Professional Documents
Culture Documents
1
Onthisinhvien.com
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅
dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài
sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
- Định giá vốn góp
- Chuyển quyền sở hữu
- Vốn điều lệ: Là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam
kết góp khi thành lập công ty TNHH, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh
giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp
đối với công ty cổ phần.
- Vốn pháp định: là mức vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật để thành
lập doanh nghiệp.
3. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh
- Nhóm ngành nghề tự do kinh doanh.
- Nhóm ngành nghề cấm kinh doanh: Là những ngành nghề do Quốc Hội, Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ cấm trong Luật, Pháp lệnh, Nghị định:
+ Các chất ma túy
+ Các loại hóa chất, khoáng vật
+ Các loại thực vật, động vật hoang dã
+ Mại dâm
+ Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người
+ Kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người
- Nhóm ngành nghề kinh doanh có điều kiện:
+ Điều kiện kinh doanh do Quốc Hội, , Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Chính phủ quy định trong Luật, Pháp lệnh, Nghị định
+ Điều kiện kinh doanh: điều kiện về giấy phép kinh doanh, giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định
hoặc yêu cầu khác
+ Ví dụ: Kinh doanh xổ số, Dịch vụ mua bán nợ, Dịch vụ xếp hạng tín
nhiệm, Dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện, Xuất khẩu gạo, Kinh
doanh than…
4. Tên, trụ sở doanh nghiệp
a. Tên doanh nghiệp:
- Có thể kèm chữ số, ký hiệu;
3
Onthisinhvien.com
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅
4
Onthisinhvien.com
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅
5. Nội dung giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp < Điều 28 Luật doanh
nghiệp 2020>
- Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp
- Địa chỉ trụ sở chính doanh nghiệp
- Thông tin chủ sở hữu doanh nghiệp
- Vốn điều lệ doanh nghiệp
5
Onthisinhvien.com
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅
Giải thích: Xem khoản 34 điều 4 Luật doanh nghiệp 2020. Vốn điều lệ là 1 thuật ngữ
chuyên môn kinh tế chỉ số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết đóng góp
trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty để công bố cho các cổ
đông. Vốn điều lệ có thể thay đổi với sự đồng ý của các cổ đông.
A. Cả 3 đều đúng
B. *Mức vốn tối thiểu cần phải có để thành lập doanh nghiệp
C. Vốn do các thành viên góp theo quy định của pháp luật
D. Vốn góp của nhà nước vào doanh nghiệp
Giải thích: Khái niệm vốn pháp định không còn quy định tại Luật doanh nghiệp 2020
nữa. Khái niệm này được quy định tại điều 4 Luật doanh nghiệp 2005. Khoản 7 điều 4
Luật doanh nghiệp 2005 quy định: “Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy
định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp”.
Giải thích: Không có quy định về tỷ lệ giữa vốn điều lệ và vốn pháp định của doanh
nghiệp
6
Onthisinhvien.com
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅
Giải thích:
A. Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ
tịch Hội đồng quản trị
B. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác
C. *Người không có thẩm quyền nhân danh công ty ký kết giao dịch của công ty
D. Thành viên hợp danh, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản
trị
Giải thích:
Khoản 24, Điều 4, Luật doanh nghiệp 2020: “Người quản lý doanh nghiệp là người quản
lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân,
thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên,
Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ
công ty”.
6. Bảo đảm của Nhà nước đối với doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp dưới đây
có một nhận định sai?
Giải thích:
7
Onthisinhvien.com
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅
Điều 5, Luật doanh nghiệp 2020: “Điều 5. Bảo đảm của Nhà nước đối với doanh nghiệp
và chủ sở hữu doanh nghiệp 1. Nhà nước công nhận sự tồn tại lâu dài và phát triển của
các loại hình doanh nghiệp được quy định tại Luật này; bảo đảm bình đẳng trước pháp
luật của các doanh nghiệp không phân biệt hình thức sở hữu và thành phần kinh tế;
công nhận tính sinh lợi hợp pháp của hoạt động kinh doanh. 2. Nhà nước công nhận và
bảo hộ quyền sở hữu tài sản, vốn đầu tư, thu nhập, quyền và lợi ích hợp pháp khác của
doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp. 3. Tài sản và vốn đầu tư hợp pháp của
doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp không bị quốc hữu hóa, không bị tịch thu
bằng biện pháp hành chính. Trường hợp thật cần thiết, Nhà nước trưng mua hoặc trưng
dụng tài sản của doanh nghiệp thì được thanh toán, bồi thường theo quy định của pháp
luật về trưng mua, trưng dụng tài sản. Việc thanh toán, bồi thường phải bảo đảm lợi ích
của doanh nghiệp và không phân biệt đối xử giữa các loại hình doanh nghiệp”.
7. [LX247521] Tổ chức, cá nhân nào sau đây có không quyền thành lập và quản lý doanh
nghiệp tại Việt Nam:
A. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức,
viên chức
B. Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập
doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình
C. Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng
trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên
nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam
D. *Tất cả đều đúng
Giải thích:
A. Bán sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp khi đi vào hoạt động
B. Ký các loại hợp đồng trước và trong quá trình đăng ký doanh nghiệp
C. Thuê hội trường khai trương việc thành lập doanh nghiệp
D. *Tất cả đều đúng
Giải thích:
8
Onthisinhvien.com
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅
Điều 18, Luật doanh nghiệp 2020: “Điều 18. Hợp đồng trước đăng ký doanh nghiệp 1.
Người thành lập doanh nghiệp được ký hợp đồng phục vụ cho việc thành lập và hoạt
động của doanh nghiệp trước và trong quá trình đăng ký doanh nghiệp. 2. Trường hợp
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải tiếp tục thực hiện
quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đã ký kết quy định tại khoản 1 Điều này và các
bên phải thực hiện việc chuyển giao quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng theo quy định của
Bộ luật Dân sự, trừ trường hợp trong hợp đồng có thỏa thuận khác. 3. Trường hợp
doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người ký kết hợp
đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng; trường
hợp có người khác tham gia thành lập doanh nghiệp thì cùng liên đới chịu trách nhiệm
thực hiện hợp đồng đó”.
9. [LX247523] Trụ sở chính của doanh nghiệp không được đặt ở đâu?
Giải thích:
Điều 42, Luật doanh nghiệp 2020: “Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt
Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành
chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có)”.
10. [LX247524] Cơ quan thực hiện nhiệm vụ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp
B. Sở kế hoạch - Đầu tư
*D. Cả A và B
9
Onthisinhvien.com
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅
Giải thích: Xem khoản 1 điều 216 Luật doanh nghiệp 2020 Cơ quan đăng ký kinh doanh
được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và
ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), bao gồm:
a) Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư. Phòng Đăng ký
kinh doanh trực tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. b) Ở cấp huyện: Phòng Tài chính
– Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ đăng ký hộ kinh
doanh.
10
Onthisinhvien.com
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅
12
Onthisinhvien.com
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅
Do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một hộ gia đình làm chủ, được kinh
doanh tại nhiều địa điểm, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
2. Đặc điểm:
- Là đơn vị kinh tế có chức năng kinh doanh
- Chủ sở hữu của hộ kinh doanh có thể là một cá nhân là công dân Việt Nam
hoặc một hộ gia đình.
- Hộ kinh doanh có nhiều địa điểm kinh doanh (nhưng phải chọn một địa điểm để
đăng ký trụ sở hộ kinh doanh), không giới hạn số lượng lao động (Nghị định
01/2021/NĐ-CP).
Chủ hộ kinh doanh phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với mọi hoạt động kinh doanh
của hộ mình mà không chỉ giới hạn trong phạm vi tài sản đưa vào hoạt động kinh
doanh.
Theo khoản 3 Điều 81 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh có thể thuê người
khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, hộ kinh doanh vẫn phải
chịu trách nhiệm đối với khoản nợ và nghĩa vụ tài sản phát sinh từ hoạt động kinh
doanh.
- Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân
13
Onthisinhvien.com
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅
1. [LX247525] Trong doanh nghiệp tư nhân có thuê giám đốc để điều hành hoạt động của
doanh nghiệp thì người đại diện thao pháp luật là:
Giải thích:
Điều 191 Luật doanh nghiệp 2020: “Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê toàn
bộ doanh nghiệp tư nhân của mình nhưng phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản
sao hợp đồng cho thuê có công chứng đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng cho thuê có hiệu lực. Trong thời hạn
cho thuê, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư
cách là chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ sở hữu
và người thuê đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tự nhân được quy định
trong hợp đồng cho thuê” và khoản 3 điều 190 Luật doanh nghiệp 2020: “Chủ doanh
nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân với
tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân thực hiện
quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.”
2. [LX247540] Chủ doanh nghiệp tư nhân không có quyền, trách nhiệm nào sau đây:
Giải thích: * Khoản 1, Điều 188 Luật doanh nghiệp 2020: “Doanh nghiệp tư nhân là doanh
nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về
mọi hoạt động của doanh nghiệp”. * Điều 190, 191, 192, Luật doanh nghiệp 2020: “Điều
190. Quản lý doanh nghiệp tư nhân 1. Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết
định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân, việc sử dụng lợi
nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính khác thèo quy định của pháp
luật. 2. Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác làm Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc để quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh; trường hợp này, chủ
14
Onthisinhvien.com
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅
doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp tư nhân. 3. Chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật, đại diện
cho doanh nghiệp tư nhân với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn,
bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án, đại diện cho doanh
nghiệp tư nhân thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Điều 191.
Cho thuê doanh nghiệp tư nhân Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê toàn bộ
doanh nghiệp tư nhân của mình nhưng phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao
hợp đồng cho thuê có công chứng đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng cho thuê có hiệu lực. Trong thời hạn cho
thuê, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là
chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ sở hữu và
người thuê đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tự nhân được quy định trong
hợp đồng cho thuê. Điều 192. Bán doanh nghiệp tư nhân 1. Chủ doanh nghiệp tư nhân có
quyền bán doanh nghiệp tư nhân của mình cho cá nhân, tổ chức khác. 2. Sau khí bán
doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản
nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp tư nhân phát sinh trong thời gian trước ngày
chuyển giao doanh nghiệp, trừ trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân, người mua và chủ
nợ của doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận khác. 3. Chủ doanh nghiệp tư nhân, người
mua doanh nghiệp tư nhân phải tuân thủ quy định của pháp luật về lao động. 4. Người
mua doanh nghiệp tư nhân phải đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân theo quy
định của Luật này”
3. [LX247527] Loại doanh nghiệp nào không thể hợp nhất, sáp nhập?
A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty hợp danh
C. Công ty cổ phần
*Cả A và B
Giải thích:
Điều 200, 201, Luật doanh nghiệp 2020
4. [LX247541] Tổ chức kinh doanh nào sau đây không có tư cách pháp nhân?
A. Công ty cổ phần
B. Công ty hợp danh
C. *Doanh nghiệp tư nhân
D. Tất cả đều sai
Giải thích: Theo quy định tại Bộ luật dân sự 2020, một tổ chức được công nhận là pháp
nhân khi có đủ các điều kiện sau đây: - Được thành lập theo quy định của pháp luật (Bộ
luật dân sự, luật khác có liên quan). - Có cơ cấu tổ chức theo quy định của pháp luật. Pháp
15
Onthisinhvien.com
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅
nhân phải có cơ quan điều hành. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan điều hành
của pháp nhân được quy định trong điều lệ của pháp nhân hoặc trong quyết định thành
lập pháp nhân. Pháp nhân có cơ quan khác theo quyết định của pháp nhân hoặc theo quy
định của pháp luật. - Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm
bằng tài sản của mình. - Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc
lập. Trong khi đó theo khoản 1 điều 189 Luật doanh nghiệp 2020: “Vốn đầu tư của chủ
doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Chủ doanh nghiệp tư nhân có
nghĩa vụ đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rõ số vốn bằng Đồng Việt
Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và tài sản khác; đối với vốn bằng tài sản khác còn
phải ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản”. Vốn của doanh
nghiệp không tách riêng với chủ sở hữu doanh nghiệp nên doanh nghiệp không có tư cách
pháp nhân.
A. Doanh nghiệp tư nhân có vốn điều lệ, chỉ được giữ nguyên hoặc tăng vốn điều lệ,
không được giảm vốn điều lệ
B. Doanh nghiệp tư nhân có vốn điều lệ, có quyền tăng vốn điều lệ
C. Doanh nghiệp tư nhân có vốn điều lệ, có quyền tăng, giảm vốn điều lệ
D. *Doanh nghiệp tư nhân không có vốn điều lệ
Giải thích:
Điều 34 khoản 4 Luật doanh nghiệp 2020: “Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành
viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký
mua khi thành lập công ty cổ phần”
16
Onthisinhvien.com
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅
17
Onthisinhvien.com
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅
- Chủ tịch hội đồng thành viên có quyền triệu tập cuộc họp hội đồng thành
viên hoặc thành viên hợp danh có quyền triệu tập cuộc họp hội đồng thành viên và
được tiến hành khi tất cả thành viên hợp danh tham dự.
- Nếu điều lệ không có quy định khác thì mỗi thành viên hợp danh có một phiếu
biểu quyết ngang nhau mà không phụ thuộc vào vốn góp.
2. Giám đốc:
- Giám đốc (TGĐ) có quyền quản lý và điều hành công việc kinh doanh của cty
với tư cách là thành viên hợp danh. Giám đốc (TGĐ) do chủ tịch hội đồng thành
viên kiêm nhiệm nếu điều lệ không quy định khác.
- Có quyền:
+ Triệu tập và tổ chức cuộc họp Hội đồng thành viên
+ Đại diện cho công ty trong quan hệ với cơ quan nhà nước, đại diện
cho công ty với tư cách nguyên đơn và bị đơn trong các vụ tranh chấp
kinh doanh thương mại và tranh chấp khác.
18
Onthisinhvien.com
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅
19
Onthisinhvien.com
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅
21
Onthisinhvien.com
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅
1. [LX247530] Trong công ty hợp danh, các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm về
nghĩa vụ của công ty:
Giải thích:
Điểm b Khoản 1 điều 177 Luật doanh nghiệp 2020: “Thành viên hợp danh phải là cá nhân,
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty”.
2. [LX247531] Công ty hợp danh không có quyền, nghĩa vụ nào dưới đây:
A. Có ít nhất 02 thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung của công ty
B. *Phát hành chứng khoán huy động vốn
C. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm
vi số vốn đã góp vào công ty
D. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa
vụ của công ty
Giải thích:
Khoản 3 Điều 177, Luật doanh nghiệp 2020: “Công ty hợp danh không được phát hành
bất kỳ loại chứng khoán nào”.
3. [LX247542] Trong công ty hợp danh ai không có quyền nhân danh công ty tiến hành
hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty?
22
Onthisinhvien.com
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅
Giải thích: * Điểm b, Khoản 1, Điều 181 Luật doanh nghiệp 2020: “Nhân danh công ty kinh
doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty; đàm phán và ký kết hợp đồng, giao dịch
hoặc giao ước với những điều kiện mà thành viên hợp danh đó cho là có lợi nhất cho công
ty”. * Khoản 1, Điều 184 Luật doanh nghiệp 2020: “Các thành viên hợp danh là người đại
diện theo pháp luật của công ty và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày
của công ty. Mọi hạn chế đối với thành viên hợp danh trong thực hiện công việc kinh
doanh hằng ngày của công ty chỉ có hiệu lực đối với bên thứ ba khi người đó được biết về
hạn chế đó”. * Điểm đ, Khoản 1, Điều 187 Luật doanh nghiệp 2020: “Thành viên góp vốn
có quyền sau đây: Nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh
ngành, nghề kinh doanh của công ty”
4. [LX247543] Doanh nghiệp nào không chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn?
A. Công ty cổ phần
B. *Công ty hợp danh
C. Doanh nghiệp tư nhân
D. Tất cả đều sai
Giải thích: * Khoản 1 Điều 203 Luật doanh nghiệp 2020: “Công ty cổ phần có thể chuyển
đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo phương thức sau đây: a) Một
cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả cổ đông còn lại; b)
Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần
của tất cả cổ đông của công ty; c) Công ty chỉ còn lại 01 cổ đông” * Khoản 1 Điều 205, Luật
doanh nghiệp 2020: “Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh theo quyết định của chủ doanh nghiệp
tư nhân nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Doanh nghiệp được chuyển đổi phải có
đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật này; b) Chủ doanh nghiệp tư
nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối
với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn; c) Chủ
doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh
lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó; d)
Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với
23
Onthisinhvien.com
Tài liệu & bí kíp học tập TDTU ✅
các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh
nghiệp tư nhân”.
A. Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
B. Thành viên Hội đồng quản trị Công ty cổ phần
C. Thành viên góp vốn công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
D. *Thành viên hợp danh công ty hợp danh
Giải thích: Khoản 3, Điều 188, Luật doanh nghiệp 2020: “Mỗi cá nhân chỉ được quyền
thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời
là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh”. Khoản 1, Điều 180,
Luật doanh nghiệp 2020: “Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư
nhân; không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trừ trường hợp
được sự nhất trí của các thành
24
Onthisinhvien.com