gì, xem xét ngành nghề nào trọng tâm để điều tiết kt vĩ mô)
- Cấm ko phụ thuộc vào ngành nghề mà dn đki với cq đkkd => hđồng ký kết trong ngành
nghề chưa đk vẫn có hiệu lực
- Như vậy, đối với những ngành nghề kdoanh chưa đc đki, dnghiệp vẫn đc phép kdoanh
nhưng phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thông báo thay đổi nd ngành nghề kdoanh với cq
đkkd trong thời hạn 10 ngày kể từ khi kdoanh ngành nghề mới (đ.a k1 đ31 ldn)
13. Cơ quan đăng ký kinh doanh phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, trung thực
và chính xác của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
- Sai.
- Cspl: k3 đ8 ldn; đ.đ k1 đ216; k5 đ26 ldn
 Tính hợp pháp, trung thực và chính xác của hsơ đkdn: người thành lập dn hoặc dn
(k3 đ8)
 Tính hợp lệ của hsơ đkdn: cq đkkd (đ.đ k1 đ216, k5 đ26)

Trang 6
14. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
- k11 đ3 luật đầu tư: giấy cnđk đầu tư là vbẳn bằng bản giấy hoặc bản điện tử …. thông
tin về dự án đầu tư
- k15 đ4 ldn: giấy cnđkdn là vb …. thông tin về đk dnghiệp
 Sai.
- Cspl: k11 đ3 Luật ĐT, k15 đ4 ldn
Giấy cnđkđt ghi nhận thông tin dự án đầu tư, giấy cđkdn ghi nhận thông tin đkdn =>
mđ ghi nhận, thông tin ghi nhận khác nhau
(giấy cnđkđt chỉ áp dụng với nhà đầu tư nc ngoài. Đ20 - 22 trong hsơ đkdn phải có
giấy cnđkđt => giấy cnđkđt có trc giấy cnđkdn => khi set up dn có vốn đầu tư nc ngoài,
nđt nc ngoài làm thủ tục cấp giấy cnđkđt trc, sau đó mới làm thủ tục cấp giấy cnđkdn =>
Nđt trong nước thì ko cần làm giấy cnđkđt mà chỉ cần làm giấy cnđkdn => nếu theo ldn
2005 thì đúng).
15. Mọi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (đ23) phải được cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
- Sai.
- Cspl: k1, 3 đ30; k1, 4 đ31 ldn
 Vì chỉ khi dn change 4 nd qđ tại đ28 ldn thì dn mới đc cấp lại giấy cnđkn mới (k1,
3 đ30)
 Khi dn change nd khác ko thuộc 4 nd tại đ28 thì dn ko đc cấp lại giấy cnđkdn mới,
chỉ đc cq đkkd cập nhật change trên cơ sơ dữ liệu quốc gia về đki dn (k1, 4 đ31)
16. Doanh nghiệp không có quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh.
- Đúng.
- Cspl: k1 đ8, k6 đ16
17. Mọi điều kiện kinh doanh đều phải được đáp ứng trước khi đăng ký kinh doanh
ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
- Sai.
- Cspl: k1 đ8.
 Tại thời điểm đkkd, DN ko cần thỏa mãn đủ đkkd vì đkkd có thể bsung sau khi đc
cấp giấy cnđkkd
 DN chỉ cần đáp ứng đủ đkkd khi bắt đầu kdoanh ngành nghề đtư kdoanh có đk

Trang 7
 Nếu ko thỏa mãn đủ đk nhưng vẫn cố tình kdoanh => yêu cầu người đại diện theo
pl lên giải trình => ko lên giải trình hoặc giải trình ko đc thì cq đkkd sẽ tịch thu
giấy cnđkdn => DN buộc giải thể và chấm dứt hđ (k1 đ67 nđ 01)
- “trc khi” thành “khi”. Tại thời điểm soạn hsơ đktldn thì cần phải quyết định ngành nghề
kdoanh là gì
18. Công ty con là đơn vị phụ thuộc của công ty mẹ.
- Tập đoàn, tổng cty:
 Cty mẹ: sở hữu trên 50% vđl của cty khác (con)
 Cty con
 Cty liên kết
 Sai
- Cspl: k2 đ194, k2 đ196
- Cty mẹ chỉ có 1 số quyền quyết định đối với cty con theo k1 đ195 từ đó chi phối quyết
định

III. TÌNH HUỐNG


1. Tình huống 1
Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) An Bình do ông An làm chủ có trụ sở chính tại Tp.
Hồ Chí Minh, ngành nghề kinh doanh là vận tải hàng hóa bằng đường bộ. Sau một thời
gian, ông An có nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh, cho nên ông đã có những dự
định sau. Anh (chị) hãy cho biết theo quy định của pháp luật hiện hành, những dự
định trên của ông An có phù hợp hay không, vì sao?
Bài làm
- DNTN An Bình sẽ thành lập chi nhánh tại Tp. Hà Nội để kinh doanh ngành tổ chức,
giới thiệu và xúc tiến thương mại.
 DNTN AB đc set up chi nhánh vì chi nhánh là đv phụ thuộc dnghiệp mà dntn là 1
loại hình dnghiệp (k1 đ44, k1 đ45)
 Ngành nghề kdoanh của dntn AB và ngành nghề của chi nhánh khác nhau => ko
phù hợp với qđ của ldn: ngành nghề kdoanh của chi nhánh phải đúng với ngành
nghề kdoanh của dnghiệp (k1 đ44)
- Ông An thành lập thêm một DNTN khác để thực hiện kinh doanh ngành nghề là
buôn bán sắt thép.

Trang 8
 Ko đc, vì 1 cá nhân ko thể đồng thời chịu nhiều TNVH. Ông An là chủ dntn, đang
phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tsản của mình, nếu thành lập thêm 1
dntn thì sẽ ko có đủ tsản đảm bảo cho các rủi ro ⇒ ko đảm bảo đc quyền lợi cho
các chủ nợ, khách hàng khi giao kết hđồng với dntn
 Ngoại lệ của TH “1 cá nhân ko thể đồng thời chịu 2 tnvh”: (1) tvhd có thể đồng
thời là tvhd của cthd khác nếu đc sự chấp thuận của all tvhd còn lại (k1 đ180); (2)
người set up hkd (cá nhân, các tviên hgđ) có thể đồng thời là tvhd nếu đc sự chấp
thuận của all tvhd (k3 đ80 nđ 01) => VH + VH
 Chủ dntn có thể đồng thời là tvhd cthd nếu đc sự chấp thuận của all tvhd
còn lại? - Sai, chủ dntn chịu tnvh, tvhd cthd chịu tnvh mà cũng ko rơi vào
TH ngoại lệ nào. Lưu ý dấu chấm phẩy tại đ180
 CHủ dntn có thể đồng thời là giám đốc cthd? - Sai. K4 đ24: gđ là ngờời qlí
dn. K2 đ184: TVHD đảm nhậận các chức danh quản lý => gđ = tvhd. Chủ
dntn ko đc đồng thời là tvhd => chủ dntn ko đồng thời là gđ cthd
- DNTN An Bình đầu tư vốn để thành lập một công ty TNHH một thành viên để kinh
doanh dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch.
 Dntn ko có tư cách pháp nhân => mọi tsản của dntn đều là thuộc sở hữu của chủ
dntn, dntn ko có tsản của riêng mình=> dntn ko thể góp vốn, thành lập bất kỳ dn
nào (k4 đ188)
 Chủ dntn AB set up ct tnhh 1 tv? - đc
- Ông An góp vốn cùng với ông Jerry (quốc tịch Hoa Kỳ) và bà Anna Nguyễn (quốc
tịch Việt Nam và Canada) để thành lập hộ kinh doanh (HKD) kinh doanh ngành tổ
chức, giới thiệu và xúc tiến thương mại.
 HKD (nđ01): 1 cá nhân + các tv hgđ
 Đk set up hkd:
 là công dân VN
 có nlhvds đầy đủ
 ko thuộc đối tượng k1 đ80 nđ 01
 ko đồng thời là chủ dntn; tvhd cthd trừ TH đc sự nhất trí của các tvhd còn
lại
=> All các tv hgđ đều phải thỏa cả 4 đk mới đc phép set up hkd
 An, Jerry, Anna là 1 nhóm gồm 3 cá nhân ko cùng 1 hgđ => ko thuộc đối tượng đc
phép thành lập hkd (k1 đ79 nđ01)

Trang 9
 Cán bộ, công chức, viên chức ko đc phép thành lập hkd? - Sai, vẫn đc phép
set up hkd nếu ko là chủ dntn, tvhd cthd
 Ông An có hộ khẩu thường trú tại tphcm, 36t bị nghiện ma túy, hiện đang
là gđốc của ct tnhh thì ko thể set up hkd? - Sai. Ông An đang là giám đốc
(chức danh qlí) nên chắc chắn ko rơi vào k2 đ17, đủ nlhvds đầy đủ vì chưa
bị tòa tuyên
2. Tình huống số 2
Vincom kiện Vincon “nhái” thương hiệu
Cho rằng công ty Công ty cổ phần (CTCP) tài chính và bất động sản Vincon “nhái”
thương hiệu của mình, ngày 23/11 CTCP Vincom đã chính thức gửi đơn khởi kiện lên
Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội, đồng thời gửi đơn yêu cầu xử lý vi phạm tới Thanh
tra của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Vincom cho rằng khác nhau duy nhất của hai thương hiệu là ở một chữ N và M tại
cuối từ, nhưng bản chất hai chữ này đều là phụ âm đọc tương tự nhau và nhìn cũng na ná
giống nhau. Sự khác biệt này không đủ để phân biệt rõ ràng giữa hai tên của doanh
nghiệp, gây nhầm lẫn cho công ty.
Ông Lê Khắc Hiệp, Chủ tịch Hội đồng quản trị (HĐQT) CTCP Vincom, cho rằng
hành vi trên của Vincon là cố tình nhầm lẫn để hưởng lợi trên uy tín và danh tiếng của
Vincom, vốn đã được khẳng định trên thị trường. Ông Hiệp dẫn chứng, năm 2009,
Vincom đã có lời cảnh báo tới Vincon về việc họ công bố dự án khu du lịch sinh thái
Chân Mây – Lăng Cô, khi dư luận có sự nhầm lẫn hai thương hiệu. Gần đây, nhất là sự
việc bắt quả tang cán bộ Vincon đánh bạc trong phòng họp, khiến dư luận hiểu lầm thành
cán bộ Vincom. Theo ông Hiệp, dù đã gửi thư tới Ban lãnh đạo yêu cầu đổi tên để tránh
nhầm lẫn, tuy nhiên phía Vincon không có câu trả lời hợp lý nên chúng tôi đã quyết định
khởi kiện ra Tòa để giải quyết dứt điểm vấn đề này.
(Nguồn http://www.thanhnien.com.vn/News/Pages/201048/20101125000907.aspx)
Anh (chị) hãy cho biết, theo Luật Doanh nghiệp thì lập luận trên của CTCP
Vincom đúng hay sai?
Bài làm
Tên hợp pháp là tên ko vi phạm điều cấm (tên trùng; tên gây nhầm lẫn; tên đặt theo
CQNN, ĐVLLVTND, … mà chưa có sự cho phép; tên vi phạm thuần phong mỹ tục, vh
ls dtộc)
 Tên trùng: là tên tiếng việt (loại hình + tên riêng), viết hoàn toàn giống
 Tên gây nhâm lẫn:
Trang 10

3. Tình huống số 3
Dương, Thành, Trung và Hải thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Thái
Bình Dương kinh doanh xúc tiến xuất nhập khẩu. Công ty được cấp chứng nhận đăng ký
kinh doanh với vốn điều lệ 5 tỷ đồng. Trong thỏa thuận góp vốn (tại thời điểm thành lập)
do các bên ký. Anh (chị) hãy bình luận hành vi góp vốn nêu trên của Dương, Thành,
Trung, Hải.
Bài làm
- Dương cam kết góp 800 triệu đồng bằng tiền mặt (16% vốn điều lệ).
 Tiền đồng VN là tsản góp vốn hợp pháp (k1 đ34) và ko cần định giá
 Ko cần định giá: tiền VN, vàng, ngooại tệ tự do chuyển đổi
=> Được
- Thành góp vốn bằng giấy nhận nợ của Công ty Thành Mỹ (dự định sẽ là bạn hàng
chủ yếu của Công ty TNHH Thái Bình Dương), tổng số tiền trong giấy ghi nhận nợ là
1,3 tỷ đồng, giấy nhận nợ này được các thành viên nhất trí định giá là 1,2 tỷ đồng
(chiếm 24% vốn điều lệ). => ông thành là chủ nợ của ct TMỹ
 Giấy nhận nợ góp cho ct tnhh TBD => Cty TNHH TBD là chủ nợ của ct TM
 Giấy nhận nợ đc góp hay ko? - Có thể góp vốn bằng tsản khác đc định giá
bằng đồng VN (k1 đ34), giấy nhận nợ đã đc định giá là 1,2 tỷ đồng => vẫn
có thể góp đc
 Giấy nhận nợ định giá theo k1 đ36
o Giá trị thực: 1tỷ3
o Định giá 1tỷ 2
=> Định giá thấp hơn giá trị thưc tế tại thời điểm góp vốn => Đc
 K2 đ36: Luật chỉ cấm TH định giá cao hơn, còn định giá thấp hơn ko cấm.
Vì định giá cao hơn sẽ ảnh hưởng đến lợi ích của bên ngay tình thứ 3 (khách
hàng, chủ nợ)
- Trung góp vốn bằng ngôi nhà của mình, giá trị thực tế vào thời điểm góp vốn chỉ
khoảng 700 triệu đồng, song do có quy hoạch mở rộng mặt đường, nhà của Trung dự
kiến sẽ ra mặt đường, do vậy các bên nhất trí định giá ngôi nhà này là 1,5 tỷ đồng
(30% vốn điều lệ).
Ngôi nhà là tsản góp vốn hợp pháp (k1 đ34), định giá (k1 đ36)

Trang 11
 Giá trị thực tại thời điểm góp vốn: 700tr
 Định giá: 1tỷ5
=> Định giá ca hơn giá trị thực tế => Ko đc (k2 đ36, k5 đ16) => CHế tài:
liên đới góp thêm phần chênh lệch + chịu bồi thường thiệt hại (k3 đ35) +
phạt tiền (NĐ 1122/2015 xử phạt vphc trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư)
- Hải cam kết góp 1,5 tỷ đồng bằng tiền mặt (30% vốn điều lệ). Hải cam kết góp 500
triệu đồng, các bên thỏa thuận khi nào công ty cần thì Hải sẽ góp tiếp1 tỷ còn lại.
Tiền đồng VN là tsản góp vốn hợp pháp (k1 đ34), ko cần định giá (k1 đ36)
 cam kết góp 1tỷ5 => phần vốn góp của hải = 1tỷ 5 => vđl cao hơn so với vốn
thực tế (500tr) => khai khống vđl bị cấm theo k5 đ16
 thực góp 500tr
=> Hải sẽ góp 1,5 tỷ trong 90 ngày, sau 90 ngày mà Hải chỉ góp 500tr =>
góp ko đúng số vốn cam kết => Cty phải đki thay đổi vđl, và tỷ lệ phần vốn
góp của Hải về đúng với vốn thực góp => Hải chịu trách nhiệm tương ứng
với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các khoản nợ phát sinh trc ngày
cty đk thay đổi vđl (k2, 4 đ47)
=> Ko đc

CHƯƠNG 2. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VÀ HỘ KINH DOANH


I. CÁC NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? GIẢI THÍCH VÌ SAO?
1. HKD không được sử dụng quá 10 lao động.
NĐ 78/2015 đã bị thay thế bởi ND 01/2021
- Đối tuợng thành lập hkd:
 1 cá nhân = chủ hkd
 Các tviên hgđ: Ủy quyền cho 1 tviên = chủ hkd
- Đk thành lập hkd:
 Là công dân VN
 Có nlhvds đầy đủ
 Ko thuôc đối tượng k1 đ80 nđ 01
 Ko đồng thời là chủ dntn, người thành lập hkd khác, tvhd cthd trừ TH đc sự chấp
thuận của các tvhd còn lại
- NĐ 01 bỏ đi cụm “đủ 18t” qđ ở NĐ 78/2015 vì có nlhvds đầy đủ đã bao gồm đk đủ 18t,
còn người đủ 18t chưa chắc đã đủ nlhvds.
Trang 12
- HKG đc kdoanh tại nhiều địa điểm, chọn 1 địa điểm để đki trụ sở của hkd
- NĐ 01 ko còn qđ về số lượng lđ trong hkd. NĐ 78/2015 qđ: hkd chỉ đc kdoanh tại 1 địa
điểm, từ 2 địa điểm trở lên thì chuyển đổi sang dnghiệp; chỉ đc sd dưới 10 lđ, từ 10 lđ trở
lên chuyển đổi sang dnghiệp.
 Sai. NĐ 01/2021 ko còn qđ về số lựợng lđ trong hkd nên hiện nay hkd đc sử dụng lđ
ko hạn chế
2. Cá nhân đủ 18 tuổi trở lên có quyền thành lập HKD.
- Sai. Cá nhân muốn thành lập hkd thì cần thỏa 4 đk tại k1 đ80 nđ 01. Nên cá nhân đủ 18
tuổi chưa hẳn đủ 4 đk trên để thành lập hkd
3. DNTN không được quyền mua cổ phần của công ty cổ phần.
 Đúng, vì chủ dntn ko làm thủ tục chuyển quyền sh tài sản riêng cho dnghiệp nên ko có
tư cách pháp nhân -> ko có tsản riêng -> ko thể góp vốn, mua cổ phần trong bất kì
dnghiệp nào (k4 đ188)
- Chủ dntn là cá nhân nên có tsản riêng của mình và chỉ chịu tnvh với dntn, chịu tnhh với
ctcp nên có quyền mua cổ phần của ctcp
4. Chủ DNTN không được quyền làm chủ sở hữu loại hình doanh nghiệp một chủ sở
hữu khác.

- Sai.
- Loại hình dnghiệp 1 chủ sh gồm dntn và ct tnhh 1 tv.
- Chủ sh ct tnhh 1 tv phải chịu trách nhiệm hữu hạn nên chủ dntn vẫn đc quyền làm chủ
sh của ct tnhh 1 tv (k3 đ188 ko cấm)

5. Chủ DNTN có thể đồng thời là cổ đông sáng lập của CTCP
- Mọi cá nhân, tổ chức đki mua cổ phần tại thời điểm thành lập ctcp đều đc gọi là cđsl? -
Sai, k4 đ4 ldn qđ cđsl cần dủ 2 đk: sh ít nhất 1 cppt, ký tên vào dsách cđsl => xét tại thời
điểm thành lập dnghiệp
-> đúng. Vì cổ đông sáng lập của ctcp chỉ chịu trách nhiệm trong pvi số vốn góp vào
ctcp, đồng nghĩa đó là trách nhiệm hữu hạn. Mà chủ dntn thì chịu tn vô hạn nên có thể
đồng thời là cđsl của ctcp (k3 đ188 ko cấm)
6. Chủ sở hữu của hộ kinh doanh phải là cá nhân.
- Sai. Vì bên cạnh cá nhân thì hgđ cũng là chủ sh hkd(k1 đ79 nđ 01)
- Trách nhiệm hgđ đối với hkd:

Trang 13
 Tsản chung của hgđ => Các tv hgđ là 1 thể thống nhất => Coi hgđ là chủ sh, các
thành viên là đồng chủ sở hữu
 Sau đó, các tv hgđ mới liên đới chịu tnvh
7. Chủ DNTN luôn là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
- TH chủ dntn thuê người khác làm giám đốc => chủ dntn vẫn phải chịu trách nhiệm về
mọi hđ kdoanh của dnghiệp tư nhân => vẫn phải là người đại diện theo PL mới chịu trách
nhiệm đc (k2 đ190 ldn)
- TH chủ dntn cho thuê dntn => chủ dntn vẫn phải chịu trách nhiệm với tư cách chủ sh
dntn (đ191 ldn)
 Đúng. chủ dntn là người đại diện theo PL của dntn trong mọi TH (k3 đ190ldn)
8. Trong thời gian cho thuê DNTN, chủ doanh nghiệp vẫn là người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp.
- Đúng. Trong tgian cho thuê, chủ dntn vẫn chịu trách nhiệm trc PL với tư cách người đại
diện theo PL (k3 đ190, đ191 ldn)
9. Việc bán DNTN sẽ làm chấm dứt sự tồn tại của DNTN đó.
=> Tùy qđiểm
- Luật ko qd rõ bán dntn là bán những gì. Vì bản chất đây là hđồng dân sự, mua bán
những gì là do bên bán và bên mua thỏa thuận với nhau
- Bán dntn và mua bán sáp nhập cty (M&A) khác nhau:
 Bán dntn tức mọi tsản đều của chủ sh dntn => dntn là 1 phần tsản trong khối tsản
chung của chủ dntn => chủ dntn đc quyền định đoạt bằng cách cho thuê hoặc bán
dntn
 Tsản trong cty là của cty vì nó có tư cách pháp nhân => chủ sh ko đc định đoạt
tsản của cty => Cty đc quyền định đoạt dưới quyết định của: hđtv, đhđcđ, hđqt =>
chủ sh cty sẽ sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần của cty tương ứng với gtrị tsản đã
góp (tsản đã góp sẽ định giá) => Chủ sh sẽ định đoạt phần vốn góp hoặc cổ phần
của cty bằng cách bán cho người khác đến mức chi phối
10. Sau khi bán doanh nghiệp, chủ DNTN vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp.
- Sai
III. LÝ THUYẾT
1. Phân tích các đặc điểm cơ bản của DNTN. Giải thích vì sao Luật Doanh nghiệp 2020
chỉ cho phép một cá nhân chỉ được làm chủ một DNTN.

Trang 14
2. Phân tích hệ quả pháp lý trong các trường hợp bán, cho thuê DNTN.
3. So sánh DNTN và HKD.
4. Tại sao chủ DNTN được quyền bán, cho thuê DNTN, còn chủ sở hữu các DN khác
không có quyền bán, cho thuê DN của mình.
III. TÌNH HUỐNG
1. TÌNH HUỐNG 1
Đầu năm 2015, bà Phương Minh có hộ khẩu thường trú tại TP. Hồ Chí Minh (bà
Minh không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp) dự định đầu tư
cùng một lúc dưới các hình thức sau để kinh doanh:
(i) Mở một cửa hàng bán tạp hóa tại nhà dưới hình thức HKD
- Phù hợp. Theo đ80 nđ01, bà PM thỏa mãn đủ 4đk thành lập hkd: là công dân VN
vì có hộ khẩu tại tphcm, có nlhvds đầy đủ vì bà ko thuộc vào k2 điều 17 (điểm đ)
nên chắc chắn ko thuộc k1 đ80 nđ 01
(ii) Thành lập doanh nghiệp tư nhân kinh doanh quần áo may sẵn do bà làm chủ sở
hữu, dự định đặt trụ sở tại tỉnh Bình Dương
- Ko phù hợp. Bà là chủ hkd nên phải chịu tnvh bằng toàn bộ tsản của mình theo
k1 đ79. K3 đ80 qđ cá nhân đki hkd ko đồng thời là chủ dntn vì chủ dntn chịu tnvh
bằng toàn bộ tsản của mình
(iii) Đầu tư vốn để thành lập công ty TNHH 1 thành viên do bà làm chủ sở hữu,
cũng dự định đặt trụ sở tại tỉnh Bình Dương.
- Phù hợp. vì chủ ct tnhh 1 tv chỉ chịu tnhh theo k1 đ74 ldn
(iv) Làm thành viên của công ty hợp danh (CTHD) X có trụ sở tại tỉnh Bình
Dương.
- làm tvhd: phù hợp => nếu đc sự nhất trí của tất cả các thành viên hdanh còn lại
k3 đ80 nđ 01
- làm tvgv: phù hợp => vì tvgv chỉ chịu tnvh trong pvi số vốn đã góp vào cthd (k2
đ80)
Anh (chị) hãy cho biết dự định của bà Phương Minh có phù hợp với quy định của
pháp luật hiện hành không? Vì sao?
Trả lời:
Dự định của bà Phương Minh không phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 79 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP bà Phương Minh có thể
lập HKD do bà không thuộc đối tượng bị cấm lập HKD và đủ điều kiện để thành lập. Bà
Minh cũng có thể đầu tư vốn để thành lập công ty TNHH 1 thành viên do bà làm chủ sở
Trang 15
hữu, như theo Khoản 3 Điều 80 vì quy định chỉ cấm khi là chủ sở hữu HKD thì không
được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân hay thành viên hợp danh của công ty trừ
trường hợp nhận được sự nhất trí từ các thành viên còn lại. Nhưng theo quy định ở Khoản
3 cùng Điều: “Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng
thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường
hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.”. Mà theo Khoản 2 Điều 80
Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì bà Minh chỉ được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua
phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân. Vì thế, khi mở HKD do chính bà
đứng tên thì bà không được cùng đồng thời làm chủ doanh nghiệp tư nhân may mặc hay
làm thành viên hợp danh của CTHD. Nên bà Minh không thể đồng thời thực hiện cả 4 dự
định trên vì nó không phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
2. TÌNH HUỐNG 2
Hộ gia đình ông M do ông M làm chủ hộ gồm có ông M, vợ của ông M (quốc tịch
Canada) và một người con (25 tuổi, đã đi làm và có thu nhập). Hỏi:
(i) Hộ gia đình ông M có được đăng ký thành lập một HKD do hộ gia đình làm
chủ được không?
Ko đc. Vì để thành lập hkd thì tất cả các tviên trong hgđ đều phải thỏa 4 đk tại đ80
nđ01:
 Là công dân VN: vợ ông M có quốc tịch Canada
 Có nlhvds đầy đủ
 Ko thuộc k1 đ80 nđ01
 Ko thuộc k3 đ80 nđ01
Căn cứ khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định “Hộ kinh doanh do
một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các
thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại
diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia
đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.”
Do đó, hộ gia đình ông M không được đăng ký thành lập một HKD do hộ gia đình
làm chủ, mà phải là 1 cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên trong
hộ gia đình ông M ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh

Trang 16
(ii) Giả sử, hộ gia đình ông M đã thành lập một HKD. Con của ông M thành lập
thành lập thêm một DNTN (hoặc 1 HKD) do mình làm chủ. Hành vi con của ông M
có phù hợp với quy định của pháp luật không? Vì sao?
Con ông M dù ko là chủ hkd thì vẫn phải chịu tnvh.
Căn cứ Khoản 3 Điều 188 LDN 2020 “Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập
một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ
kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.”
Đồng thời, theo khoản 3 Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định “Cá nhân,
thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp
tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của
các thành viên hợp danh còn lại.”
Như vậy, con ông Minh có thể thành lập DNTN (hoặc HKD) do con ông M làm
chủ nếu chủ HKD của gia đình ông M không phải do con ông M làm chủ vì 1 người đã là
chủ HKD thì không thể làm chủ của 1 DNTN hay là chủ HKD khác. Ngoài ra, đã làm
chủ HKD cũng không được làm thành viên hợp danh nếu không có sự nhất trí của các
TVHD còn lại.
(iii) Ông M muốn mở rộng quy mô kinh doanh của HKD bằng cách mở thêm chi
nhánh tại tỉnh P và thuê thêm lao động. Những kế hoạch mà ông M đưa ra có
phù hợp với quy định của pháp luật không? Vì sao?
Ko đc mở thêm chi nhánh vì chi nhánh là phụ thuộc dnghiệp, mà hkd ko phải
dnghiệp
Nđ 01 ko còn qđ về số lượng lđ trong hkd => Đc sd lđ ko hạn chế
Theo Khoản 1 Điều 45 LDN 2020 quy định về chi nhánh như sau: “Chi nhánh là
đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức
năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh
doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp”. Vì thế,
chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp chứ không phải của HKD. HKD ông M
không thể mở thêm chi nhánh để hoạt động. Nếu muốn mở thêm chi nhánh, HKD phải
chuyển đổi thành các loại hình doanh nghiệp.
Hiện nay, LDN 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP không có quy định về giới hạn
số lượng người lao động của HKD như Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP trước đây
(quy định HKD chỉ có tối đa 10 lao động). Do đó HKD không bị giới hạn số lượng lao
động nên ông M vẫn được thuê thêm lao động.

Trang 17
Như vậy, việc ông M mở rộng quy mô kinh doanh của HKD bằng cách mở thêm
chi nhánh là không phù hợp với quy định của pháp luật nhưng việc thuê thêm lao động
vẫn đúng luật.
3. TÌNH HUỐNG 3
Ngày 10/6/2010, Ông An là chủ DNTN Bình An chết nhưng không để lại di chúc.
Ông An có vợ và 2 người con 14 và 17 tuổi. Hai tuần sau, đại diện của công ty TNHH
Thiên Phúc đến yêu cầu Bà Mai vợ ông An thực hiện hợp đồng mà chồng bà đã ký trước
đây. Đại diện công ty Thiên Phúc yêu cầu rằng nếu không thưc hiện hợp đồng thì bà Mai
phải trả lại số tiền mà công ty đã ứng trước đây là 50 triệu đồng và lãi 3% /1 tháng cho
công ty X, bà Mai không đồng ý. Bằng những quy định của pháp luật hiện hành, anh/chị
hãy cho biết:
An chết, ko có di chúc => chia thừa kế theo PL: hàng 1 gồm bà Mai, con 14t, con 17t
(di sản thừa kế do bà Mai quản lý).
DNTN là phần tsản ông An để ại, bà Mai quản lý di sản của mình và của 2 con
a) Bà Mai có trở thành chủ DNTN Bình An thay chồng bà hay không? Vì sao?
Mai có thể trở thành chủ DNTN BA trong TH 2 con chưa đủ 18t. Nếu có 1 con
19t, 1 con 21t thì thỏa thuận để chọn 1 người làm chủ dntn (k2 đ193 ldn), nếu thỏa thuận
ko đc thì phải đki chuyển đổi sang loại hình dnghiệp nhiều chủ sh hoặc giải thể dntn.
Nợ của dntn BA gồm:
 nợ phát sinh lúc An còn sống => An làm chủ dntn BA thì An sẽ chịu tn
bằng tooàn bộ tsản của An = di sản mà An để lại => Bà Mai sẽ là người
thanh toán trong pvi di sản thừa kế k1 đ615 (ko thanh toán bằng tsản của
Mai)
 nợ phát sinh sau khi An chết => Mai là chủ dntn BA nên Mai sẽ chịu trách
nhiệm với khoản nợ này bằng toàn bộ tsản của Mai
b) Bà Mai sau đó đề nghị bán lại một phần doanh nghiệp mà chồng bà là chủ sở hữu
cho công ty TNHH Thiên Phúc để khấu trừ nợ. Hỏi bà Mai có thực hiện được việc
này hay không? Nếu được thì bà Mai và công ty Thiên Phúc phải thực hiện những
thủ tục gì? Giải thích tại sao?
Luật ko cấm bán 1 phần dntn
CHƯƠNG 3: CÔNG TY HỢP DANH
I. CÁC NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? VÌ SAO?
CTHD la cty đối nhân (tính đối nhân: tvhd)

Trang 18
Tvhd và tvgv đều là chủ sh của cthd => vì phần vốn góp của tvgv vẫn đc cộng
vào vốn điều lệ
Tvgv ko đc là người đại diện theo PL của cthd
- Mọi tviên đều đc quyền rút vốn khỏi cthd? - Sai. Tvgv ko đc quyền rút vốn vì tại đ185
ko có qđ tvgv đc phép rút vốn. Tvhd muốn rút vốn phải thỏa mãn các đk tại k2 đ185
- Tvhd cthd vi phạm nghĩa vụ sẽ bị chấm dứt tư cách tvhd? - Sai. Khi đó tvhd sẽ bị khai
trừ, đ.d k3 đ182 qđ cần phải có ít nhất ¾ tổng số tvhd tán thành hay còn gọi là phải đc sự
chấp thuận của hđtv => Cần đủ 2 đk: k3 đ185 + hđtv chấp thuận => bị khai trừ khỏi cty
- Kể từ ngày chấm dứt tư cách tvhd thì người này sẽ đc giải phóng tất cả trách nhiệm với
cty? - Sai. Theo k5 đ185, vẫn còn trách nhiệm trong vòng 2 năm và đối với các khooản
nợ phát sinh trc ngày chấm dứt tư cách tviên => Nếu chấm dứt tư cách tvhd trong điểm b
1. Tất cả những cá nhân thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp đều không
thể trở thành thành viên công ty hợp danh.
- Đối tượng bị cấm set up, qlí dnghiệp: k2 đ17 ldn
- Tv cthd:
 Tvhd: người qlí (k4 đ24) => Nếu rơi vào k2 đ17 thì ko thể là tvhd
 Tvgv: ko đc tham gia qlí (đ.b k2 đ187) => Nếu rơi vào k2 đ17 thì vẫn đc nếu góp
vốn sau thành lập dnghiệp
- Sai. Vì thành viên cthd gồm tvhd và tvgv. Tvgv ko phải là người quản lí dnghiệp theo
k24 đ4, nên những đối tượng bị cấm thành lập và qlí dnghiệp vẫn có thể trở thành tvgv
với đk phải góp vốn sau thời điểm thành lập dnghiệp
2. Mọi thành viên trong CTHD đều là người quản lý công ty.
- Sai. Cthd gồm tvhd và tvgv. Tvgv ko đc tham gia qlí cty (đ.b k2 đ187)
3. Trong tất cả các trường hợp, thành viên hợp danh của công ty hợp danh đều có thể
là người đại diện theo pháp luật của công ty.
- Sai. Tvhd là người đại diện theo PL của cty trong qhệ kdoanh. Trc TA, Trọng tài chỉ có
CT HĐTV, Giám đốc, TGĐ là người đại diện theo PL của cty (đ.đ k4 đ184)
4. Thành viên hợp danh trong công ty hợp danh không được quyền rút vốn khỏi công
ty nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.
- đ.d k3 đ185
- k3 k4 đ182
5. Chỉ có thành viên hợp danh mới có quyền biểu quyết tại Hội đồng thành viên
(HĐTV).
- tvhd: tham gia biểu quyết all vđ của cty (d.a k1 đ181)
Trang 19
- tvgv: biểu quyết những nd liên quan trực tiếp tới quyền và nghĩa vụ của họ (đ.a k1
d187)
=> Sai. Trên thực tế tvgv ko đc thực hiện quyền biểu quyết của mình
6. CTHD không được thuê Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
- Đúng
- GĐ, TGĐ là chức danh qlí (k4 đ24 ldn)
- Tvhd phân công nhau đảm nhận các chức danh qlí trong cty (k2 đ184 ldn)
=> GĐ, TGĐ phải do tvhd đảm nhận => ko đc thuê
7. Thành viên hợp danh phải hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản đã nhận và bồi
thường thiệt hại gây ra cho công ty khi nhân danh cá nhân thực hiện các hoạt động
kinh doanh.
- đ.d k2 đ181
II. LÝ THUYẾT
1. Phân tích sự khác nhau trong chế độ trách nhiệm của thành viên hợp danh và thành
viên góp vốn trong công ty hợp danh đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của
công ty. Tại sao có sự khác nhau đó?
2. Tại sao pháp luật lại hạn chế quyền quản lý công ty của thành viên góp vốn?
3. Các cách thức tăng, giảm vốn điều lệ trong công ty hợp danh.
4. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân có mâu thuẫn với quy định của BLDS 2015
không? Tại sao?
5. Có ý kiến cho rằng pháp luật nên quy định thành viên hợp danh công ty hợp danh cũng
có thể là tổ chức. Anh (chị) có đồng tình hay không? Cho ý kiến riêng.

III. TÌNH HUỐNG


1. TÌNH HUỐNG 1
Công ty hợp danh Phúc Hưng Thịnh (có vốn điều lệ là 100.000.000 đồng) gồm ba
thành viên hợp danh là (Phúc góp 40% vốn điều lệ), Hưng (góp 30%), và Thịnh (góp
10%); và hai thành viên góp vốn là An (góp 10% vốn điều lệ) và Nhàn (góp 10%). Sinh
viên hãy giải quyết các tình huống sau:
(i) Sau 02 năm hoạt động, Phúc đề nghị chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của
mình cho em trai là Phát và yêu cầu công ty không được tiếp tục sử dụng tên mình ghép
vào tên công ty. Các đề nghị của Phúc gặp một số vấn đề sau đây, về việc chuyển nhượng
vốn, Hưng chấp nhận nhưng Thịnh không đồng ý; về yêu cầu đổi tên, cả 02 thành viên

Trang 20
Hưng và Thịnh đều không đồng ý với lý do uy tín của công ty đã gắn liền với cái tên
“Phúc Hưng Thịnh”. Hỏi:
a. Phát có thể trở thành thành viên hợp danh của công ty không khi mà việc này chỉ
được sự đồng ý của Hưng?
- k3 đ180, tvhd đc chuyển nhượng phần vốn góp cho người khác nếu dc sự đồng ý của
các tvhd còn lại =>Phúc ko thẻ chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho Phát
b. Việc Phúc đề nghị công ty đổi tên có phù hợp với quy định của pháp luật không?
- k6 đ185, Phúc chuyển nhượng phần vốn góp cho Phát ko đc => Phúc vẫn là tvhd của
cthd, để rút tên khỏi cty thì tvhd phải chấm dứt tư cách tvhd của cthd => Ông Phúc ko thể
yêu cầu rút tên của mình khỏi tên công ty
(ii) Thành viên An do tai nạn giao thông nên mất khả năng nhận thức và bị Tòa án
tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Các thành viên còn lại trong công ty cho rằng tư
cách thành viên góp vốn của An đã chấm dứt nhưng sau đó vợ của An có yêu cầu công ty
giữ nguyên tư cách thành viên góp vốn của An để chị tiếp tục quản lý. Vậy, yêu cầu của
vợ An có phù hợp với quy định của pháp luật không?
- Đối tượng qđ tại k2 đ17 (bị cấm thành lập, qlí dnghiệp) vẫn có thể trở thành tvgv với đk
góp vốn sau thời điểm thành lập dnghiệp
- Đối tượng qđ tại k3 đ17 (bị cấm góp vốn vào dnghiệp: khi thành lập; sau khi thành lập;
thừa kế, tặng cho, trả nợ bằng phần vốn góp) => ko đc trở thành chủ sh của bất kì
dnghiệp nào, mà tvgv vẫn là chủ sh của cthd => Ko thể trở thành tvgv
=> An bị mất nlhvds -> thuộc đ.đ k2 đ17 => tư cách tvgv ko bị chấm dứt vì mất nlhvds
sau khi thành lập dnghiệp
=> An mất nlhvds nhưng ko thuộc k3 d17 ldn => tư cách tvgv ko bị chấm dứt
- Cán bộ, công chức, viên chức ko thể trở thành chủ sh của dnghiệp? - Sai. K4 đ20 Luật
phòng chống tham nhũng
 CB, CC, VC là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cqnn sau khi thành
lập dnghiệp kdoanh ngành nghề mà họ ko trực tiếp thực hiện việc qlí dnghiệp
 CB, CC, VC ko phải là người đứng đầu, cấp phó

2. TÌNH HUỐNG 2
Công ty hợp danh X gồm năm thành viên hợp danh là A, B, C, D và E; và một thành
viên góp vốn là F. Điều lệ của công ty không có quy định khác với các quy đinh của luật
doanh nghiệp. Tại công ty này có xảy ra các sự kiện pháp lý sau:

Trang 21
(i) Ngày 25/8/2015, C với tư cách là chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Giám đốc
công ty đã triệu tập họp Hội đồng thành viên để quyết định một dự án đầu tư của công ty.
Phiên họp được triệu tập hợp lệ với sự tham dự của tất cả các thành viên. Khi biểu quyết
thông qua quyết định dự án đầu tư của công ty thì chỉ có A, C, D và E biểu quyết chấp
thuận thông qua dự án. Vậy quyết định của Hội đồng thành viên có được thông qua hay
không?
- điểm đ k3 đ182 ldn => cần ¾ tổng số tvhd đồng ý thì quyết định mới đc thông qua
- ¾ x 5 = 3,75 => cần 4 người tán thành => quyết định đc thông qua
- Số tv tham dự cuộc họp: k3, 4 đ182 thì 2 tỉ lệ dều dựa vào tổng số tvhd của cty chứu ko
phải tổng số tvhd tham dự cuộc họp => Khi hđtv họp thì tất tvhd phải bắt buộc đi họp =>
Khác hđtv của cty tnhh: có 2 tỉ lệ là 65 và 75% tính trên số vốn góp của các tviên dự họp
- tvhd biểu quyết chấp thuận: A, B, C, D và E = 4 tvhd
- tổng số tvhd = 5
- tỉ lệ: 4/5 > ¾ => dự án đầu tư đc thông qua
(ii) B muốn chuyển nhượng toàn bộ phần vốn của mình tại công ty cho người khác
và B cho rằng việc chuyển nhượng này nếu được Hội đồng thành viên công ty X đồng ý
thì sẽ được. Ý kiến của B có đúng không? Tại sao?
- ko đúng. Theo k3 đ180 ldn thì tvhd muốn chuyển nhượng 1 phần hay toàn bộ số vốn
của mình thì cần sự chấp thuận của các tvhd còn lại (trừ B ra) mà ko phải là hđtv đồng ý.
- k3, k4 đ182 ldn qđ khi giải quyết các vđ của cty thì hđtv chấp thuận cần có 2 tỉ lệ ¾ và
2/3 tổng số tvhd tán thành. => Tại k3, k4 đ182 về thẩm quyền của hđtv ko qđ về việc
thông qua việc chuyển nhượng vốn
(iii) Ngày 16/06/2018, Công ty X bị phá sản. Các thành viên hợp danh yêu cầu ông
G (là một thành viên hợp danh cũ bị công ty khai trừ vào năm 2016) liên đới chịu trách
nhiệm về các khoản nợ của công ty. Yêu cầu này có phù hợp với quy định của pháp
luật không?
- Theo k5 đ185 ldn thì người đã bị chấm dứt tư cách tvhd chỉ chịu trách nhiệm liên đới
bằng toàn bộ tsản của mình đối với các khoản nợ của cty phát sinh trc ngày chấm dứt tư
cách tviên trong thời hạn 2 năm => Áp dụng trong TH a, c, d, đ k1 đ185
- G chấm dứt tư cách thành viên do khai trừ theo đ.c k1 đ185 => đủ đk áp dụng k5 đ185
 Giả định: ông G bị khai trừ vào 1/1/2016
 Đã quá 2 năm => dù khoản nợ phát sinh trc thời điểm G chấm dứt tư cách
thành viên => G ko chịu bất kì khoản nợ nào đối với cty
 Giả định: ông G bị khai trừ vào 1/1/2017
Trang 22
 Chưa đủ 2 năm => G chịu trách nhiệm với khooản nợ trước ngày 1/1/2017
chứ ko phải mọi khoản nợ.

3. TÌNH HUỐNG 3
Công ty Luật hợp danh Trí Nghĩa gồm bốn thành viên hợp danh là Nhân, Lễ, Tín,
Tâm. Ông Tâm là chủ tich hội đồng thành viên kiêm giám đốc công ty. Trong quá trình
hoạt động, giữa các ông nảy sinh bất đồng trong việc điều phối và phân chia lợi nhuận.
Ông Nhân ngoài việc đảm nhận các công việc của công ty còn tự nhận khách hàng tư vấn
với danh nghĩa cá nhân và hưởng thù lao trực tiếp từ khách hàng. Khi các thành viên còn
lại biết việc làm của ông Nhân đã triệu tập Hội đồng thành viên để giải quyết vấn đề này.
Tuy nhiên, ông Nhân không tham dự cuộc họp. Sau đó, vì công việc của công ty ngày
càng trì trệ do mâu thuẫn giữa các thành viên, ông Tâm triệu tập họp Hội đồng thành viên
nhưng không mời ông Nhân vì nghĩ có mời ông Nhân cũng không đi. Kết quả, ông Lễ,
Tín và Tâm đều biểu quyết thông qua quyết định khai trừ ông Nhân ra khỏi công ty với lý
do làm mất đoàn kết nội bộ và cạnh tranh trực tiếp với công ty.
(i) Hành vi của ông Nhân có phải là hành vi vi phạm pháp luật doanh nghiệp?
- Hành vi của ông Nhân là hành vi vi phạm Luật Doanh nghiệp 2020.
- Cụ thể là vi phạm Khoản 2 Điều 180, điều luật này quy định rằng thành viên hợp danh
không được nhân danh cá nhân kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty để
tư lợi nhưng ông Nhân là thành viên hợp danh mà lại tự nhận khách hàng tư vấn với danh
nghĩa cá nhân và hưởng thù lao trực tiếp từ khách hàng cho nên đã vi phạm với điều luật
trên. Vì vậy, hành vi của ông Nhân đã vi phạm Luật Doanh nghiệp 2020
K2 đ180 áp dụng khi tư vấn cùng ngành nghề
 Tự nhận khach hàng …. => nhân danh cá nhân để kdoanh
 Ông Nhân “cạnh tranh trực tiếp” với công ty => kdoanh cùng ngành nghề với
công ty
=> Nhân vi phạm k2 d180 ldn
(ii) Công ty có quyền khai trừ ông Nhân không?
Công ty không có quyền khai trừ ông Nhân.
Căn cứ vào điểm b Khoản 3 Điều 185 quy định rằng thành viên hợp danh bị khai trừ
khỏi công ty trong trường hợp vi phạm quy định tại Điều 180 của Luật này. Ông Nhân đã
vi phạm Khoản 2 Điều 180 như đã phân tích ở trên nên ông Nhân sẽ bị khai trừ khỏi công
ty bởi quyết định của Hội đồng thành viên theo điểm d Khoản 3 Điều 182 chứ công ty

Trang 23
không có quyền khai trừ ông Nhân vì đây là việc thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành
viên
Đ.b k3 đ185 => ông Nhân rơi vào TH bị khai trừ nhưng chưa chắc đã chấm dứt tư
cách tvhd
Đ.d k3 Đ182 => có quyết định khai trừ tv khi đc ít nhất ¾ tổng số tvhd tán thành
=> ông nhân chính thức chấm dứt tư cách tvhd khi rơi vào k3 đ185 và k3 đ182
(iii) Cuộc họp ra quyết định khai trừ ông Nhân có hợp pháp không?
Cuộc họp ra quyết định khai trừ ông Nhân không đúng với Luật Doanh nghiệp 2020.
Việc ông Tâm – Chủ tịch Hội đồng thành viên mở cuộc họp triệu tập Hội đồng thành
viên mà không mời ông Nhân vì nghĩ có mời ông Nhân cũng không đi là đã xâm phạm
đến quyền và lợi ích hợp pháp của ông Nhân. Bởi vì ngay tại thời điểm triệu tập của họp
thì ông Nhân vẫn còn là thành viên hợp danh của Công ty và vẫn được hưởng quyền tham
gia họp, thảo luận và biểu quyết các vấn đề của công ty theo quy định tại điểm a Khoản
1 Điều 181. Do vậy, cuộc họp trên không hợp pháp vì vi phạm điểm a Khoản 1 Điều 181
LDN 2020.
K2 đ183: thư mời, tài liệu cuộc họp phải đc gửi đến tất cả tv (bao gồm Nhân) trc
khi cuộc họp diễn ra => Tâm ko mời Nhân dự họp nên đương nhiên cuộc họp này ko hợp
lệ => Nên dù tất cả các tvhd đều đã bỏ phiếu khai trừ ông Nhân thì nghị quyết khai trù
Nhân ko có hiệu lực vì cuộc họp ko đúng quy định.
CHƯƠNG 4. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
I. CÁC NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? VÌ SAO?
Bản chất ct tnhh là cty đối vốn (nhưng ko thuần túy như ctcp) vì vẫn còn mang đặc
điểm của cty đối nhân => ct tnhh có tính đóng - 1 người bên ngoài muốn trở thành chủ sh
công ty sẽ khó hơn ctcp hoặc trong TH tặng cho 1 người khác ko thuộc hàng thừa kế thì
cần sự chấp thuận của các tv
- Tăng vđl:
 Tăng vốn góp của tviên hiện hữu trong cty
=> Tỷ lệ vốn góp giữa các tv sẽ luôn thay đổi? - Sai. Trong TH tất cả các tviên
góp đúng phần vốn tăng thêm của mình thì tỉ lệ ko thay đổi. Tỉ lệ thay đổi khi có
tviên ko góp thêm và chuyển nhượng quyền ưu tiên góp thêm vốn theo đ52 ldn
(bán cho các tv trong cty rồi mơi sbán cho người bên ngoài)
 Tiếp nhận vốn góp của tv mới
=> Phần vốn góp giữa các tviên sẽ ko thay đổi
=> Tỉ lệ vốn góp giưa các tviên chắc chắn thay đổi
Trang 24
- Giảm vđl:
 Hoàn trả 1 phần vốn góp cho tviên:
 Cty mua lại phần vốn góp của tviên
 Vđl ko đc tviên thanh toán đúng và đủ (k4 đ47 ldn)
- Chuyển nhượng phần vốn góp: đ52 ldn
 Người mua: tviên cty, người bên ngoài
 Bán: pvg đang sở hữu, quyên ưu tiên góp thêm vốn
 Người bán: tviên cty, đối tượng tại k4 đ53, người nhận thanh toán nợ bằng pvg
nhưng ko đc hđtv chấp thuận làm tv cty
 Bán 1 phần hoặc toàn bộ phần vốn góp
 Hệ quả: vđl giữ nguyên (chỉ thay đổi chủ sh)
- Cty mua lại phần vốn góp: đ51 ldn => mđ đ51: bảo vệ tv thiểu số trong cty (sh phần
vg ít trong cty)
 Người mua: cty
 Bán: pvg đang sh
 Người bán: tv cty (bỏ phiếu ko tán thành đối với NQ của hđtv vàs phải có nd qđ tại
k1 đ51 ldn), đối tượng tai k4 đ53 ldn
=> đ51 đ52 người bán giống nhau, chỉ khác người nhận thanh toán nợ
bằng pvg nhưng ko đc hđtv chấp thuận làm tv cty => Người này chỉ đc hép bán
theo đ5 chứ ko đc quyền yêu cầu cty mua lại
 Đ51 ko nói rõ nhưng thực tế hiểu rằng phải bán toàn bộ pvg => Chấm dứt tư cách
tv => lối thoát cho các tv thiểu số
 Hệ quả: vđl
1. Người thừa kế phần vốn góp của thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên sẽ
trở thành thành viên của công ty đó.
Nhận định trên là sai. Người thừa kế phần vốn góp của thành viên công ty tnhh 2
thành viên trở lên sẽ không trở thành thành viên công ty đó nếu người đó không muốn trở
thành thành viên của công ty - khước từ tư cách trở thành tv cty nhưng vẫn được hưởng
quyền thừa kế (điểm a khoản 4 điều 53 LDN), từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền
thừa kế (khoản 5 điều 53 LDN)
Người thừa kế pvg sẽ đương nhiên được xác lập tư cách tv mà ko cần hđtv chấp
thuận nhưng chưa chính thức trở thành tv cty. Chính thức trở thành tv cty nếu ko rơi vào
3 TH trên.
Trang 25
2. Công ty TNHH không được huy động vốn bằng cách phát hành chứng khoán.
Nhận định trên là sai. Căn cứ theo khoản 4 điều 46 LDN 2020: “Công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật
này và quy định khác của pháp luật có liên quan”. Trái phiếu là một loại chứng khoán
chứng nhận nghĩa vụ nợ của người phát hành phải trả cho người sở hữu trái phiếu đối với
một khoản tiền cụ thể (mệnh giá của trái phiếu), trong một thời gian xác định và với một
khoản lợi tức quy định. Như vậy công ty tnhh 2 thành viên trở lên được phép huy động
vốn bằng cách phát hành chứng khoán.
Có 2 loại chứng khoán: cổ phiếu và trái phiếu - k1 đ4 luật chứng khoán
 Sai
 Cổ phiếu, trái phiếu cũng là chứng khoán: k1 đ4 luật chứng khoán
 K3 đ46 ldn: ko đc quyền phát hành cổ phiếu, trừ TH chuyển đổi thành cppt
 K4 đ46: đc quyền phát hành trái phiếu trừ trái phiếu chuyển đổi (tpcđ có thể
chuyển thành cppt, mà cppt chỉ có ctcp mới đc quyền phát hành (k3 đ4 NĐ
153/2020)
3. Mọi tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp đều
không thể trở thành thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
 Sai, tv hđtv cty tnhh 2 tv ko phải người qlí dnghiệp => đối tượng bị cấm thành
lập, qlí dnghiệp (k2 đ17) vẫn có thể trở thành tv hđtv nếu góp vốn sau thời điểm thành
lập dnghiệp
Nhận định trên là sai. Mọi tổ chức, cá nhân bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp
vẫn có thể trở thành thành viên công ty tnhh 2 thành viên trở lên nếu thuộc vào trường
hợp được thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật, được tặng cho 1 phần hoặc toàn bộ
phần vốn góp, được trả nợ bằng số vốn góp (điều 53 LDN)
- DNTN: ko có hđtv, chỉ có 1 chủ sh = cá nhân
- CTHD:
 Hdtv = cthd + tvgv
 chủ tịch hđtv
- TNHH 2 tv:
 hđtv = tất cả tv của cty (2 - 50 tv)
 chủ tịch hđtv
- TNHH 1 tv:
 cá nhân: ko có hđtv, cá nhân là chủ sh sẽ là chủ tịch cty

Trang 26
 pháp nhân: ủy quyền cho
 1 cá nhân: ko có hđtv, theo mô hình chủ tịch cty
 nhiều cá nhân: hđtv = tất cả những cá nhân mà pháp nhân ủy quyền để qlí
pvg của nó trong cy; chủ tịch hđtv
- CTCP: ko có hđtv mà có
 ĐHĐCĐ = tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết của cty (đ138)
 CĐ ưu đãi cổ tức, cđ ưu đãi hoàn lại: ko có quyền biểu quyết
 Nếu đhđcđ biểu quyết vđ ảnh hưởng bất lợi đến quyền và lợi ích của cđ
ưu đãi cổ tức/hoàn lại thì cđ ưu đĩ cổ tức/hoàn lại sẽ đc biểu quyết (Điểm
mới)
=> ĐHĐCĐ chỉ là cơ quan chủ sh
 HĐQT = người có chuyên môn, kinh nghiệm trong qtkd hoặc lĩnh vực, ngành
nghề doanh của cty => ko nhất thiết là cđông cty
=> HĐQT là cơ quan quản lí cty
 Ctcp có 2 hội đồng vì bản chất đây là cty đối vốn thuần túy,
- K24 đ4 ldn: “tv hđtv” sẽ là tviên của cty 1 chủ sh (tnhh 1 tv)
 Ko có trong hđtv cthd (vì tvgv ko phải là người qlí dnghiệp),
 Ko có trong tnhh 2 tv: có 2 quan điểm
 K2 đ17: nếu tv hđtv là người quản lí thì đương nhiên ko đc rơi vào k2 đ17,
vì nếu rơi vào k2 đ17 họ ko thể trở thành tv hđ tv
 K3 đ53: nếu bị hạn chế hoặc mất nlhvds ko chấm dứt tư cách tviên mà tất
cả đềều thông qua người đại diện => đối tượng tại k2 đ17 vẫn có thể trở
thành tv hđtv
 Có tnhh 1 tv (pháp nhân làm chủ sh)
4. Các thành viên HĐTV của công ty TNHH 2 thành viên trở lên đều có thể được bầu
làm Chủ tịch HĐTV.
Đối tượng k2 đ17 bị cấm thành lập, qlí dnghiệp vẫn có thể trở thành tv hđtv nếu góp
vốn sau thời điểm thành lập dnghiệp.
Đối tượng k2 đ17 ko thể trở thành chủ tịch hđtv. Vì chủ tịch hđtv là đối tượng quản
lý dnghiệp (k2 đ24) => Ko thể bầu bất kỳ thành viên nào trong hđtv làm CT hđtv
 Sai
5. Mọi tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp cấm thành lập và quản lý doanh
nghiệp đều có quyền thành lập và quản lý công ty TNHH 1 thành viên.

Trang 27
Sai.
đ.c k2 đ17 “trừ th ….”
dnghiệp nhà nước - sở hữu trên 50% vđl
6. Trong mọi trường hợp, thành viên hoặc nhóm thành viên công ty TNHH 2 thành
viên trở lên sở hữu dưới 10% vốn điều lệ không có quyền yêu cầu triệu tập họp HĐTV.
Sai. Căn cứ vào điểm a Khoản 2 Điều 49 LDN 2020 quy định rằng thành viên,
nhóm thành viên sở hữu từ 10% số vốn điều lệ trở lên có quyền yêu cầu triệu tập họp
HĐTV. Như vậy, thành viên hoặc nhóm thành viên chỉ cần sở hữu từ 10% vốn điều lệ là
đã có quyền yêu cầu triệu tập HĐTV chứ không phải dưới 25% vđl thì không có quyền
yêu cầu triệu tập HĐTV. Do vậy, nhận định trên là sai
Dưới 10% vđl vẫn có quyền yêu cầu triệu tập họp hđtv khi:
 Có 1 tv trong cty sh trên 90% vđl => nhóm tv còn lại chắc chắn dưới 10% =>
nhóm tv này vẫn có thể yêu cầu triệu tập cuộc họp hđtv (k3 đ49)
 Điều lệ cty qđ tỷ lệ nhỏ hơn 10% vđl => VD: điều lệ qđ 5%: tv hoặc nhóm
tviên sh 6%, 7% mặc dù dưới 10% nhưng có quyền yêu cầu triệu tập họp hđtv:
k2 đ49
7. Mọi trường hợp tăng vốn điều lệ trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên đều làm
thay đổi tỷ lệ vốn góp của các thành viên hiện hữu.
Nhận định này là sai. Căn cứ vào Khoản 2 Điều 68 LDN 2020, trong trường hợp số
vốn góp thêm được chia cho các thành viên tương ứng với tỷ lệ vốn góp tương đương của
họ trong vốn điều lệ của công ty mà tất cả thành viên đều góp vốn thêm thì tỷ lệ vốn góp
của của các thành viên hiện hữu không thay đổi.
2 cách tăng vđl:
 Tăng vg của các tv hiện hữu: chri có thể tăng bằng cách chia phần vg tăng
thêm tương ứng với phần trăm sh vần vốn góp của họ => Tỷ lệ ko thay đổi khi
tất cả các tv đều góp đúng phần vg tăng thêm của mình; tỷ lệ thay đổi khi có tv
ko góp thêm
 Tiếp nhận vốn góp của tv mới: tỷ lệ phần vg sẽ luôn thay đổi
 Sai. Vì nếu cty tăng vđl bừng cách tăng vg của các tv hiện hữu và tất cả các tv đều góp
đúng phần vg tăng thêm của mình thì tỷ lệ vg giữa các tv sẽ ko thay đổi (k2 đ68)
8. Công ty TNHH 1 thành viên không được quyền phát hành trái phiếu chuyển đổi.
Nhận định trên là đúng.

Trang 28
K3 đ4 nđ 153/2020: “Trái phiếu chuyển đổi” là loại hình trái phiếu do công ty cổ
phần phát hành, có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông của chính doanh nghiệp
phát hành theo điều kiện, điều khoản đã được xác định tại phương án phát hành trái
phiếu.
Khoản 4 Điều 74 LDN 2020, công ty TNHH 1 thành viên có quyền phát hành trái
phiếu theo quy định của Luật này
Như vậy, tpcđ chỉ đc phát hành bởi ctcp. Cty tnhh ko được phép phát hành tpcđ vì
tpcđ có thể chuyển đổi thành cổ phần, mà chỉ có ctcp mới đc phép phát hành cổ phần (k3
đ111 ldn). Cty tnhh 1 tv chỉ được phát hành cổ phần nếu để chuyển đổi thành ctcp (k4
đ74 ldn)
K4 đ74: tnhh 1 tv đc quyền phát hành trái phiếu trừ trái phiếu chuyển đổi (vì nó
chuyển thành cppt, chỉ có ctcp mới đc phát hành)
9. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty TNHH 1 thành viên là cá nhân với chủ sở hữu
công ty phải được sự phê duyệt của cơ quan đăng ký kinh doanh.
- k5 đ26: “Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký
kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp
đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải
thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh
nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho
người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do” => ko có trách nhiệm phê duyệt hđồng,
giao dịch
- k6 đ86: “Hợp đồng, giao dịch giữa công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá
nhân làm chủ sở hữu với chủ sở hữu công ty hoặc người có liên quan của chủ sở hữu
công ty phải được ghi chép lại và lưu giữ thành hồ sơ riêng của công ty”
 Sai. Vì đây là hđồng, giao dịch giữa cty tnhh 1 tv là CÁ NHÂN với chủ sh cty nên ko
cần sự phê duyệt của CQĐKKD mà cần đc ghi chép lại và lưu giữu thành hsơ riêng của
cty (k6 đ86)
- Hđồng, giao dịch giữa:
 TNHH 1 tv có chủ sh là cá nhân + chủ sh cty: ghi chép và lưu trữ thành hsơ riêng
của cty
 TNHH 1 tv có chủ sh là pháp nhân (tổ chức) + chủ sh cty: hđtv, chủ tịch ct, gđ/tgđ,
ksv chấp thuận
10. Hợp đồng giữa công ty TNHH 1 thành viên với chủ sở hữu phải được HĐTV hoặc
Chủ tịch công ty, GĐ hoặc TGĐ và KSV xem xét quyết định theo nguyên tắc đa số.
Trang 29
Nhận định sai. Theo khoản 3 Điều 86 LDN 2020 quy định “Trừ trường hợp Điều lệ
công ty có quy định khác, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên phải quyết định việc chấp thuận hợp đồng,
giao dịch trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo theo nguyên tắc đa số,
mỗi người có một phiếu biểu quyết; người có liên quan đến các bên không có quyền biểu
quyết”. Như vậy, trong trường hợp hợp đồng này có nằm trong Điều lệ công ty thì hợp
đồng này được giải quyết theo Điều lệ công ty chứ không phải được HĐTV hoặc Chủ
tịch công ty, GĐ hoặc TGĐ và KSV xem xét quyết định theo nguyên tắc đa số.
- Sai. Vì nếu hđồng giữa cty tnhh 1 tvien do cá nhân làm chủ sh với chủ sh của cty thì chỉ
cần ghi chép thành hsơ riêng của cty.
III. TÌNH HUỐNG
1. TÌNH HUỐNG 1
Chế độ tài chính công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Công ty TNHH X (Công ty X) có 04 thành viên với tỷ lệ vốn góp như sau: A (10%
vốn điều lệ) 200tr, B (20% vốn điều lệ) 400tr, C (30% vốn điều lệ) 600tr, D (40% vốn
điều lệ) 800tr. Giá trị vốn điều lệ công ty là 02 tỷ đồng.
(1) Nếu công ty này tăng vốn điều lệ thêm 1 tỷ đồng thì có những cách thức tăng
vốn điều lệ nào?
Giả sử Công ty X tăng vốn điều lệ bằng cách điều chỉnh tăng mức vốn điều lệ
tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của công ty thì có phù hợp với quy định của Luật
Doanh nghiệp không? Giải thích. => Nếu 1 tsản góp vốn của cty tăng lên thì vđl của
cty tăng lên. VD giả sử lúc D góp vốn ko góp bằng tiền mặt mà góp bằng căn nhà. Tại
thời điểm góp thì căn nhà trị giá 40% vđl = 800tr. 5 năm sau, gtrị căn nhà tăn lên 1 tỷ
=> Vậy vđl cũng tăng lên theo? - Ko tăng. Vì khi góp căn nhà D phải làm thủ tục chuyển
quyền sh cho cty, lúc này cty là chủ sh của căn nhà, 5 năm sau cty vẫn là chủ sh của căn
nhà => mọi hoa lợi, lợi tức phát sinh từ căn nhà sẽ thuộc về chủ sh là cty => VĐl = D +
các tviên khác = ko thay đổi => Vì phần tăng thêm ko thuộc về thành viên mà thuộc về
cty => Ko phù hợp với qđ của ldn 2020
Trả lời:
- Tăng vđl (k1 đ68):
 Tăng vốn góp của tviên hiện hữu trong cty
=> Tỷ lệ vốn góp giữa các tv sẽ luôn thay đổi? - Sai. Trong TH tất cả các tviên
góp đúng phần vốn tăng thêm của mình thì tỉ lệ ko thay đổi. Tỉ lệ thay đổi khi có

Trang 30
tviên ko góp thêm và chuyển nhượng quyền ưu tiên góp thêm vốn theo đ52 ldn
(bán cho các tv trong cty rồi mơi sbán cho người bên ngoài)
 Tiếp nhận vốn góp của tv mới
=> Phần vốn góp giữa các tviên sẽ ko thay đổi
=> Tỉ lệ vốn góp giữa các tviên chắc chắn thay đổi
-
(2) A muốn chuyển toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác thì A phải làm
gì? - Đ52 ldn
- Chuyển nhượng pvg cho các tv còn lại trong cty tương ứng với tỷ lệ pvg của họ
(đảm bảo sự công bằng của => đối vốn), với cùng đk
- 30 ngày, tv cty ko mua hoặc ko mua hết, chuyển nhượng cho người bên ngoài với
cùng đk như đã chào bán cho các tv cty => đối nhân
A có thể chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình với giá 01 tỷ đồng hoặc
100 triệu đồng hay không? Nếu A chuyển nhượng với giá đó thì vốn điều lệ của công
ty có thay đổi không?
- pvg của A = 200tr => bán cho F (người ngoài cty) với giá 1tỷ/100tr => đc phép. Vì đây
vốn là 1 hđồng giao dịch dsự bth nên vẫn ưu tiên các bên thỏa thuận đc giá nào sẽ bán giá
đó.
=> VĐL ko thay đổi vì chỉ thay đổi chủ sh pvg từ ông A sang ông F. Cái ông F sh là pvg
của ông A nên vđl công ty giữ nguyên.
(3) B bỏ phiếu không tán thành quyết định của HĐTV, thì B có thể yêu cầu Công ty
mua lại phần vốn góp của mình để rút khỏi Công ty hay không?
- B phải thỏa mãn 2 đk thì mới có quyền yêu cầu cty mua lại pvg của mình:
 B bỏ phiếu ko tán thành qđ của hđtv về các vđ qđ tại k1 đ51 ldn.
 Nd của NQ, QĐ thuộc k1 đ51 ldn
- Nếu B thuộc trường hợp được quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp, B có
thể bán phần vốn góp của mình với giá 01 tỷ đồng hay không?
- Pvg của B là 400tr. B có thể bán pvg với giá 1 tỷ nếu đây là giá do các bên thỏa
thuận theo k3 đ51 ldn
- Nếu Công ty mua lại vốn của B với giá 01 tỷ thì vốn điều lệ của công ty có thay
đổi không?
- VĐL của cty giảm tương ứng với pvg mà cty mua lại (đ.b k3 đ68)
Trả lời:

Trang 31
- K1 đ51 ldn: B có thể yêu cầu cty mua lại pvg của mình để rút khỏi cty nếu B bỏ phiếu
ko tán thành qđ của hđtv về các vấn đề sau:
“a) Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền và
nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên;
b) Tổ chức lại công ty;
c) Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty”
- Nếu B thuộc TH đc quyền yêu cầu cty ma lại pvg, B có thể bán pvg của mình với giá 1
tỷ đồng nếu hai bên thỏa thuận đc về giá. Theo k3 đ51 ldn: “công ty phải mua lại phần
vốn góp của thành viên đó theo giá thị trường hoặc giá được xác định theo nguyên tắc
quy định tại Điều lệ công ty, trừ trường hợp hai bên thỏa thuận được về giá”.
- Nếu cty mua lại vốn của B với giá 1 tỷ đồng thì vđ của công ty sẽ bị giảm tương ứng
với phần vốn góp yêu cầu mua lại (đ.b k3 đ68 ldn)
(4) Anh/chị hãy cho biết những người sau đây có được trở thành thành viên công ty X
không?
 M được A tặng toàn bộ phần vốn góp của A?
- M có thể trở thành tviên cty X nếu:
 M là đối tượng thừa kế theo pháp luật của A theo BLDS: M sẽ đương nhiên
là thành viên công ty (đ.a k6 đ53).
 M không là đối tượng được thừa kế theo pháp luật của A theo BLDS: phải
có sự chấp thuận của Hội đồng thành viên của công ty (đ.b k6 đ53).
=> Nếu hđtv ko chấp thuận thì M có thể: chuyển nhượng theo đ52 hoặc yêu
cầu cty mua lại theo đ51
 N được thừa kế phần vốn góp của B?
- Theo k1 đ53 ldn, N sẽ xác lập tư cách tv 1 cách đương nhiên trừ 3TH:
 người thừa kế không muốn trở thành thành viên của công ty - khước từ
tư cách trở thành tv cty nhưng vẫn được hưởng quyền thừa kế (điểm a
khoản 4 điều 53 LDN) => Có thể chuyển nhượng theo đ52 hoặc yêu
cầu cty mua lại theo đ51 (đ.a K4 đ53 ldn)
 từ chối nhận thừa kế: PL dsự
 bị truất quyền thừa kế (khoản 5 điều 53 LDN): PL dsự
 Y được C trả nợ bằng toàn bộ phần vốn góp của C?
- Theo k7 đ53, Y là tv của cty nếu hđtv chấp thuận
- Nếu hđtv ko chấp thuận => Chỉ đc chuyển nhượng theo đ52

Trang 32
2. TÌNH HUỐNG 2
- Triệu tập cuộc họp (đ57):
 Chủ tịch hđtv: đương nhiên
 Tv, nhóm tv tại k2, 3 đ49: đk (yêu càu chủ tịch hđtv triệu tập cuộc họp hđtv, 15
ngày, chủ tịch hđtv ko triệu tập thì họ mới có quyền triệu tập)
- HĐTV họp:
 Lần 1: ít nhất 65% vđl tham dự
 Lần 2: 15 ngày + ít nhất 50% vđl tham dự
 Lần 3: 10 ngày
- NQ của hđtv (tại cuộc họp):
 Đ.a k3 đ59: 65% tổng số
Cuộc họp HĐTV công ty TNHH 2 thành viên trở lên:
Công ty TNHH X (Công ty X) có 05 thành viên, vốn điều lệ là 1 tỷ đồng. Điều lệ cty
ko có qđ khác LDN 2020
(1) A sở hữu 10% vốn điều lệ của Công ty X thì A có quyền triệu tập họp HĐTV
không?
- A sẽ đc triệu tập cuộc họp hđtv nếu: A đã yêu cầu chủ tịch hđtv triệu tập cuộc họp hđtv
=> 15 ngày, chủ tịch hđtv ko triệu tập thì A mới có quyền triệu tập (k1 đ57 ldn)
Trả lời:
- Đối với trường hợp công ty X  thì có thể chia ra 2 trường hợp như sau:
TH1: Chủ tịch HĐTV đứng ra triệu tập họp HĐTV theo yêu cầu văn bản triệu tập của A
thì A không có quyền triệu tập.
TH2: Chủ tịch HĐTV bác bỏ văn bản của A thì A có quyền đứng ra triệu tập.
(2) Cuộc họp HĐTV của Công ty X được triệu tập và chỉ có 1 thành viên dự họp có thể
hợp lệ không?
- HĐTV họp:
 Lần 1: ít nhất 65% vđl tham dự
=> Hợp lệ nếu tv này sh từ 65% vđl
 Lần 2: 15 ngày + ít nhất 50% vđl tham dự
=> hợp lệ: 15 ngày + tv này sh từ 50% vđl
 Lần 3: 10 ngày
=> Hợp lệ: 10 ngày + tv này sh tỷ lệ pvg bao nhiêu cũng đc

Trang 33
(3) Cuộc họp HĐTV chỉ có số thành viên đại diện cho 10% vốn điều lệ dự họp thì có
thể hợp lệ không?
- Hợp lệ nếu đó là cuộc họp lần 3 (đ.b k2 đ58). Vì cuộc họp lần 3 diễn ra ko phụ thuộc
vào số tv dự họp
(4) Cuộc họp HĐTV đầu tiên dự định tổ chức vào ngày 03/03/2016 nhưng chỉ có số
thành viên đại diện cho 50% vốn điều lệ dự họp. Cho nên, ngày 30/03/2016 công ty tổ
chức cuộc họp khác và cũng chỉ có số thành viên dự họp đại diện cho 50% vốn điều lệ
của công ty. Cuộc họp ngày 30/03/2016 có hợp lệ không?
- Cuộc họp 3/3/2016 lần 1 mà chỉ có 50% vđl tham dự < 65% vđl => ko hợp lệ
- Cuộc họp 30/3/2016 lần 2: 15 ngày + ít nhất 50% vđl tham dự => tỷ lệ đủ. Mà 27 ngày
> 15 ngày => ko hợp lệ
 Nếu cuộc họp lần 2 là vào ngày 10/3/2016, cty thông báo triệu tập cuộc họp khác (giải
thể công ty) và tại cuộc họp này chỉ có số tv dự họp đại diện cho 70% vđl của cty thì cuộc
họp hđtv có hợp lệ ko?
(5) Công ty X dự định bán một tài sản có giá trị 05 tỷ đồng. Việc bán tài sản này có cần
phải triệu tập cuộc họp HĐTV để thông qua hay không? Biết rằng tổng tsản của cty là
8 tỷ
Đ.d K2 đ55: ddây là hđồng bán tsản, gtrị 5 tỷ > 50% tổng tsản của cty => hđồng
phải đc hđtv thông qua, đk thông qua hđồng theo k3 đ59 ldn (từ 75% tổng số vốn góp của
các tv dự họp tán thành
(6) Ông A là thành viên sở hữu 40% vốn điều lệ của Công ty X, ông cũng là Giám đốc
công ty. Công ty X thuê nhà của ông A để mở chi nhánh. Hợp đồng này có cần được
HĐTV Công ty X thông qua hay không? Nêu điều kiện để nghị quyết HĐTV được
thông qua?
- HĐ thuê nhà: cty X - A (tv, gđ) => hđtv chấp thuận (k1 đ67)
- Đk: 65% tổng số vón góp của các tv dự họp tán thành (A là người có liên quan nên A ko
đc quyền biểu quyết - ko tính tỷ lệ của A - k2 đ67 ldn)
3. TÌNH HUỐNG 3
Công ty TNHH Sông Tranh (Công ty Sông Tranh) có trụ sở chính tại tỉnh Bình
Dương và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp vào ngày 21/12/2015. Công
ty có vốn điều lệ là 01 tỷ đồng, có 04 thành viên với vốn góp như sau: ông M sở hữu 91%
vốn điều lệ, ông N sở hữu 04% vốn điều lệ, ông E sở hữu 03% vốn điều lệ và ông F sở
hữu 02% vốn điều lệ. Các thành viên bầu ông M làm Chủ tịch HĐTV; ông M cũng là
Giám đốc của Công ty.
Trang 34
Giả định Điều lệ của Công ty Sông Tranh không có quy định khác với Luật Doanh
nghiệp, anh/chị hãy cho biết ý kiến của mình về các sự việc sau đây:
1. Tháng 2/2016, ông E và ông F có dự định gửi văn bản yêu cầu Chủ tịch HĐTV
triệu tập họp HĐTV để giải quyết một số vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty.
Ông E và ông F có thể thực hiện việc này hay không? Vì sao?
K3 đ49:
 Cty có tv là M sh 91% vđl > 90% vđl
 Nhóm tv còn lại: N + E + F => mới có quyền yêu cầu triệu tập
=> E và F ko có quyền yêu cầu triệu tập
- k3 đ49: cty có M sở hữu trên 90% vđl, điều lệ cty ko qđ tỷ lệ nào khác nhỏ hơn nên
nhóm tv còn lại có quyền yêu cầu họp hđtv theo đ.a k2 đ49 với đk có đủ 3 tv N, E, F
2. Tháng 7/2016, ông M đã nhân danh Công ty Sông Tranh ký hợp đồng thuê một tài
sản của ông N. Các thành viên còn lại cho rằng việc làm này của ông M là trái với quy
định của pháp luật, bởi vì đây là loại hợp đồng phải được sự chấp thuận của HĐTV
Công ty Sông Tranh. Anh/chị hãy cho biết ý kiến của mình về việc làm của ông M và ý
kiến của các thành viên còn lại?
Hđồng thuê tsản giữa cty sông tranh và ông N (thành viên)
Ông N - thành viên: đ.a k1 đ67
=> hđồng phải đc hđtv chấp thuận
- Ông M: CT hđtv + gđ: người đại diện theo PL (k3 đ54) => thẩm quyền nhân danh
cty ký kết hđồng
=> hđồng ký kết ko đúng thủ tục: chưa đc hđtv chấp thuận => vô hiệu theo k3 đ67
ldn
3. Giả sử HĐTV Công ty họp để xem xét việc thông qua hợp đồng nêu trên, nhưng ông
F không tham gia, anh/chị hãy nêu điều kiện để hợp đồng được thông qua.
Hđồng thuê tsản của N (thành viên): hđtv chấp thuận
Đk thông qua hđồng: từ 65% tổng số vốn của các tv dự họp tán thành (đ.a k3 đ59
ldn)
Tv dự họp: M + E (ko gồm F vì F ko tgia, ko gồm N vì N là người có liên quan => ko
đc quyền biểu quyết theo k2 đ67)
Tỷ lệ thông qua hđồng: 65% của 94% vđl thông qua
4. TÌNH HUỐNG 4
A, B, C cùng góp vốn thành lập Công ty TNHH X kinh doanh thương mại và dịch
vụ. Ngày 05/02/2021, Công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. Hồ Chí Minh cấp Giấy
Trang 35
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì
phần vốn góp của các bên vào vốn điều lệ được xác định như sau:
 A góp bằng một căn nhà tại đường Nguyễn Tất Thành, Quận 4, trị giá 400 triệu
đồng, chiếm 40% vốn điều lệ. Căn nhà này được Công ty sử dụng làm trụ sở giao
dịch.
 B góp vốn bằng một số máy móc xây dựng trị giá 300 triệu đồng, chiếm 30% vốn
điều lệ.
 C góp 300 triệu đồng tiền mặt, chiếm 30% vốn điều lệ.
Sau khi Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các thành viên đã
thực hiện thủ tục góp vốn vào Công ty theo đúng quy định của Luật Doanh nghiệp. Để tổ
chức bộ máy quản lý nội bộ Công ty, các thành viên nhất trí cử A làm Chủ tịch HĐTV, B
làm Giám đốc, và C là Kế toán trưởng Công ty. Điều lệ của Công ty quy định B là người
đại diện theo pháp luật của Công ty.
Ngày 30/12/2021 do sự biến động trên thị trường bất động sản nên giá trị thực tế của
căn nhà mà A mang ra góp vốn đã lên tới 1 tỷ đồng. Với lý do trước đây không có tiền
mặt để góp vốn nên phải góp bằng căn nhà, nay đã có tiền mặt, A yêu cầu rút lại căn nhà
trước đây đã mang góp vốn, và góp thế bằng 500 triệu đồng tiền mặt. B và C không đồng
ý.
Giá trị căn nhà tăng lên thuộc về A hay thuộc về công ty? A có thể rút căn nhà
trước đây đã mang góp vốn để góp thế bằng 500 triệu đồng tiền mặt được không? Căn
cứ pháp lý? Giả sử B và C đồng ý cho A rút lại căn nhà và góp tiền thay thế vào thì có
đúng pháp luật không? Căn cứ pháp lý của việc này có thể tham chiếu ở đâu? 
Trả lời:
(1). 5/2/2021: cấp giấy cnđkdn => ko cần góp đủ vốn khi cty đi đăng ký dnghiệp, mà đc
góp sau khi đc cấp giấy cnđkdn, thời hạn là 90 ngày kể từ ngày cty đc cấp giấy cnđkdn
5/2/2021 - 30/12/2021: hơn 90 ngày => họ đã góp vốn xong
 A đã chuyển quyền sh căn nhà cho cty (k1 đ35) => Cty trở thành chủ sh căn
nhà, A mất quyền sh căn nhà và có quyền sh 40% vđl của cty = 400tr
 đến ngày 30/12/2021: căn nhà vẫn thuộc quyền sh của cty => gtrị tăng thêm
của căn nhà thuộc về cty vì cty là chủ sh của căn nhà
 CSPL: đ158 (quyền sh), đ189 (quyền sd) blds 2015
(2). Đk để tv thay đổi loại ts góp vốn: k2 đ47

Trang 36
 Yêu cầu thay đổi loại tsản gv phải trong 90 ngày kể từ ngày đc cấo giấấy
cnđkdn
 Trên 50% số tv còn lại đồng ý
 Họ chưa làm thủ tục chuyển quyền sh tsản góp vốn cho cty
=> 30/12/2021: quá 90 ngày, A đã làm thủ tục chuyển quyền sh ts góp vốn => Căn
nhà thuộc sh của cty => A ko đc đổi loại tsản góp vốn cho dù B và C đồng ý
5. TÌNH HUỐNG 5
Công ty TNHH Phương Đông
An, Bình, Chương và Dung thành lập công ty TNHH Phương Đông kinh doanh mua
bán thủy sản, vật tư ngành thủy sản với vốn điều lệ là 1 tỉ đồng. An góp 200 triệu đồng
bằng tiền mặt (20% vốn điều lệ); Bình góp một chiếc ô tô được định giá 200 triệu đồng
(20% vốn điều lệ); Chương góp kho bãi kinh doanh, một số thiết bị vật tư được định giá
500 triệu đồng (50% vốn điều lệ); và Dung góp 100 triệu đồng bằng tiền mặt (10% vốn
điều lệ).
Theo Điều lệ công ty, Chương là Chủ tịch HĐTV, Bình là giám đốc, An là Phó giám
đốc; Giám đốc là người đại diện theo pháp luật cho công ty. Sau một năm hoạt động phát
sinh mâu thuẫn giữa Chương và Bình. Với tư cách là Chủ tịch HĐTV và là người góp
nhiều vốn nhất, Chương ra một quyết định cách chức Giám đốc của Bình và bổ nhiệm An
làm Giám đốc thay thế. Không đồng ý với quyết định kể trên, Bình vẫn tiếp tục giữ con
dấu của công ty. Sau đó với danh nghĩa công ty Phương Đông, Bình ký hợp đồng vay
700 triệu đồng của công ty TNHH Trường Xuân. Theo hợp đồng, công ty Trường Xuân
chuyển trước 300 triệu đồng cho công ty Đông Phương. Toàn bộ số tiền này được Bình
chuyển sang tài khoản cá nhân của minh. Theo sổ sách, tài sản của công ty Phương Đông
vào thời điểm này khoảng 1,2 tỷ đồng.
Chương kiện Bình ra Tòa án, yêu cầu Bình nộp lại con dấu cho công ty, phải hoàn trả
số tiền 300 triệu đồng cho công ty và bồi thường thiệt hại cho công ty. Thêm nữa, công ty
TNHH Trường Xuân cũng khởi kiện công ty Phương Đông, yêu cầu hoàn trả số tiền 300
triệu đồng mà Trường Xuân đã cho Phương Đông vay.
Câu hỏi:
1. Quyết định cách chức giám đốc Bình và bổ nhiệm giám đốc An có đúng không? Tại
sao?
K2 đ56: CT HĐT ko có thẩm quyền cách chức GĐ

Trang 37
Đ.đ k2 đ55: cách chức gđ là thẩm quyền của hđtv => quyét định của Chương cách
chức gđ của Bình ko có hiệu lực => Bình vẫn là gđ của cty và là người đại diện theo PL
của cty (theo điều lệ cty)
hđồng vay 700tr > 50% tổng tsản của cty (1tỷ2) => phải đc sự chấp thuận của hđtv
trc khi người đại diện theo PL ký (đ.d k2 đ5)
Bình vẫn là gđ của cty và là người đại diện theo PL của cty => có thẩm quyền ký
hđồng vay nhân danh cty => Nhưng hđồng do Bình tự quyết định và ký mà chưa đc hđtv
chấp thuận => Vô hiệu => phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận
Cty TX ứng trc 300tr cho Cty PĐ => Cty TX kiện Cty PĐ vì ông Bình đã nhân danh
cty, chữ ký của Bình đc hiểu là chữ ký của PĐ => Cty PĐ phải hoàn trả cho TX 300tr
Mà Bình nhận 300tr => ko đúng, vì vi phạm đ.b k1 đ71 ldn => có đủ căn cứ khởi
kiện bình đ.a k1 đ72 ldn => Cty PĐ khởi kiện yêu cầu Bình hoàn trả 300tr + btth nếu có
2. Việc Bình nhân danh công ty Phương Đông ký hợp đồng vay nợ của Trường Xuân
có đúng pháp luật không?
 Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 55 quy định về quyền và nghĩa vụ của HĐTV:
“Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và hợp đồng khác do Điều lệ công
ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài
chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác
nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;”
 Theo sổ sách, tài sản của công ty Phương Đông vào thời điểm này khoảng 1,2 tỷ
đồng (50% tổng tài sản là 600 triệu đồng). Hợp đồng vay nợ 700 triệu đồng có giá
trị hơn 50% tổng giá trị tài sản của công ty Phương Đông tại thời điểm công bố
gần nhất, do đó hợp đồng này phải được thông qua quyết định của HĐTV mới
được phép ký kết. Như vậy, việc Bình nhân danh công ty Phương Đông ký hợp
đồng vay nợ của Trường Xuân không đúng quy định của pháp luật.

CHƯƠNG 5. CÔNG TY CỔ PHẦN


I. CÁC NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? GIẢI THÍCH TẠI SAO?
Công ty bao gồm: tnhh, ctcp, hdanh
Dnghiệp = Dntn + 3 loại hình cty
Chủ thể kdoanh gồm: các loại hình dnghiệp + Hkd (nđ 01) + htx (luật htx 2012) +
lhhtx

Trang 38
Dnghiệp công ích, dnghiệp xh: ko phải hình thức pháp lý của dnghiệp, đây là tên gọi
thể hiện mục đích hđ vì lợi ích cộng đồng xh, khi đkdn vẫn phải đky theo 4 loại hình
dnghiệp
Dnghiệp NN (tnhh, ctcp), Dnghiệp có vốn đầu tư nc ngoài (tnhh, ctcp, hdanh): ko
phải hình thức pháp lý của dnghiệp, đây chỉ là tên gọi thể hiện nguồn vốn đầu tư từ đâu,
khi đkdn phải đky theo các hình thức dnghiệp như trên.

Các loại cổ phần:


 Cppt:
 bắt buộc phải có
 mọi cá nhân tổ chức (từ k3, đ17) đều có quyền sh
 ko đc chuyển đổi thành cp ưu đãi
 tự do chuyển nhượng trừ TH:
 k1 đ127: Điều lệ cty qđ về hạn chế chuyển nhượng + Hạn chế đc
ghi nhận trên cổ phiếu của cổ phần
 k3 đ120: phải là cppt của cđsl mua tại thời điểm thành lập
dnghiệp (thời hạn 3 năm kể từ ngày đc cấp giấy cnđkdn).
 Cp ưu đãi: ko bắt buộc có
 Cp ưu đãi biểu quyết:
 người sh: cđsl, tổ chức đc CP ủy quyền
 cp ưđbq của cđsl chuyển thành cppt sau 3 năm kể từ ngày cấp
giấy cnđkdn
 cp ưđbq của tổ chức đc CP ủy quyền chuyển thành cppt do điều
lệ qđ
 chuyển nhượng: ko đc chuyển nhượng trừ TH thừa kế, theo bản
án, quyết định của TA
 Cp ưu đãi cổ tức, Cp ưu đãi hoàn lại:
 người sh: do điều lệ cty qđ, đhđcđ quyết định
 chuyển đổi thành cppt: khi có nghị quyết đhđcđ
 chuyển nhượng: tự do chuyển nhượng

Trang 39
1. Mọi cá nhân, tổ chức của CTCP đều có quyền sở hữu tất cả các loại cổ phần của
CTCP.
Nhận định trên là sai.
 CPPT (k1 đ114) mọi cá nhân, tổ chức có quyền sở hữu ko thuộc k3 đ17
 CP ưu đãi cổ tức, hoàn lại, khác (k3 đ114): do Điều lệ công ty quy định hoặc Đại
hội đồng cổ đông quyết định
 CP ưu đãi biểu quyết (k1 đ116): chỉ có cổ đông sáng lập và tổ chức được Chính phủ
ủy quyền mới được quyền nắm giữ loại này. 
2. HĐQT CTCP có thẩm quyền chấp thuận các hợp đồng, giao dịch có giá trị lớn hơn
35% tổng giá trị tài sản ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty nếu điều lệ
công ty không quy định một tỷ lệ khác.
Sai. CSPL: đ.h k2 đ153. Vì nếu là hđồng qđ tại đ.d k2 đ138 và k3 đ167 mà có gtrị từ
35% tổng tsản của cty thì sẽ thuộc thẩm quyền thông qua của đhđcđ
Đ.d k2 đ138: hđồng đầu tư, hđồng bán tsản có gtrị từ 35% trở lên đc ghi trong báo
cáo tài chính => do đhđcđ quyết định
K1, k3 đ 167:
=> ĐHĐCĐ, HĐQT chỉ có thẩm quyền THÔNG QUA (cho phép hoặc ko cho phép
ký), người trực tiếp ký hđồng phải là người đại diện theo PL của cty ký
3. Sau thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
cổ đông CTCP có quyền tự do chuyển nhượng các cổ phần thuộc sở hữu của mình
cho người khác.
Sai
- Cách 1: tất cả các loại cp đều phải chờ hết 3 năm mới đc chuyển nhượng => phải chứng
minh cp chưa hết 3 năm đã tự do chuyển nhượng:
 Cppt của cđông ko phải là cđsl => đc tự do chuyển nhượng (k1 đ127)
 Cppt của cđsl nhưng mua sau thời điểm thành lập dnghiệp => đc tự do chuyển
nhượng (nếu mua tại thời điểm tldn thì phải chờ 3 năm) (đ.a k4 đ120)
 Cp ưđct, hoàn lại: tự do chuyển nhượng (k1 đ127)
 Cp ưđbq của tổ chức đc CP ủy quyền sẽ đc chuyển nhượng trc 3 năm nếu điều lệ
cty có qđ => tự do chuyển nhượng trc 3 năm (của cđsl phải chờ 3 năm) (k1 đ116)
- Cách 2: tất cả các loại cp, hết 3 năm đều đc chuyển nhượng => phải chứng cp hết 3 năm
nhưng vẫn ko đc tự do chuyển nhượng

Trang 40
 Cpưđbq của tổ chức đc CP ủy quyền nếu điều lệ qđ thời hạn nhiều hơn 3 năm =>
hết 3 năm vẫn ko đc tự do chuyển nhượng.
4. Cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết luôn có số phiếu biểu quyết cao hơn cổ
đông nắm giữ cổ phần phổ thông.
Sai.
Số phiếu biểu quyết của cổ đông phụ thuộc 2 yếu tố:
 Số cp mà cđông nắm giữ
 Số phiếu biểu quyết của mỗi cp ưu đãi mà điều lệ qđ
Sai. Khoản 1 Điều 116 LDN 2020 quy định rằng “cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ
phần phổ thông có nhiều hơn phiếu biểu quyết so với cổ phần phổ thông khác” Nhưng cổ
đông nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết không phải lúc nào cũng có số phiếu biểu quyết
cao hơn cổ đông nắm giữ cổ phần phổ thông mà còn phụ thuộc vào số cổ phần mà các cổ
đông đang nắm giữ và phụ thuộc vào Điều lệ công ty quy định số phiếu biểu quyết cho
mỗi cổ phần ưu đãi biểu quyết là bao nhiêu.
Ví dụ: A sở hữu 30 cppt, B sở hữu 10 cpưđ biểu quyết.
 Điều lệ công ty quy định 1 cổ phần ưu đãi biểu quyết = 2 phiếu biểu quyết. Thì số
phiếu biểu quyết của A>B (30>20)
 Điều lệ công ty quy định 1 cổ phần ưu đãi biểu quyết = 4 phiếu biểu quyết. Thì số
phiếu biểu quyết của A<B (30<40)
5. Tất cả các cổ đông CTCP đều có quyền tham dự và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ
đông.
Sai. CSPL: k3. Đ117, k3. Đ118. Vì cđ ưđct và hl chỉ có quyềền biểu quyết những vđ
ảnh hởng bất lợi đến quyền và lợi ích của họ (k6 đ148)
Cđ ưđbq: tham gia biểu quyết (đ.a k2 đ116)
Cđ ưđct, hl: ko đc quyền biểu quyết, trừ TH tại k5 đ114 và k6 đ148
Sai. Khoản 3 Điều 117 và Khoản 3 Điều 118 LDN 2020 quy định rằng cổ đông sở
hữu cổ phần ưu đãi cổ tức và cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp
Đại hội đồng cổ đông trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 148 Luật này và Khoản
5 Điều 114 đối với cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại. Nhận định trên cho rằng tất
cả cổ đông công ty cổ phần đều có quyền tại Đại hội đồng cổ đông là không đúng đối với
cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức và ưu đãi hoàn lại.
6. CTCP có quyền mua lại tất cả các loại cổ phần đã bán với số lượng không hạn chế.
- Đ132: Mua lại cp theo yêu cầu của cđông

Trang 41
 Mọi cổ đông đều có quyền yêu cầu cty mua lại cp của mình? - Sai. phải có 2 đk:
 Bỏ phiếu ko tán thành nghị quyết đhđcđ
 Nd của NQ: tổ chức lại cty hoặc thay đổi quyền và nghĩa vụ của cđông qđ tại
điều lệ
- Đ133: Mua lại cp theo quyết địh của cty
 Mọi cty đc quyền mua lại toàn bộ cổ phần đã bán? - Sai. Nếu mau lại theo quyết
định cty thì cty chỉ đc mua lại 2 loại cp là cppt (ko quá 30%) và cp ưu đãi cổ tức
(1 phần hoặc toàn bộ)
=> cả 2 điều đều là cty mua lại cp của chính công ty => Hệ quả: VĐL của cty giảm
xuống tương ứng mệnh giá cổ phần đc mua,
VD: A sh 3000 cp, mệnh giá = 100k => pvg = 300tr
A bán cho cty: 700tr (hđồng mua bán)
A có 700tr => vđl = A (300tr) + cđông khác = giảm 300tr
- đ.g k2 Đ138 + đ133: đhđcđ sẽ đc quyền mua lại trên 10% và dưới 30%
Nhận định trên là sai. Căn cứ theo điều 133 LDN 2020: “Công ty có quyền mua lại
không quá 30% tổng số cổ phần phổ thông đã bán, một phần hoặc toàn bộ cổ phần ưu
đãi cổ tức đã bán”. CTCP chỉ có thể mua lại 2 loại cổ phần là cổ phần phổ thông và cổ
phần ưu đãi cổ tức đã bán. Số lượng cổ phần phổ thông được phép mua lại là không quá
30% tổng số cổ phần phổ thông đã bán. Như vậy có sự giới hạn về số lượng cổ phần phổ
thông mà CTCP được phép mua.
=> Sai. Vì nếu ctcp mua lại cp của cđông theo quyết định của cty (đ133) thì cty chỉ
đc mua lại cppt và cp ưđct. Riêng cppt cty chỉ đc mua lại ko quá 30% tổng số cppt đã bán
Cty chỉ đc mua lại ko quá 30% cppt, mua 1 phần hoặc toàn bộ cp ưđct.
7. CTCP có trên 11 cổ đông phải có Ban Kiểm soát.
- MH1: đhđcđ, hđqt, gđ/tgđ, bks => đc quyền ko có ban kiểm soát nếu thỏa mãn 2 đk:
 Số lượng cđ: dưới 11 cđông
 Tỷ lệ sh: cổ đông là tổ chức sh dưới 50% tổng số cp của cty
- MH2: đhđcđ, hđqt, gđ/tgđ => Hđqt phải có:
 Ít nhất 20% tổng số tviên là tv độc lập
 Có ban kiểm toán: phụ trách mặt tài chính
Nhận định trên là sai. Căn cứ theo điểm b khoản 1 điều 137 LDN 2020 thì công ty
cổ phần có quyền lựa chọn tổ chức quản lý và hoạt động mô hình: “Đại hội đồng cổ
đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp này ít nhất 20%

Trang 42
số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ủy ban kiểm toán trực
thuộc Hội đồng quản trị. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban kiểm toán quy
định tại Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán do Hội đồng quản
trị ban hành”. Tại mô hình này thì không có sự xuất hiện của ban kiểm soát mà chỉ cần
có đủ 2 đk:
 Ít nhất 20% tổng số tviên hđqt là tviên độc lập hđqt
 Có Ủy ban kiểm toán trực thuộc hđqt
Nên khi công ty cổ phần áp dụng mô hình tổ chức quản lý trên thì không cần có ban
kiểm soát dù công ty có nhiều hay ít hơn 11 cổ đông.
Sai. Nếu ctcp tổ chức theo mô hình qđ tại đ.b k1 đ137 ldn thì ko có bks cho dù có
trên 11 cđông. Theo mh2 thì trên hay dưới 11 cđ cũng ko qtrọng vì nó kbg có bks
8. Chủ tịch HĐQT luôn là người đại diện theo pháp luật của CTCP.
- Nếu cty có 1 người đại diện theo PL:
 CT HĐQT (nếu điều lệ ko qđ) hoặc
 GĐ/TGĐ (nếu điều lệ qđ GĐ là người đại diện theo PL)
- Nhiều hơn 1 người đại diênj theo PL:
 CT HĐQT và
 GĐ/YGĐ
Nhận định trên là nhận định sai
Căn cứ Khoản 2 Điều 137 LDN 2020: “Trường hợp công ty chỉ có một người đại
diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
là người đại diện theo pháp luật của công ty. Trường hợp Điều lệ chưa có quy định thì
Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của công ty. Trường hợp
công ty có hơn một người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc đương nhiên là người đại diện theo pháp luật của công ty.”
Như vậy, ngoài CT hđqt thì GĐ và TGĐ vẫn có thể là người đại diện theo pháp luật
nếu điều lệ công ty có quy định hoặc trong trường hợp cty có hơn 1 người đại diện theo
PL thì GĐ hoặc TGĐ đều đc xđ đương nhiên là người đại diện theo PL của công ty
GĐ hoặc TGĐ chỉ là 2 tên gọi khác nhau nhưng chỉ cùng 1 chức danh, địa vị pháp lý
như nhau
=> Sai. Vì khi cty có 1 người đại diện theo PL và điều lệ cty qđ GĐ là ngưươ đại diện
theo PL của cty thì CT HĐQT sẽ ko là người đại diện theo PL (k2 đ137)

Trang 43
9. CTCP có thể tăng vốn điều lệ bằng cách phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu.
- Người sh cổ phiếu => chủ sh của cty. VĐL của cty = tổng số vg của các csh => vđl
tăng
- Người sh trái phiếu => chủ nợ của tổ chức phát hành => vđl giữ nguyên
- Tp chuyển đổi => cp: chủ nợ => chủ sh => vđl tăng
Nhận định trên là đúng
Căn cứ Khoản 3 Điều 111 LDN 2020: “Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ
phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty”. Vậy nên, Công ty cổ phần
có thể tăng vốn điều lệ bằng cách phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu là nhận định đúng. 
Sai. Vì khi ctcp phát hành trái phiếu thì vđl giữ nguyên trừ TH phát hành trái phiếu
chuyển đổi.
10. Thành viên HĐQT CTCP không được là thành viên HĐQT của CTCP khác.
Nhận định này là sai. Căn cứ vào Điểm c Khoản 1 Điều 155 LDN 2020 thì Thành
viên HĐQT CTCP có thể làm thành viên HĐQT của CTCP khác.
11. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần
phổ thông được quyền chào bán của công ty.
Sai. Theo khoản 2 Điều 120 LDN 2020: “Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau
đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán khi đăng ký
thành lập doanh nghiệp”. Như vậy, chỉ thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp các cổ
đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được
quyền chào bán, còn tại thời gian sau khi thành lập doanh nghiệp không có sự ràng buộc
trên.
II. LÝ THUYẾT
1. Nêu điểm khác biệt giữa công ty TNHH 2 thành viên trở lên với CTCP.
2. Nêu điểm khác biệt giữa thành viên Công ty TNHH 2 thành viên trở lên với cổ đông
CTCP.
3. Phân biệt các loại cổ phần của CTCP (CP phổ thông với CP ưu đãi/Cổ phần ưu đãi
với nhau). Nếu có thể lựa chọn, bạn sẽ chọn loại cổ phần nào để sở hữu? Giải thích lý
do?
4. Phân tích và cho ví dụ về nguyên tắc bầu dồn phiếu trong CTCP.
5. Hãy phân tích các điểm khác biệt cơ bản nhất về cơ cấu tổ chức quản lý giữa CTCP
và công ty TNHH 2 thành viên trở lên và nhận xét về các sự khác biệt đó.
6. Thế nào là cổ đông thiểu số? Hãy phân tích các quy định mang tính chất bảo vệ quyền
lợi cổ đông thiểu số của Luật Doanh nghiệp 2020.
Trang 44
7. Hãy phân tích các trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ của CTCP.
8. Phân tích và so sánh cơ chế kiểm soát các giao dịch có nguy cơ tư lợi trong công ty
TNHH 2 thành viên trở lên và CTCP.

III. TÌNH HUỐNG


1. TÌNH HUỐNG 1
CTCP Xây dựng Bình Minh có bốn (04) cổ đông sáng lập là ông A, ông B, bà C và
ông D. Ông A là Chủ tịch HĐQT đồng thời là Tổng giám đốc công ty. Công ty được cấp
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp vào tháng 10/2015. Tại thời điểm đăng ký doanh
nghiệp, các cổ đông đã đăng ký mua và thanh toán đủ một số lượng cổ phần như sau:
 Ông A: 5000 cổ phần ưu đãi cổ tức và 5000 cổ phần phổ thông
 Ông B: 10.000 cổ phần phổ thông
 Bà C: 15.000 cổ phần ưu đãi cổ tức và 5000 cổ phần phổ thông
 Ông D: 20.000 cổ phần phổ thông
Căn cứ vào quy định của Luật Doanh nghiệp, anh (chị) hãy giải quyết các tình huống
sau đây:
1. Tháng 01/2016, bà C muốn chuyển nhượng toàn bộ cổ phần của mình cho bạn
thân của bà là bà M nhưng bị các cổ đông còn lại phải đối vì chưa được Đại hội đồng
cổ đông chấp thuận. 
Theo anh/chị, bà C có thực hiện được việc chuyển nhượng cổ phần nêu trên một
cách hợp pháp không? Vì sao? 
Trả lời:
Bà M là người bên ngoài cty
Tgian CN: 10/2015 đến 1/2016 => chưa đủ 3 năm
- 15000 cp ưđct: được CN, vì cổ phần đc tự do CN … (k1 đ127 ldn)
- 5000 cppt: theo k3 đ120 (cppt của của cđsl mua tại thời điểm tldn, trong thời hạn 3
năm) => được chuyển nhượng cho M nếu được sự chấp thuận của đhđcđ (C ko đc biểu
quyết)
2. Do nhu cầu tăng vốn điều lệ và mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, CTCP
Bình Minh đã thỏa thuận với hai CTCP khác để thực hiện hoạt động sáp nhập công
ty, theo đó CTCP Bình Minh là công ty nhận sáp nhập.
Anh (chị) hãy cho biết việc sáp nhập này có phù hợp với quy định của pháp luật
không? Vì sao? Nếu việc sáp nhập này là hợp pháp, anh (chị) hãy cho biết hậu quả
pháp lý đối với các công ty tham gia sáp nhập?
Trang 45
Trả lời:
K1 đ201: sáp nhập áp dụng đối với cty (tnhh, cthd, ctcp) => được
Thủ tục sáp nhập: ctcp A + ctcp B chấm dứt hđ (k2 đ201)
Việc sáp nhập giữa CTCP Bình Minh với 2 CTCP khác phù hợp với Điều 201 LDN
2020. Vì cả ba công ty đều thuộc loại hình kinh doanh CTCP nên được áp dụng hình thức
sáp nhập công ty.
Nếu việc sáp nhập này là hợp pháp thì hậu quả pháp lý với các công ty tham gia sáp
nhập sẽ như sau:
 CTCP Bình Minh là công ty nhận sáp nhập sẽ có quy mô lớn hơn, vốn điều lệ
tăng, chịu trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ... của công ty bị sáp nhập theo điểm c
Khoản 2 Điều 201 LDN 2020.
 2 CTCP còn lại là công ty bị sáp nhập thì sẽ chấm dứt tư cách tồn tại theo điểm c
Khoản 2 Điều 201 LDN 2020.
2. TÌNH HUỐNG 2
A, B, C, D và E cùng nhau thành lập CTCP X với tổng số 100.000 cổ phần, trong đó
có 70% cổ phần phổ thông (CPPT), 20% cổ phần ưu đãi biểu quyết (ƯĐBP), 10% cổ
phần ưu đãi cổ tức (ƯĐCT) và ưu đãi hoàn lại (ƯĐHL). Theo Điều lệ công ty, 01 cổ
phần ƯĐBP sẽ tương ứng với 02 phiếu biểu quyết. MỆNH GIÁ CỦA TẤT CẢ CÁC
LOẠI CP TRONG CÙNG 1 CTY LÀ NHƯ NHAU
CTCP X được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp vào ngày 10/05/2015. Tại
thời điểm đăng ký doanh nghiệp, các cổ đông sáng lập là A, B, C, D và E đã đăng ký mua
cổ phần cụ thể như sau: A đăng ký mua 10.000 CPPT; B đăng ký mua 10.000 CPPT và
10.000 cổ phần ƯĐBP; C đăng ký mua 20.000 CPPT và 10.000 cổ phần ƯĐBP; D đăng
ký mua 5000 CPPT, E đăng ký mua 5000 CPPT. 
Giả định Điều lệ của CTCP X không có quy định khác với Luật Doanh nghiệp,
anh/chị hãy cho biết ý kiến của mình về các vấn đề pháp lý sau đây (Lưu ý 05 câu hỏi
không liên quan với nhau):
1. Vốn điều lệ của Công ty X tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là bao
nhiêu?
- đ112:
 tại tđ thành lập dn: vđl = cp các loại đã đki (đki nhưng chưa thanh toán, có thể
thanh toán trong vòng 90 ngày kể từ ngày cấấp gcnđkdn) x mệnh giá cp
 sau tđ thành lập dn: vđl = cp các loại đã bán (đã thanh toán) x mệnh giá cp

Trang 46
VĐL = tổng số cp đã đki x mệnh giá = [A (10k) + B (20k) + C (30k) + D (5k) + E
(5k)] x mệnh giá = 70k x mệnh giá
2. 12/2016, Cổ đông B đang có dự định bán toàn bộ cổ phần của mình cho người khác
(biết rằng vào tháng 7/2015, cổ đông B đã mua 10.000 cổ phần phổ thông từ cổ đông
C).
B = 10k (khi đktldn) + 10k (mua lại từ C vào 7/2015) = 20k cppt, C = 10k cppt
K3 đ120: “Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển
nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là
cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông”
K4 đ120: “4. Các hạn chế quy định tại khoản 3 Điều này không áp dụng đối với cổ
phần phổ thông sau đây:
a) Cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp;
b) Cổ phần đã được chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập”.
Như vậy, B chỉ được bán 10k cppt đã mua từ khi đktldn vì thỏa 3 đk:
 đó là cppt
 là cppt của cđsl (B) mua tại thời điểm đktldn
 trong thời hạn 3 năm (10/5/2015 đến 12/2016)
=> Nếu B chuyển nhượng cho cđsl khác: tự do chuyển nhượng (k3 đ120)
Nếu B chuyển nhượng cho người ko phải cđsl: sự chấp thuận đhđcđ
Còn 10k cppt mua từ C là cp mà cđsl có thêm sau khi đktldn (đ.a k4 đ120) => tự do
chuyển nhượng
10k cp ưđbq: ko đc chuyển nhượng cho cđsl, người khác ko phải cđsl trừ TH thừa kế,
CN theo quyết định, bản án của TA (k3 đ116)

3. Tháng 07/2015, công ty X tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông để quyết định việc
thay đổi cơ cấu tổ chức công ty và xem xét chấp thuận cho cổ đông A bán cổ phần của
mình cho ông M là bạn của A. Tại cuộc họp này, cổ đông D không tham dự và khi bỏ
phiếu thì cổ đông B bỏ phiếu không tán thành.
- A: 10k cppt = 10k phiếu (đ.a k1 đ115)
- B: 10k cppt, 10k cpưđbq = 30k phiếu (1 cpưđbq = 2 phiếu => điều lệ)
- C: 20k cppt, 10k cpưđbq = 40k phiếu

Trang 47
- D: 5k cppt = 5k phiếu
- E: 5k cppt = 5k phiếu
Cần làm 2 bước:
 B1: xđ cuộc họp diễn ra hợp lệ ko
- k1 đ145: trên 50% tổng số phiếu bq cả công ty
 Tổng số phiếu bq của cả cty = A + B + C + D + E = 90k phiếu
 Tổng số phiếu bq của cđông dự họp = A + B + C + E = 90k - D (ko tham dự) =
85k phiếu
 Tỷ lệ = 85k/90k x 100% = 94% > 50%
=> Cuộc họp diễn ra hợp lệ
 B2: xđ nghị quyết đc thông qua ko
- đ.c k1 đ148: từ 65% tổng số phiếu bq của các cđông dự họp tán thành
 Tổng số phiếu của cđông dự họp = 85k phiếu
 Tổng số phiếu tán thành = A + C + E + 85k - B (ko tán thành) = 55k phiếu
 Tỉ lệ = 55k/85k x 100% = 64,7% < 65%
=> NQ ko đc thông qua
- k2 đ148: trên 50% tổng số phiếu bq của các cđông dự họp tán thành
 A là cđsl, muốn CN 10k cppt mua tai tđtldn => thời hạn chưa đủ 3 năm (10/5/2015
đến 7/2015) => k3 đ120: A ko đc biểu quyết
 Tổng số phiếu dự họp = B (dù ko tán thành nhưng vẫn dự họp) + C + E = 90k - A
(ko đc bq) - D (ko tham dự) = 75k phiếu
 Tổng số phiếu tán thành = C + E = 75k - B (ko tán thành) = 45k phiếu
 Tỉ lệ = 45k/75k x 100% = 60% > 50%
=> NQ thông qua
4. Tháng 7/2015, công ty X tiến hành họp ĐHĐCĐ để bầu 3 thành viên HĐQT.
Anh/chị hãy xác định số phiếu để bầu thành viên HĐQT của các cổ đông công ty này. 
- Bầu tv hđqt, tv bks thuộc thẩm quyền đhđcđ => triệu tập họp đhđcđ
- Bầu theo phương thức bầu dồn phiếu (k3 đ148)
- Số phiếu bq (phiếu bầu) = số cp (nếu là cp ưđbq x số bq) x số tv đc bầu
 A: 10k cppt = 10k x 3 = 30k phiếu
 B: 10k cppt, 10k cpưđbq = (10k + 10k x 2) x 3 = 90k phiếu
 C: 20k cppt, 10k cpưđbq = (20k + 10k x 2) x 3 = 120k phiếu
 D: 5k cppt = 5k x 3 = 15k phiếu
Trang 48
 E: 5k cppt = 5k x 3 = 15k phiếu
5. CTCP X đang có dự định ký hợp đồng thuê nhà của cổ đông C để làm trụ sở với
thời hạn thuê là 10 năm, tổng giá trị hợp đồng là 1,2 tỷ đồng. Tổng tsản cty ghi trong
báo cáo tài chính là 2 tỷ. Anh/chị hãy cho biết CTCP X sẽ cần phải tiến hành thủ tục
gì để ký kết được hợp đồng này một cách hợp pháp?
- Hđồng thuê nhà: CTCP - cđông X (đ.a k1 đ167) => phải đc đhđcđ hoặc hđqt (cần xđ
hđồng thuộc thẩm quyền của ai = xđ tsản hđồng: >35% => đhđcđ, <35% => hđqt)
- Hđồng = 1tỷ2 > 35% (TS = 2 tỷ) => Đhđcđ thông qua (k3 đ167) với tỉ lệ trên 50% tổng
số phiếu bq của các cđông dự họp tán thành (k2 đ148 => vì ko thuộc các mục ở k1 nên
áp dụng k2). C là người có liên quan trong hđồng => C ko đc biểu quyết (k4 đ164)
-

3. TÌNH HUỐNG 3
HĐQT của CTCP A (k có vốn góp của NN, DNNN) có 08 thành viên. HĐQT dự
định tổ chức họp để xem xét quyết định các vấn đề sau:
a. Hãy cho biết những việc mà HĐQT công ty này dự định thực hiện có phù hợp với
quy định của Luật Doanh nghiệp không, vì sao? 
(i) Miễn nhiệm Giám đốc công ty là ông Toàn và xem xét để quyết định một trong
hai phương án sau:
Bầu các tv hđqt => thẩm quyền đhđcđ
Bầu chủ tịch hđqt => thẩm quyền hđqt
HĐQT có quyền miễn nhiệm theo đ.i k2 đ153 quy định “Bầu, miễn nhiệm, bãi
nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị; bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký kết hợp đồng, chấm dứt hợp
đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ
công ty quy định; quyết định tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của những người
quản lý đó; cử người đại diện theo ủy quyền tham gia Hội đồng thành viên hoặc Đại hội
đồng cổ đông ở công ty khác, quyết định mức thù lao và quyền lợi khác của những người
đó;”
 Phương án 1: Ký hợp đồng thuê ông Thắng làm Giám đốc mới. Tuy nhiên, ông
Thắng cũng đang là Giám đốc của một doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
51% vốn điều lệ.
- k1 đ88:
 NN nắm giữ 100% vđl => là cty tnhh 1 tv
Trang 49
 NN nắm giữ trên 50% vđl => phần còn lại là của người khác nắm giữ => là ct tnhh
2tv trở lên
=> TH này NN nắm giữ trên 50% vđl => đây là DNNN
- đ89: đều gọi chung là dnnn nhưng áp dụng khác nhau
- k5 đ101 (chương IV): ko áp dụng đối với ông Thắng (k2 đ89)
- k5 đ162 (chương V): áp dụng đối với ông Thắng. Theo những tiêu chuâ trên ko có tiêu
chuẩn cấm gđốc cua DNNN sh trên 50% vđl đồng thời là gđốc dnghiệp khác => Cty A có
thể thuê ông Thắng làm GĐ
- Thuê gđ: thuộc thẩm quyền của hđqt (đ.i k2 đ153)
 Phương án 2: Bổ nhiệm ông Minh, cũng đang là Chủ tịch HĐQT của CTCP A
làm Giám đốc.
- Minh là CT HĐQT của ctcp A. Có 2 TH ct hđqt ko đc kiêm gđ/tgđ cty (k2 đ156)
- CTCP A ko phải dnnn => Minh có thể đồng thời là gđ cty nếu ctcp ko phải cty đại
chúng (là ctcp nhưng phát triển đến 1 độ nhất định theo luật chứng khooán qđ thì là cty
đại chúng) (k2 đ156)
(ii) Quyết định chào bán 100.000 cổ phần chưa bán trong số cổ phần được quyền
chào bán của công ty; đồng thời quyết định chào bán thêm 100.000 CP phổ thông để
huy động vốn.  
- Chào bán 10k cp chưa bán trong số cp đc quyền chào bán => thuộc thẩm quyền hđqt
(đ.c k2 đ153)
- Chào bán 10k cp phát hành thêm (phát hành mới) => thuộc thẩm quyền đhđcđ (đ.b k2
đ138)
(iii) Xem xét miễn nhiệm tư cách thành viên HĐQT đối với ông Bình, bởi vì ông
này đã không tham gia các hoạt động của HĐQT trong 06 tháng liên tục.
- đ.a k2 đ160: Bình có khả năng bị bãi nhiệm (thay vì miễn nhiệm) nếu Bình ko tgia hđ
của hđqt trong 6 tháng liên tục mà ko phải do lí do bất khả kháng
- đ.c k2 đ138: đhđcđ có thẩm quyền bãi nhiệm thành viên hđqt
- Bãi nhiệm CT hđqt thuộc thẩm quyền hđqt (đ.i k2 đ153)
(iv) Xem xét để chấp thuận một hợp đồng bán tsản có giá trị lớn hơn 35% tổng
giá trị tài sản doanh nghiệp ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của CTCP A.
- hđồng bán tsản > 35% tổng tsản cty => đ.d k2 đ138: thẩm quyền THÔNG QUA của
đhđcđ (KO KÝ VÌ ĐÂY LÀ THẨM QUYỀN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PL)

Trang 50
Theo điểm h khoản 2 Điều 153 quy định về quyền và nghĩa vụ của HĐQT: “h) Thông
qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng, giao dịch khác có giá trị từ 35% tổng
giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, trừ trường
hợp Điều lệ công ty có quy định tỷ lệ hoặc giá trị khác và hợp đồng, giao dịch thuộc
thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều
138, khoản 1 và khoản 3 Điều 167 của Luật này;”
Trong TH Điều lệ công ty không có quy định khác thì việc xem xét để chấp thuận
hợp đồng này thuộc thẩm quyền HĐQT.
Nếu điều lệ công ty có quy định khác, thì có thể xem xét việc chấp thuận hợp đồng
này thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ, thì quyết định trên chưa được xem xét chấp thuận.

b. Một cuộc họp HĐQT của CTCP A được triệu tập để xem xét các vấn đề thuộc thẩm
quyền của HĐQT. Cuộc họp này có 06 thành viên HĐQT tham dự và 02 thành viên
không tham dự nhưng có gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư điện tử.
Khi thông qua nghị quyết thì có 04 thành viên dự họp bỏ phiếu đồng ý, 04 thành viên dự
họp còn lại bỏ phiếu không đồng ý.
Hãy cho biết, cuộc họp HĐQT của CTCP A có đáp ứng điều kiện tiến hành
không? Nếu có thì nghị quyết của HĐQT có được thông qua không? 
- B1: Cuuọc họp hđqt hợp lệ khi: có ít nhất ¾ tổng số tviên tham dự (k8 đ157)
 Tổng số tiên hđqt: 8 tviên
 Tviên tham dự: 6 tviên (trực tiếp) + 2 tviên (thư điện tử - đ.d k9 đ157)
=> thành viên tha dự = 8tv/8tv => Cuộc họp hợp lệ
- B2: NQ thông qua khi: đa số tviên dự họp tán thành (k12 đ157)
 4 đồng ý = 4 ko đồng ý: quyết định sẽ thuộc về bên có phiếu của chủ tịch hđqt

-        Theo khoản 8 và điểm d, khoản 9 điều 157:


“8. Cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành khi có từ ba phần tư tổng số thành viên
trở lên dự họp. Trường hợp cuộc họp được triệu tập theo quy định tại khoản này không
đủ số thành viên dự họp theo quy định thì được triệu tập lần thứ hai trong thời hạn 07
ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thời
hạn khác ngắn hơn. Trường hợp này, cuộc họp được tiến hành nếu có hơn một nửa số
thành viên Hội đồng quản trị dự họp.

Trang 51
9. Thành viên Hội đồng quản trị được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp trong
trường hợp sau đây:
d) Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư, fax, thư điện tử;”
- Cuộc họp HĐQT của CTCP A đáp ứng điều kiện tiến hành, vì có 06 thành viên HĐQT
tham dự (chiếm từ ¾ số thành viên dự họp) và 02 thành viên không tham dự nhưng có
gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư điện tử vẫn đúng quy định tại khoản 9
điều này.
-  Nghị quyết có được thông qua tùy vào: Theo Khoản 12 Điều 157 “Trừ trường hợp
Điều lệ công ty có quy định tỷ lệ khác cao hơn, nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản
trị được thông qua nếu được đa số thành viên dự họp tán thành; trường hợp số phiếu
ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản
trị.”
 TH1: 2 TV không dự họp không tán thành nên nghị quyết không được thông qua.
 TH2: 2 TV không dự họp tán thành thì nghị quyết được thông qua theo đa số tại
khoản 12 Điều 157.
 TH3: 1 TV tán thành, 1 TV không tán thành thì trường hợp số phiếu ngang nhau
thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản trị.

CHƯƠNG 6. TỔ CHỨC LẠI VÀ GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP


1. Tổ chức lại dnghiệp.
- Tách: tnhh, ctcp
 DN A (còn tồn tại) => A1 + A2 + A3 + …. (là dnghiệp mới)
- Chia: tnhh, ctcp
 DN A (chấm dứt tồn tại) => A1 + A2 + A3 + … (dnghiệp mới)
=> Tham gia chia và tách: dnghiệp ko nhất thiết phải cùng loại (vd: tnhh => ctctp +
ctcp …, ctcp => tnhh + tnhh …
- Hợp nhất: tnhh, ctcp, cthd
 DN A + DN B + DN C (chấm dứt hđ) => DN X (tạo thành DN mới)
- Sáp nhập: tnhh, ctcp, cthd
 DN A + (DN B + DN C: chấm dứt hđ) => DN A (vẫn DN cũ)
=> Hợp nhất và sáp nhập: ko nhất thiết cùng loại
 Tnhh + tnhh + tnhh => ctcp

Trang 52
 Ldn 2005 qđ: NH, SN, chia, tách phải cùng loại => tốn 2 bước (thêm
bước chuyển đổi lhdn)
 Ctcp + ctcp + ctcp => tnhh
 Cthd + cthd + cthd => cthd (vì cthd ko dc áp dung hình thức chuyển đổi lhdn)
- Chuyển đổi loại hình dnghiệp:
 Tnhh (1, 2 tv) => ctcp
 Ctcp => tnhh (1, 2 tv)
 Dntn => tnhh, ctcp, cthd (1 chiều)
2. Giải thể dnghiệp
- bản chất: thủ tục hành chính (tất cả các bước của quá trình giải thể do dnghiệp chủ động
thực hiện)
- điều kiện: đảm bảo thanh toán hết tất cả các khooản nợ của dnghiệp
I. CÁC NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? VÌ SAO?
1. Hình thức chia và tách doanh nghiệp có thể áp dụng với mọi loại hình doanh
nghiệp
Nhận định này là sai. Căn cứ vào Khoản 1 Điều 198 và Khoản 1 Điều 199 LDN
2020, không phải loại hình doanh nghiệp nào cũng được phép thực hiện hoạt động chia,
tách doanh nghiệp. Mà chỉ có công ty cổ phần và Công ty TNHH mới được thực hiện
chia, tách doanh nghiệp. 
Dntn và cthd ko đc áp dụng thủ tục chia và tách
2. Chia và tách doanh nghiệp đều làm chấm dứt tồn tại doanh nghiệp bị chia hoặc
tách.
Sai. Vì cty bị tách ko chấm dứt sự tồn tại (k1 đ99)
Nhận định này là sai. Căn cứ vào Khoản 1 Điều 198 và Khoản 1 Điều 199 LDN
2020 thì sau khi chia doanh nghiệp sẽ thành lập hai hoặc nhiều công ty mới và công ban
đầu sẽ chấm dứt tồn tại. Còn đối với tách doanh nghiệp, sau khi tách sẽ thành lập công ty
TNHH, CTCP mới, chỉ thay đổi quy mô chỉ không chấm dứt tồn tại của công ty bị tách. 
3. Hợp nhất doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với CTCP và công ty TNHH.
Sai. Hợp nhất áp dụng đối với tnhh, ctcp, cthd (k1 đ200)
Nhận định sai. Theo khoản 1,3 Điều 200 LDN 2020 về Hợp nhất công ty quy định:
“1. Hai hoặc một số công ty (sau đây gọi là công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất
thành một công ty mới (sau đây gọi là công ty hợp nhất), đồng thời chấm dứt tồn
tại của các công ty bị hợp nhất.

Trang 53
3. Công ty bị hợp nhất phải bảo đảm tuân thủ quy định của Luật Cạnh tranh về
hợp nhất công ty.”
Như vậy, hợp nhất doanh nghiệp không chỉ áp dụng cho CTCP, công ty TNHH mà
cho cả công ty hợp danh, đồng thời các công ty bị hợp nhất phải tuân thủ khoản 3 Điều
200 đã nêu ở trên.
4. Các doanh nghiệp cùng loại mới có thể tham gia vào quan hệ hợp nhất, sáp
nhập.
Nhận định sai. Vì, căn cứ:
 Khoản 1 Điều 200 LDN 2020 về hợp nhất hợp đồng: “Hai hoặc một số công ty
(sau đây gọi là công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công ty mới (sau
đây gọi là công ty hợp nhất), đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp
nhất.”
 Khoản 1 Điều 201 LDN 2020 về sáp nhập hợp đồng: “Một hoặc một số công ty
(sau đây gọi là công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào một công ty khác (sau
đây gọi là công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa
vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại
của công ty bị sáp nhập.”
Chỉ có công ty hợp danh mới bắt buộc cùng loại vì CTHD ko đc áp dụng hình thức
chuyển đổi doanh nghiệp nên dù có sáp nhập các loại với nhau thì vẫn phải là công ty
hợp danh, còn CTCP, công ty TNHH khác loại được trong phạm vi CTCP, công ty
TNHH. Như vậy, các doanh nghiệp cùng loại hay khác loại đều có thể tham gia vào quan
hệ hợp nhất, sáp nhập trừ trường hợp đặc biệt là công ty HD trong quan hệ sáp nhập.
Sai. Vì khi tnhh, ctcp tham gia sáp nhập thì ko nhất thiết phải cùng loại, nhưng cthd
tham gia hợp nhất, sáp nhập phải cùng loại (đ200, 201)
5. DNTN có thể sáp nhập vào công ty TNHH một thành viên
Nhận định trên là sai. Hình thức sáp nhập chỉ áp dụng đối với 3 loại hình: công ty TNHH,
CTCP, CTHD. Sáp nhập công ty là “chuyển tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp
của công ty bị sáp nhập sang công ty nhận sáp nhập đồng thời chấm dứt sự tồn tại của
công ty bị sáp nhập” (khoản 1 điều 201 LDN 2020). Tuy nhiên DNTN chỉ có duy nhất 1
chủ sở hữu là cá nhân (khoản 1 điều 188 LDN) nên cũng không có tư cách pháp nhân,
toàn bộ tài sản của DNTN là thuộc về chủ sở hữu chính nên DNTN không có tài sản
riêng. Vì vậy mà DNTN không đáp ứng điều kiện sáp nhập nên không thể sáp nhập vào
công ty TNHH 1 thành viên.

Trang 54
Sai. Sáp nhập áp dụng đối với: tnhh, ctcp, cthd, nên dntn ko thể áp dụng hình thức sáp
nhập (k1 đ201)
6. CTHD có thể chuyển đổi thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Nhận định trên là sai. Trong LDN 2020 quy định về hình thức chuyển đổi loại hình doanh
nghiệp từ điều 202 đến điều 205 thì không có quy định nào nói về việc CTHD có thể
chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Ngoài ra, dù pháp luật cho phép thành viên hợp danh
sau khi chuyển nhượng hết phần vốn góp của mình cho người khác hoặc rút phần vốn
góp đó ra khỏi công ty hợp danh, tuy nhiên vẫn ràng buộc thành viên hợp danh phải chịu
trách nhiệm liên đới đối với công ty 2 năm sau đó (Khoản 5 Điều 185 “Chấm dứt tư
cách thành viên hợp danh”), không thể chấm dứt ngay nghĩa vụ của các thành viên này
đối với công ty vì vậy không thể chuyển đổi loại hình sẽ khiến cho trách nhiệm bị thay
đổi theo.
Sai. Chuyển đổi lhdn chri áp dụng đối với: tnhh, ctco, dntn => nên cthd ko thể áp dụng
chuyển đổi lhdn (đ202 => 205)
7. Giải thể doanh nghiệp phải được tiến hành thông qua Tòa án nhân dân
Sai. Căn cứ vào Điều 208 LDN 2020 về trình tự, thủ tục đăng ký giải thể doanh
nghiệp thì không có quy định nào đề cập đến việc giải thể doanh nghiệp phải được tiến
hành thông qua Tòa án nhân dân. Bản chất của giải thể doanh nghiệp là thủ tục hành
chính do hầu hết tất cả các bước đều do doanh nghiệp tự thực hiện và báo cáo với cơ
quan đăng ký kinh doanh cho nên không có sự can thiệp của Tòa án nhân dân.
Sai. Giải thể bản chất là thủ tục hành chính do dnghiệp chủ động thực hiện, ko có sự
tham gia của TA (
8. Kể từ ngày có quyết định giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp không được ký
kết hợp đồng mới.
Sai. Điểm d Khoản 1 Điều 211 quy định rằng kể từ khi có quyết định giải thể doanh
nghiệp, doanh nghiệp bị nghiêm cấm ký kết hợp đồng mới trừ trường hợp để thực hiện
giải thể doanh nghiệp. Do vậy, không phải sau khi có quyết định giải thể thì doanh
nghiệp không được ký kết hợp đồng mới, nếu hợp đồng đó phục vụ cho việc giải thể
doanh nghiệp thì vẫn được ký kết.
Sai. Theo đ.d k1 đ211, nếu đó là hđồng nhằm mđ phục vụ việc giải thể dnghiệp thì sẽ
đc kí sau khi có quyết định giải thể

II. LÝ THUYẾT
1. Tổ chức lại doanh nghiệp là gì? Vai trò của tổ chức lại doanh nghiệp?
Trang 55
2. Phân biệt hình thức chia doanh nghiệp với tách doanh nghiệp?
3. So sánh hình thức sáp nhập doanh nghiệp với hợp nhất doanh nghiệp?
4. Có mấy hình thức chuyển đổi doanh nghiệp?
5. Phân biệt thủ tục phá sản với thủ tục giải thể doanh nghiệp
Hãy phân tích các trường hợp giải thể doanh nghiệp?
6. Hãy trình bày trình tự, thủ tục cơ bản của giải thể doanh nghiệp?

CHƯƠNG 7. HỢP TÁC XÃ


Là 1 ctkd nhưng ko phải là dnghiệp, vì ko phải vì mđ tìm kiếm lợi nhuận
I. CÁC NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? VÌ SAO?
1. Mọi chủ thể kinh doanh đều có thể trở thành thành viên của hợp tác xã (HTX).
Sai.
CTKD: dntn, hkd, ctcp, tnhh, cthd, htx, lhhtx
Đối tượng có thể trở thành tv của htx: cá nhân, hgđ, pháp nhân
=> dntn và hkd cũng là ctkd nhưng ko có tư cách pháp nhân cho nên ko thể trở thành
tviên của htx (k1. Đ13)
2. Mọi cá nhân là người nước ngoài đều có thể trở thành thành viên HTX.
Sai. Vì muốn trở thành tv htx thì người nước ngoài phải đáp ứng những đk sau (k1 đ13):
 Cư trú hợp pháp tại VN
 Có nlhvds đầy đủ
 Có nhu cầu hợp tác
 Có đơn tự nguyện tgia
 Góp vốn theo k1. Đ17 luật htx
 Đk khác theo điều lệ htx
3. Các thành viên được sở hữu vốn góp không hạn chế trong HTX.
- Sai. Vì tviên htx chỉ đc góp vốn ko quá 20% vđl của htx (k1 đ17 luật htx)
4. Thành viên HTX biểu quyết tại đại hội thành viên dựa trên số vốn góp trong HTX.
- Sai.
- K3 đ34: vì mỗi tviên của htx sẽ có 1 phiếu bq, các phiếu bq có gtrị ngang nhau, ko phụ
thuộc vào tỉ lệ vốn góp và chức vụ của tviên trong htx
5. Chủ tịch HĐQT là người đại diện theo pháp luật của HTX trong mọi trường hợp.
- Đúng. Vì chủ tịch hđqt vẫn là người đại diện theo PL cho htx ngay cả khi chủ tịch hđqt
ủy quyền cho gđ đại diện htx ký kết hđồng (k1 đ37)

Trang 56
=> đại diện theo PL trong mọi TH
6. Người thừa kế của thành viên HTX là cá nhân chết đương nhiên trở thành thành
viên của HTX đó.
- Sai.
- K2 đ18 LHTX. Vì người thừa kế chỉ có thể trở thành tv htx khi thỏa mãn những đk sau:
 Đk tại đ13 htx
 Đk tại điều lệ htx
 tự nguyện tham gia htx
7. HTX không được mua phần vốn góp, mua cổ phần của các doanh nghiệp.
- Sai
- K8 đ8: HTX vẫn có quyền mua phần vốn góp cổ phần hoặc thành lập dnghiệp nhằm mđ
hỗ trợ hđ của htx
8. Giám đốc HTX bắt buộc phải là thành viên của HTX đó.
- Sai. GĐ htx ko bắt buộc là tv của htx. HTX có thể thuê người bên ngoài làm gđ (k10
đ32, k3 đ38)
9. Chủ tịch HĐQT của HTX bắt buộc phải là thành viên của HTX đó.
- đúng
- k1 đ35: “Hội đồng quản trị gồm chủ tịch và thành viên” => CT hđqt cũng là tviên hđqt
- đ.a k1 đ40: để trở thành tviên hđqt thì cần phải đáp ứng đk là tviên htx
=> CT hđqt phải là tviên htx
- Tviên hđqt của ctcp có bắt buộc là cổ đông ctcp ko? - Ko. Tviên hđqt trong ctcp chỉ
cầần dáp đúng 1 đk: có trình độ chuyên môn cao để quản lí tiền của công ty
- khác hđqt của htx: tviên của hđqt bắt buộc là tviên htx
10. Thu nhập được phân phối chủ yếu dựa trên vốn góp của các thành viên HTX.
- Sai. Vì thu nhập htx đc phân phối chủ yếu dựa vào mức độ sd sản phẩm dịch vụ của
tviên hoặc mức độ đóng góp công sức lđ của tviên trong htx tạo việc làm
- k5 đ7: “Thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được phân phối chủ yếu theo
mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc theo công
sức lao động đóng góp của thành viên đối với hợp tác xã tạo việc làm”.
- đ46:
 Trong dnghiệp, đbiệt là ct tnhh và ctcp thì lợi nhuận đc chia theo tỉ lệ vốn vóp.
Nhưng trong htx đc chia như sau: trích lập vào quỹ và sau đó chia ra cho các tviên
 Đ.a: “chủ yếu” => tỷ lệ chia của đ.a phải lớn hơn đ.b

Trang 57
 Đ.b: “còn lại” => phần còn lại sau khi chia ở đ.a
 Đ.c: “tỉ lệ” là của đ.a và đ.b
=> VD: thu nhập 10 tỷ, điều lệ qđ A (70%) và B (40%)
11. Các loại tài sản trong HTX đều là tài sản không chia của HTX.
- Sai. Chỉ có những tsản đc liệt tại k2 đ48 thì mới đc gọi là tsản ko chia
- k1 đ48: “1. Tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được hình thành từ nguồn sau
đây:
a) Vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên;
b) Vốn huy động của thành viên, hợp tác xã thành viên và vốn huy động khác;
c) Vốn, tài sản được hình thành trong quá trình hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã;
d) Khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước và khoản được tặng, cho khác”.
- k2 đ48: “2. Tài sản không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm:
a) Quyền sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất;
b) Khoản trợ cấp, hỗ trợ không hoàn lại của Nhà nước; khoản được tặng, chữ theo thỏa
thuận là tài sản không chia;
c) Phần trích lại từ quỹ đầu tư phát triển hằng năm được đại hội thành viên quyết định
đưa vào tài sản không chia;
d) Vốn, tài sản khác được điều lệ quy định là tài sản không chia”.
=> tsản ko chia là tsản ko đc chia cho các tviên khi chấấm dứt tư cách tviên và khi
htx chấm dứt hđ
Khi htx bi TA tuyên bố phá sản, thì htx, lhtx sẽ tiến hành chia tsản theo 4 hàng. Nếu
đã thanh toán xong cho 4 hàng, thì tsản còn lại sẽ chia cho các tviên. Nhưng nếu tsản còn
lại là tsản ko chia thì ko đc phép chia cho các tviên.
- K1 đ18: tviên chấm dứt tư cách tviên thì sẽ đc trả lại vốn góp. Nhưng nếu tsản của
htx còn lại chỉ là tsản ko chia, thì sẽ ko đc phép lấy để trả lại.
- K2 đ48:
12. HTX phải trả lại vốn góp cho thành viên khi chấm dứt tư cách thành viên trong
mọi trường hợp.
- Sai.
- k2 đ18: tv htx chết, ng tk đáp ứng đủ đk để trở thành tv của htx
- k5 đ18: tviên htx chết, ko có người tk hoặc ng tk bị truất quyền tk, từ chối nhận tk
- k6 đ18: “Trường hợp người thừa kế tự nguyện để lại tài sản thừa kế cho hợp tác xã thì
vốn góp đó được đưa vào tài sản không chia của hợp tác xã”.
Trang 58
- k1 đ51: khi htx và tv đã chết ko thõa mãn những đk
TÌNH HUỐNG
1. Tình huống 1
HTX Minh Long có 67 thành viên, với tổng số vốn điều lệ là 120 triệu đồng. Ngày
10/2/2015, Đại hội toàn thể thành viên được tổ chứcvới sự tham dự của 45 thành viên đại diện
cho 55 triệu đồng vốn điều lệ. Đại hội thành viên đã thảo luận về việc khai trừ ôngThành ra
khỏi HTX, vì ông này đã vi phạm nghiêm trọng điều lệ của HTX. Có 22 thành viên tham dự
cuộc họp đại diện cho 38 triệu đồng vốn điều lệ đã biểu quyết khai trừ ông Thành.
Ngày 11/2/2015, 15 thành viên khác không tham dự cuộc họp bày tỏ sự đồng ý đối với việc
khai trừ ông Thành lên HĐQT của HTX Minh Long. Trên cơ sở đó, HĐQT đã quyết định
khai trừ Ông Thành ra khỏi HTX và trả lại cho ông ½ số vốn đã góp trước đây.
Hãy cho biết việc khai trừ ông Thành và trả lại vốn góp có phù hợp với quy định của pháp
luật hiện hành hay không?
2. Tình huống 2
Vụ việc thực tiễn: HTX Thương mại Duy Tân
HTX Thương mại Duy Tân được thành lập năm 2005. Theo Sổ đăng ký danh sách
thành viên, tính đến ngày 08/9/2013, HTX có 19 thành viên, ông Thỏa là Chủ tịch HĐQT,
người đại diện theo pháp luật.
Ông Dũng và bà Thắm đều là các thành viên của HTX Duy Tân. Bà Thắm gia
nhập HTX từ năm 2006, còn ông gia nhập từ năm 2007. Hai ông bà được HTX giao quản lý
cửa hàng số 3 và số 5 của HTX để hoạt động kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ tài chính đối
với HTX. Quá trình hoạt động, ngày 11/9/2014, HTX tiến hành ĐHTV bất thường và ngày
12/9/2014 ông Thỏa ký Quyết định số 26 và 27 về việc chấm dứt tư cách thành viên trong
HTX thương mại Duy Tân của bà Thắm và ông Dũng.
Do đó, ngày 24/10/2006, ông Dũng và bà Thắm có đơn khởi kiện HTX Duy Tân
tại Tòa án nhân dân thành phố H với lý do thủ tục tiến hành ĐHTV không đúng theo quy
định của Luật HTX và điều lệ. Đề nghị Tòa án giải quyết huỷ kết quả ĐHTV bất thường
ngày 11/9/2014 về việc khai trừ ông Dũng và bà Thắm ra khỏi HTX và huỷ Quyết định số 26
và 27 do Ông Thỏa ký ngày 12/9/2014 về việc chấm dứt tư cách thành viên của 2 ông bà
theo kết quả ĐHTV bất thường ngày 11/9/2014.
Các tình tiết quan trọng của vụ việc:
+ Ngày 29/8/2014, HĐQT đã tổ chức cuộc họp cùng với BKS HTX Duy Tân. Tại
cuộc họp này, cuộc họp bàn bạc và thống nhất về kế hoạch sẽ tiến hành tổ chức ĐHTV
thường niên để giải quyết 3 vấn đề: i) Kiểm điểm đánh giá 07 tháng kinh doanh từ tháng 01 -
Trang 59
tháng 7/2014; ii) đề xuất phương hướng kinh doanh 06 tháng cuối năm 2014; và xem xét
khai trừ ông Dũng và bà Thắm với lý do không chấp hành nghị quyết và điều lệ HTX.
+ Thực hiện nội dung kết luận của cuộc họp, ngày 30/8/2014, ông Thỏa thay mặt
HĐQT ký Thông báo số 24/TB-HTX gửi đến các thành viên thông báo việc dự kiến thời
gian và nội dung tiến hành ĐHTV bất thường. Các nguyên đơn có nhận được giấy mời họp
ĐHTV bất thường vào ngày 11/9/2014 do ông Thỏa ký, tuy nhiên giấy mời không đề ngày
và không đề nội dung họp và chỉ đưa cho ông Dũng và bà Thắm trước 01 ngày tiến hành Đại
hội (ngày 10/9/2006), không có tài liệu gì khác kèm theo giấy mời. Cụ thể, Thông báo chỉ
ghi “dự kiến” thời gian Đại hội là ngày 11 hoặc 12/9/2014 mà không ghi chính xác ngày.
Ngày 11/9/2014, ĐHTV bất thường được tổ chức. Tại Đại hội, chỉ có 14/19 thành
viên biểu quyết tán thành việc khai trừ ông Dũng và bà Thắm ra khỏi HTX Duy Tân.
Từ các tình tiết của vụ việc, hãy cho biết:
1. Trình tự và thủ tục tổ chức cuộc họp Đại hội thành viên HTX Duy Tâm có phù
hợp với quy định của pháp luật hay không?
2. Ông Dũng và bà Thắm có thể bị khai trừ khỏi HTX Duy Tâm hay không? Nếu có
thì trong trường hợp nào?
3. Điều kiện thông qua quyết định khai trừ thành viên HTX? Theo anh chị, quyết
định khai trừ ông Dũng và bà Thắm có được thông qua hay không?

CHƯƠNG 8 VÀ CHƯƠNG 9
PHÁP LUẬT VỀ PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP
TÁC XÃ

I. CÁC NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? VÌ SAO?


- Bản chất: thủ tục tư pháp đặc biệt vì tất cả các bước của ttps dều có sự can thiệt từ TA
- Nộp đơn yêu cầầu mở ttps khi: dnghiệp, htx bị mất kntt (3 tháng sau kể từ ngày khooản
nợ đến hạn mà dnghiệp, htx vẫn ko thanh toán)
- TTPS gồm 4 bước:
 Nộp đơn, thụ lý đơn
 Mở ttps
 Phục hồi kdoanh
 Tuyên bố psản
=> Tính đầy đủ, liên tục: ko bắt buộc (4 TH):

Trang 60

1. Kể từ ngày Tòa án thụ lý vụ việc phá sản, việc thi hành án dân sự về tài sản của
doanh nghiệp, HTX mất khả năng thanh toán là người phải thi hành phải bị đình chỉ.
Sai.
 Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày TA thụ lý đơn yêu cầu mở ttps
 TA ra quyết định tạm đình chỉ
 Ko đình chỉ tất cả nghĩa vụ vì trừ TH bồi thường về tính mạng, sk, danh dự và
trả lương cho người lđ
Sai. Căn cứ theo Khoản 1 Điều 41 Luật phá sản 2014 quy định thì “trong thời hạn
5 ngày kể từ ngày Tòa án nhân dân thụ lý vụ việc phá sản... Cơ quan thi hành án dân sự
phải TẠM ĐÌNH CHỈ thi hành án dân sự về tài sản...” Nhận định trên cho rằng việc thi
hành án dân sự bị đình chỉ là sai.
Ngoài ra, Khoản 1 Điều 41 còn quy định rằng đối với bản án, quyết định buộc doanh
nghiệp, HTX mất khả năng thanh toán bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự...
không bị đình chỉ.
2. Tài sản còn lại của doanh nghiệp, HTX sau khi thanh toán phí phá sản và giải
quyết quyền lợi cho người lao động sẽ được phân chia cho các chủ nợ không có bảo
đảm.
Sai. K1 đ54:
“1. Trường hợp Thẩm phán ra quyết định tuyên bố phá sản thì tài sản của doanh
nghiệp, hợp tác xã được phân chia theo thứ tự sau:
a) Chi phí phá sản;
b) Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao
động, quyền lợi khác theo hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể đã ký kết;
c) Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm mục đích phục hồi hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã;
d) Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; khoản nợ không có bảo đảm phải trả cho chủ
nợ trong danh sách chủ nợ; khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh toán do giá trị tài
sản bảo đảm không đủ thanh toán nợ”.
Thứ tự tiếp theo mà doanh nghiệp, HTX phải thanh toán sau khi thanh toán phí phá
sản và giải quyết quyền lợi cho người lao động là “Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ
tục phá sản nhằm mục đích phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác
xã”. Việc phân chia tài sản còn lại cho các chủ nợ không có bảo đảm sau khi thanh toán
Trang 61
phí phá sản và giải quyết quyền lợi cho người lao động là không đúng theo thứ tự phân
chia tài sản của doanh nghiệp sau khi nhận quyết định phá sản được quy định tại khoản 1
điều 54 LPS
3. Các chủ thể kinh doanh khi mất khả năng thanh toán đều là đối tượng áp dụng của
Luật phá sản 2014.
Sai
- đ2: lps chỉ áp dụng đối với dnghiệp, htx, lhtx. Nên nếu là hkd thì sẽ ko áp dụng lps
vì ko thuộc đối tượng áp dụng của lps
4. Các hợp đồng đang có hiệu lực của doanh nghiệp, HTX mất khả năng thanh toán
phải được tạm đình chỉ thực hiện.
Sai. K1 đ61:
 Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày tòa thụ lý đơn ycmttps
 Tòa ra quyết định tạm đình chỉ
 đối với hđ đang có hiệu lực nhưng có khả năng gây bất lợi cho dn, htx
 chủ nợ, dnghiệp, htx phải yêu cầu tòa án ra quyết định tạm đình chỉ
Nhận định này là sai. Căn cứ vào Khoản 1 Điều 61 Luật phá sản 2014, thì chỉ đình
chỉ khi “xét thấy việc thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực và đang được thực hiện hoặc
chưa được thực hiện sẽ có khả năng gây bất lợi cho doanh nghiệp” phụ thuộc vào quan
điểm chủ quan của chủ nợ hoặc doanh nghiệp, hợp tác xã. Do đó, chủ nợ hoặc doanh
nghiệp, hợp tác mất khả năng thanh toán chỉ có quyền yêu cầu Tòa án ra quyết định tạm
đình chỉ thực hiện hợp đồng và Tòa án sẽ có trách nhiệm xem xét chấp nhận hoặc không
chấp nhận yêu cầu.
⇒ Sau khi tòa yêu cầu thụ lý đơn mở thủ tục phá sản thì tất cả hđ của dnghiệp đều
phải tạm đình chỉ? - Sai, chỉ tạm đình chỉ những hđồng có khả năng gây bất lợi cho
dnghiệp (đ61), vì nếu tiếp tục thực hiện sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp và khả năng
phục hồi sẽ khó khăn hơn
⇒ Tòa sẽ chủ động ra quyết định tạm đình chỉ thực hiện hđồng có hiệu lực có khả
năng gây bất lợi cho dnghiệp? - Sai, tòa ko đc chủ động mà phải chờ có yêu cầu của chủ
nợ, dnghiệp và htx. Vì bản thân dnghiệp, chủ nợ mới biết đc hđồng nào gây bất lợi
5. Trong mọi trường hợp giải quyết phá sản CTCP thì cổ đông công ty là đối tượng có
nghĩa vụ tham gia HNCN.
Sai. K1 đ78
Cđông phải là người có hvi nộp đơn ycmttps thì mới bắt buộc tham dự hncn

Trang 62
Nhận định này là sai. Căn cứ vào Khoản 1 Điều 78: người nộp đơn yêu cầu mở thủ
tục phá sản qđ tại đ5 có nghĩa vụ tham gia hncn
- k5 đ5: “Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% số cổ phần phổ thông trở lên
trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
khi công ty cổ phần mất khả năng thanh toán. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu dưới
20% số cổ phần phổ thông trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng có quyền nộp đơn yêu
cầu mở thủ tục phá sản khi công ty cổ phần mất khả năng thanh toán trong trường hợp
Điều lệ công ty quy định”
Chỉ trường hợp cổ đông là người nộp đơn đăng ký thủ tục phá sản thì mới có nghĩa
vụ tham gia HNCN, cổ đông không là người nộp đơn đăng ký thủ tục phá sản thì không
có nghĩa vụ tham gia HNCN. 

6. Thẩm phán có quyền ra quyết định tuyên bố DN, HTX phá sản sau khi HNCN đã
được hoãn một lần.
Sai. Sau khi hncn bị hoãn 1 lần thì 30 ngày sau đó sẽ triệu tập lại hncn chứ ko tuyên
bố psản.
Nhận định sai. Theo Khoản 2,3 Điều 80 Luật Phá sản 2014 thì trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày hoãn Hội nghị chủ nợ, Thẩm phán phải triệu tập lại Hội nghị chủ nợ.
Trường hợp triệu tập lại Hội nghị chủ nợ theo quy định tại khoản 2 Điều này mà vẫn
không đáp ứng quy định tại Điều 79 của Luật này thì Thẩm phán lập biên bản và quyết
định tuyên bố phá sản. Như vậy, Thẩm phán không có quyền ra quyết định tuyên bố DN,
HTX phá sản sau khi HNCN đã được hoãn một lần, mà phải tuân thủ quy định của Luật
này.
7. Phục hồi hoạt động kinh doanh là thủ tục bắt buộc áp dụng đối với mọi trường hợp
giải quyết phá sản doanh nghiệp, HTX.
Sai.
- đ105: psản theo thủ tục rút gọn
 nộp đơn, thụ lý đơn (bước 1)
 tuyên bố psản (bước 4) => ko có thủ tục phục hồi
- đ97: thủ tục psản đối với tổ chức tín dụng ko có bước phụ hồi
Nhận định sai. Vì các trường hợp sau:
- đ.b k1 đ105: “Sau khi thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản mà doanh nghiệp,
hợp tác xã mất khả năng thanh toán không còn tài sản để thanh toán chi phí phá sản” thì
TA giả quyết psản theo thủ tục rút gọn, tức là:
Trang 63
 Tại thời điểm thụ lý đơn phá sản, Tòa án nhận thấy DN đã hoàn toàn khánh kiệt
thì Toà tuyên phá sản, bỏ qua bước phục hồi.
 Tại thời điểm Toà án đã thụ lý đơn phá sản, đến thủ tục phục hồi nhưng DN đã
phục hồi thì Tòa tuyên không phá sản dẫn đến bỏ qua bước phục hồi.
Như vậy, phục hồi hoạt động kinh doanh là thủ tục bắt buộc áp dụng không phải đối
với mọi trường hợp giải quyết phá sản doanh nghiệp, HTX, vì vẫn có các trường hợp
ngoại lệ khác.
8. Triệu tập HNCN là một bước bắt buộc sau khi Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá
sản (bướcc 2) đối với doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
- Nhận định sai. Vì thủ tục psản đối với tổ chức tín dụng thì ko có triệu tập hncn sau khi
mở ttps

- Đ75 lps: “Thời hạn Thẩm phán triệu tập Hội nghị chủ nợ là 20 ngày kể từ ngày kết
thúc việc kiểm kê tài sản trong trường hợp việc kiểm kê tài sản kết thúc sau việc lập danh
sách chủ nợ hoặc kể từ ngày kết thúc việc lập danh sách chủ nợ trong trường hợp việc
kiểm kê tài sản kết thúc trước việc lập danh sách chủ nợ, Trừ trường hợp không phải tổ
chức Hội nghị chủ nợ theo quy định tại Điều 105 Luật PS tuyên bố DN, HTX phá sản
theo thủ tục rút gọn”. => ko áp dụng đ105 đc vì đ105 chỉ có 2 bước 1 và 4, đề đang ở
bước 2

9. Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, HTX phá sản có hiệu lực thi hành kể từ ngày ra
quyết định.
Nhận định trên là nhận định đúng.
Căn cứ Khoản 2 Điều 108 Luật phá sản 2014 quy định về Quyết định tuyên bố
doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản: “Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá
sản có hiệu lực thi hành kể từ ngày ra quyết định.” Vậy nê nhận định trên là nhận định
đúng
10.  Người yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp lệ phí và chi phí phá sản. 
Sai. Nếu họ thuộc đối tượng tại k2 đ5 và k1 đ105 thì sẽ đc miễn nộp lệ phí và tạm
ứng chi phí psản
CSPL: đ22, k2 đ23

2. Tình huống 2

Trang 64
CTCP HH có tổng số nợ là 13 tỷ đồng. Trong đó, khoản nợ có bảo đảm là 03 tỷ
đồng, bao gồm các chủ nợ là A, B và C; khoản nợ không có bảo đảm là 10 tỷ đồng, bao
gồm các chủ nợ là D, E và F với số nợ lần lượt là 2 tỷ, 3 tỷ và 5 tỷ. CTCP HH đã không
thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ không có bảo đảm trong thời hạn 03 tháng, kể từ
ngày đến hạn thanh toán.
Trong quá trình giải quyết vụ việc, Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản CTCP
HH theo đúng trình tự do Luật Phá sản quy định. Sau khi thanh toán chi phí phá sản, thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với người lao động, giá trị tài sản của công ty còn lại là 01
tỷ đồng.
Hỏi: Các chủ nợ không có bảo đảm sẽ được thanh toán như thế nào? Biết rằng
CTCP HH không có các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước và không có các khoản nợ
phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản.
- Theo k1 đ54 LPS 2014, việc phân chia tài sản là theo thứ tự ưu tiên:
 Thanh toán chi phí phá sản
 Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với người lao động
 Nghĩa vụ tài chính với nhà nước (nhưng vì CTCP HH không có các nghĩa vụ tài
chính với Nhà nước và không có các khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá
sản nên không phân chia tài sản ở mục này)
 Còn lại là các khoản nợ không có bảo đảm
- Sau khi thanh toán chi phí phá sản, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với người lao
động, giá trị tài sản của công ty còn lại là 01 tỷ đồng trong khi khoản nợ không có bảo
đảm phải thanh toán là 10 tỷ đồng. Vậy dựa trên khoản 3 Điều 54 LPS 2014: “Nếu giá
trị tài sản không đủ để thanh toán theo quy định tại khoản 1 Điều này thì từng đối tượng
cùng một thứ tự ưu tiên được thanh toán theo tỷ lệ phần trăm tương ứng với số nợ.”
- Vậy Các chủ nợ không có bảo đảm sẽ được thanh toán nhự sau:
 D = 20% x 1 tỷ = 200 triệu
 E = 30% x 1 tỷ = 300 triệu
 F = 50% x 1 tỷ = 500 triệu

- Hàng 1, hàng 2: thanh toán xong


- Hàng 3 thì ko có
- Hàng 4: tài chính đối với NN (ko có) + nợ ko bảo đảm = 10 tỷ

Trang 65
- tsản còn lại: 1 tỷ
- Chủ nợ hàng 4 = 1o tỷ
 D = 2 tỷ => 20% x 1 tỷ = 200tr
 E = 3 tỷ => 30% x 1 tỷ = 300tr
 F = 5 tỷ =>

**** HẾT ****

Trang 66

You might also like