Professional Documents
Culture Documents
- DN phải luôn có lao động làm thuê: Mọi hoạt đông của DN được thực hiện bởi người lao
đông Chủ sở hữu có thể đồng thời là người lao động trong DN
- Mục đích của DN:
Mục đích của DN là nhằm KD thu lợi nhuận
Là dấu hiệu để phân biệt DN với các tổ chức khác trong XH
LƯU Ý: Trường học và bệnh viện tư nhân không được coi là doanh nghiệp vì không công nhận các đơn vị
này có mục tiêu lợi nhuận. Các đơn vị này được gọi là đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
II. Thành lập và góp vốn vào doanh nghiệp theo Luật Doanh Nghiệp 2020
1. Quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp
a) Một số khái niệm
- Người thành lập doanh nghiệp: Người thành lập doanh nghiệp là cá nhân, tổ chức thành lập
(chỉ doanh nghiệp tư nhân) hoặc góp vốn (các loại hình doanh nghiệp khác ngoài doanh
nghiệp thư nhân) để thành lập doanh nghiệp (Khoản 25 Điều 4 LDN 2020)
- Người quản lý doanh nghiệp: Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư
nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh,
Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch
Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân
giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty (Khoản 24 Điều 4 LDN 2020)
Có phải tất cả mọi người đều được thành lập doanh nghiêp? Hay giữ chức danh quản lý?
Theo khoản 1 Điều 17, tất cả mọi người đều được thành lập doanh nghiệp và giữ chức danh
quản lý doanh nghiệp trừ những đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17
Khoản 3 Điều 17 LDN 2020: Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần
vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định
của Luật này, trừ trường hợp sau đây:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn
vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công
chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Khoản 4 Điều 20 Luật phòng chống tham nhũng 2018: Người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu cơ quan nhà nước không được góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong
phạm vi ngành, nghề mà người đó trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước hoặc để vợ hoặc
chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do người đó trực tiếp thực hiện
việc quản lý nhà nước.
- Cán bộ công chức viên chức không phải là người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu cơ
quan nhà nước:
Góp vốn tại thời điểm thành lập: Bị cấm tuyệt đối (điều 17.2)
Góp vốn sau thời điểm thành lập, được thừa kế, được tặng cho: Không bị cấm
- Cán bộ công chức là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu:
Góp vốn tại thời điểm thành lập: Bị cấm tuyệt đối (Điều 17.2)
Góp vốn sau thời điểm thành lập, được thừa kế, được tặng cho: Chỉ bị cấm trong doanh
nghiệp mà họ trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước
- Vợ, chồng, bố, mẹ, con của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu: Cấm góp vốn tại
thời điểm thành lập, sau thời điểm thành lập, được thừa kế, tặng, cho đối với lĩnh vực người
đó trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước
B. Hộ kinh doanh
(Điều 79-90 NĐ 01/2021)
I. Khái niệm và đặc điểm
1. Khái niệm
Khoản 1 Điều 79 NĐ 01/2021: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia
đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động
kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền
cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được
các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.”
Lưu ý: Không phải hộ kinh doanh
- Hộ GĐ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối
- Buôn chuyến, kinh doanh lưu động, bán hàng rong, làm dịch vụ có thu nhập thấp => không
quy định cụ thể mà do UBND cấp tỉnh quy định tùy thuộc vào mỗi địa phương
Xem điều 79.2 NĐ 01/2021, NĐ 39/2007
Vì sao luật cho phép như vậy?
Vì những HGĐ, cá nhân này tiến hanhd hoạt động kinh doanh manh mún, nhỏ lẻ chỉ
nhằm phục vụ nhu cầu cá nhân, thành viên gia đình và do bản thân họ thực hiện, không
thuê người khác
2. Đặc điểm
- Đặc điểm 1: HKD là chủ thể KD nhưng không phải 1 loại hình DN
Vì sao?
HKD không có cơ cấu tổ chức rõ ràng
Tên riêng được bảo hộ trong phạm vi cấp huyện (Điều 88.4 NĐ 01)
- Đặc điểm 2: Chủ sở hữu (Điều 80.1 NĐ 01)
Một cá nhân
Các thành viên hộ gia đình
Cá nhân, các thành viên hộ gia đình: Công dân VN + NLHVDS đầy đủ
NĐ 78 còn có thêm một nhóm gồm nhiều cá nhân được thành lập HKĐ
Các trường hợp bị cấm được quy định tại Điều 80.1 NĐ01
Những đối tượng bị cấm thành lập DN không đồng nghĩa với việc bị cấm thành lập HKD
- Đặc điểm 3: Chế độ trách nhiệm
Cá nhân: Chịu TN = toàn bộ TS của mình
Hộ gia đình: Chịu TN = TS chung của hộ, TS chung không đủ thì thành viên liên đới
chịu TN = Toàn bộ TS của mình (Điều 103 BLDS 2015)
- Đặc điểm 4: Tư cách pháp lý
Không có TS độc lập, không có sự tách bạch về quyền sở hữu
Không nhân danh chính mình tham gia vào các quan hệ PL
HKD không có tư cách pháp nhân
HKD không thể thành lập, góp vốn, mua cổ phần DN khác
- Đặc điểm 5: Khả năng huy động vốn
Không có quyền phát hành các công cụ huy động vốn rộng rãi (cổ phần, trái phiểu, chứng
khoán khác…)
Vốn kinh doanh của hộ KD chủ yếu do chủ hộ đầu tư hoặc vay tín dụng
- Đặc điểm 6: Quy mô kinh doanh
Địa điểm KD: Nhiều địa điểm KD, chọn 1 địa điểm đăng ký trụ sở (Điều 86.2 NĐ 01)
Số lượng lao động: Không còn quy định giới hạn số lượng lao động
Nếu trến 10 lao động thì không bắt buộc chuyển sang hình thức DN (NĐ 78 hết hiệu lực)
c) Tư cách pháp lý
Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy CNĐKDN (Điều 177.2 LDN
2020)
Vì:
- Có TS độc lập (TVHD, TVGV đều phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu vốn góp cho
CTHD)
- Tự chịu trách nhiệm bằng TS của riêng mình
- Nhân danh mình tham gia vào quan hệ pháp luật
HĐTV
(Chủ tịch HĐTV)
BKS/KSV
Giám đốc/ Tổng giám
(DNNN, công ty con
đốc
DNNN)
HĐTV
ĐHĐCĐ
b) Mô hình 2
ĐHĐCĐ
HĐQT
(TV độc lập và Ủy ban kiểm toán)
- TV độc lập: Kiểm tra, giám sát hoạt động của các cơ quan trong công ty và hoạt động của
HĐQT (về việc thực hiện nghị quyết của ĐHĐCĐ, Điều lệ công ty, …)
- Ủy ban kiểm toán: Kiểm tra, giám sát về mặt tài chính (xem xét báo cáo tài chính, hợp đồng
giữa công ty với những người có liên quan đến công ty…)
- HĐQT phải có ( Điều 137.1.b)
Ít nhất 20% số TV là thành viên độc lập
Có Ủy ban kiểm toán trực thuộc HĐQT
- LƯU Ý: Người đại diện theo pháp luật (Điều 137.2)
Một người đại diện theo PL: 1 trong hai chức danh
Chủ tịch HĐQT (Điều lệ không quy định cụ thể)
Giám đốc/ TGĐ (Khi Điều lệ quy định)
Có nhiều hơn 1 người đại diện theo pháp luật thì bắt buộc nguoief đại diện theo PL
phải có:
Chủ tịch HĐQT
Giám đốc/TGĐ
2 người này đương nhiên là người đại diện theo PL
Chủ tịch HĐQT luôn là người đại diện theo PL của CTCP
Nhận định sai. Trường hợp công ty có 1 người đại diện theo PL mà điều lệ công ty quy định
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo PL thi Chủ tịch HĐQT không phải là
người đại diện theo PL của CTCP
LƯU Ý:
- Hiệu lực nghị quyết ĐHĐCĐ (Điều 152.1,3): Có hiệu lực từ ngày thông qua hoặc từ ngày được ghi
trên nghị quyết
- Trường hợp yêu cầu Tòa án/ Trọng tài hủy bỏ nghị quyết (điều 152.3, Điều 151)
- NQ vi phạm trình tự thủ tục thông qua thì vẫn có hiệu lực nếu được 100% tổ cổ phần có quyền biểu
quyết thông qua (Điều 152.2)
I. Các hình thức tổ chức lại doanh nghiệp (Điều 198 – Điều 205)
Có 5 hình thức tổ chức lại doanh nghiệp: Chia; tách; hợp nhất; sáp nhập; chuyển đổi loại hình DN
I. Phá sản
1. Khái niệm phá sản
- Điều 4.2 LPS 2014: Phá sản là tình trạng của DN, HTX mất khả năng thanh toán và bị
TAND ra quyết định tuyên bố phá sản
- DN, HTX mất KNTT không phá sản
khi ko ai gửi đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
Khi có người gửi đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, tòa án thụ lý đơn nhưng sau đó
trong quá trình giải quyết tình trạng phá sản thì DN, HTX khôi phục khả năng thanh
toán, TA sẽ đình chỉ quyết định phá sản
- Điều 4.1 LPS 2014: DN, HTX mất khả năng thanh toán là Dn, HTX không thực hiện nghĩa
vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán
Chủ nợ được quyền gửi đơn yêu cầu TA mở thủ tục phá sản
Không cần biết khả năng thực tế của DN có khả năng thanh toán nợ hay không, chỉ
cần biết quá thời hạn 3 tháng là có thể gửi đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
2. Khái niệm thủ tục phá sản
- Gồm nhiều thủ tục nhỏ
Nộp đơn, thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục PS
Mở thủ tục phá sản
Phục hồi KD
Tuyên bố PS và thi hành quyết định tuyên bố PS
Tính liên tục và đầy đủ của 4 bước này ko phải là yếu tố bắt buộc
- Là thủ tục tư pháp đặc biệt
Không phải thủ tục hành chính
Khác với tố tụng dân sự và tố tụng hình sự (người tiến hành tố tụng là người đại diện
cho CQNN; còn người tiến hành thủ tục phá sản không phải lúc nào cũng đến từ
CQNN)
Không phải giải quyết vụ án tại Tòa án
- Thủ tục thanh toán nợ đặc biệt
Chỉ tiến hành khi DN mất KNTT (nợ thì tới hạn là có thể đòi)
Theo trình tự thủ tục của Luật phá sản (nợ thông thường thì đòi theo hình thức nào
cũng được)
Có thể dẫn đến sự chấm dứt tồn tại của DN
Nợ có thể không được thanh toán hết
Thanh toán nợ tập thể
- Phân biệt thủ tục giải thể và thủ tục phá sản
Thủ tục giải thể Thủ tục phá sản
Thủ tục hành chính Thủ tục tư pháp
DO DN tự thực hiện Do TA thực hiện
Có nhiều căn cứ khác nhau (Điều Chỉ có 1 căn cứ duy nhất (DN
207) không có KNTT)
DN, HTX phải thanh toán hết các Có thể thanh toán hết các khoản nợ
khoản nợ hoặc không
Người quản lý DN bị giải thể không Người quản lý DN bị giải thể không
bị hạn chế quyền KD bị hạn chế quyền KD
I. Chủ thể tiến hành và tham gia quá trình yêu cầu tuyên bố phá sản
1. Chủ thể tiến hành thủ tục phá sản
Tòa án và Thẩm phán
a) Thẩm quyền của Tòa án
Điều 8 LPS
- Thẩm quyền theo cấp Tòa án: Cấp tỉnh hay cấp huyện?
- Thẩm quyền theo lãnh thổ: Tỉnh nào? Huyện nào? (DN đặt trụ sở ở đâu)
VD: Công ty TNHH X có trụ sở tại phường 13, quận Bình Thạnh, TP.HCM, bị nộp đơn
yêu cầu mở thủ tục phá sản. Tòa án nào có thẩ quyền thụ lý
Không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 8 nên sẽ thuộc thẩm quyền
của tòa án cấp huyện. Do đó, Tòa án nhân dân quận Bình Thạnh sẽ có quyền thụ lý
b) Cử thẩm phán, thay đổi thẩm phán
- Chánh án TAND phân công thẩm phán
- Thẩm phán phải từ chối hoặc bị thay đổi nếu thuộc các trường hợp quy định tại Điều 10.1
LPS 2014 => Do Chánh án hoặc Tòa cấp trên trực tiếp quyết định (Tòa cấp trên quyết định
khi Chánh án cũng là Thẩm phán)
Quy định nhằm đảm bảo tính khách quan
2. Chủ thể tham gia thủ tục phá sản
2.1. Chủ nợ
- Điều 4.3 LPS 2014 quy định: Chủ nợ là cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền yêu cầu DN,
HTX thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ
- Phân loại:
Chủ nợ không có bảo đảm (Điều 4.4 LPS): DN ko bảo đảm thanh toán nợ bằng 1 tài
sản nào hết
Chủ nợ có bảo đảm một phần (Điều 4.6 LPS): Được bảo đảm bằng tài sản của DN
hay của bên thứ 3 nhưng tài sản bảo đảm < khoản nợ
Chủ nợ có bảo đảm: Được bảo đảm thanh toán khoản nợ hết bằng tài sản của DN
2.2. DN mất khả năng thanh toán
2.3. Người lao động trong DN
2.4. Chủ sở hữu của DN mất khả năng thanh toán
II. Trình tự thủ tục giải quyết phá sản
1. Nộp đơn và thụ lý đơn
1.1. Chủ thể có quyền và nghĩa vụ nộp đơn
a) Chủ nợ (Điều 5.1 LPS)
- Loại chủ nợ: Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần
- Điều kiện; hết 3 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà không được Dn, HTX thanh toán
nợ
- Nội dung đơn: Điều 26 LPS
b) Người lao động (Điều 5.2 LPS)
- CHủ thể: NLĐ, đại diện công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở
- Điều kiện: hết 3 tháng mà không được trả lương, khoản nợ khác
- Nội dung đơn: Điều 27 LPS
Điểm mới của LPS 2014 là đã cho cá nhân NLĐ đi nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá
sản chứ không cần thông qua tổ chức đại diện NLĐ
c) Cổ đông CTCP (Điều 5.5 LPS)
- Chủ thể: Cổ đông, nhóm cổ đông
- Điều kiện:
Sở hữu từ 20 % CPPT và liên tục 6 tháng
Có quyền không phụ thuộc vào điều lệ công ty
Sở hữu< 20% liên tục 6 tháng
CHỉ có quyền nộp đơn khi ĐLCT quy định
- Nội dung đơn: Điều 29, 28 LPS
d) Thành viên HTX, người đại diện PL của HTX thành viên (Điều 5.6 LPS)
- Chủ thể:
Thành viên của HTX mất khả năng thanh toán
Người đại diện theo PL của HTX thành viên của Liên hiệp HTX mất khả năng thanh
toán
- Điều kiện: HTX, LHHTX mất KNTT
- Nội dung đơn: Điều 28, 29 LPS
I.2 . Chủ thể có nghĩa vụ nộp đơn
Người đại diện theo PL của DN, HTX
Chủ DNTN
Chủ tịch HĐQT
Chủ tịch HĐTV
TV hợp danh
Chủ sở hữu công ty TNHH
1.3. Thụ lý đơn
- Thương lượng (Điều 37 LPS):
Chỉ diễn ra khi chủ nợ là người nộp đơn
Phải làm để nghị bằng văn bản để các bên thương lượng với nhau
Mục đích: Rút đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
DN chỉ thương lượng với người nộp đơn mà thôi
Hệ quả:
Thương lượng thành công: Tòa án sẽ trả lại đơn
Thương lượng không thành công
Hết thời hạn thương lượng mà không thương lượng
Trong hai TH này Tòa án sẽ thụ lý
- Phân công thẩm phán:
CSPL: Điều 31 LPS
Thẩm quyền phân công: Chánh án Tòa
Thời hạn: 3 ngày
- Xử lý đơn (Điều 32 LPS)
Thời hạn xem xét: 3 ngày kể từ ngày được phân công thẩm phán
Chủ thể xử lý đơn: Thẩm phán được phân công giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản
Xử lý đơn
Đơn hợp lệ => TB nộp lệ phí, tạm ứng chi phí PS (Điều 22,23,38)
Đơn không hợp lệ => Sửa đổi, bổ sung đơn (Điều 34 LPS)
Chuyền đơn cho TA có thẩm quyền nếu thuộc thẩm quyền của tòa kacs (Điều
31 LPS)
Trả lại đơn yêu cầu mở TTPS (Điều 35,36 LPS)
- Thụ lý đơn (Điều 39, 99 LPS)
Phải nộp lệ phí, chi phí PS => Khi toà nhận được biên lai => Tòa thụ lý
Ngày nhận đơn và thụ lý đơn khác nhau
Miễn nộp lệ phí, chi phí PS => Ngày tòa nhận đơn => Tòa thụ lý
Ngày nhận đơn cũng là ngày thụ lý
Tổ chức tín dụng:
Ngân hàng nhà nước chấm dứt kiểm soát đặc biệt nhưng vẫn mất KNTT
Ngân hàng nhà nước đã chấm dứt, không áp dụng biện pháp phục hồi nhưng
vẫn mất khả năng thanh toán
Thủ tục phá sản là thủ tục bắt buộc đối với thủ tục phá sản
Nhận định sai, tổ chức tín dụng không có bước phục hồi
- Tạm đình chỉ yêu cầu và nghĩa vụ TS
Thời hạn ra quyết định đình chỉ: 5 ngày làm việc kể từ ngày Tòa thụ lý đơn
Chủ thể yêu cầu: Chủ nợ hoặc DN yêu cầu Tòa án
Áp dụng đối với HĐ đang có hiệu lực và có thể gây bất lợi cho DN
2. Mở thủ tục phá sản
II.1. Quyết định mở hoặc không mở
30 ngày sau khi thụ lý đơn:
- Không mở TTPS => DN, HTX không mất KNT (Điều 42.5)
- Mở TTPS => DN, HTX mất KNTT (Điều 42.2)
- Tuyên bố phá sản => Tuyên bố PS rút gọn (Điều 105) (Do DN ko còn tài sản hoặc còn quá
ít)
II.2. Giao dịch của DN, HTX bị giám sát
- Giao dịch bị giám sát: Điều 49.1 LPS
Vay, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, chuyển nhượng, …
Chấm dứt thực hiện HĐ có hiệu lực
Thanh toán nợ phát sinh sau khi mở TTPS, nợ lương lao động
- Thủ tục:
DN, HTX phải báo cáo với quản tài viên, DN quản lý thanh lý tài sản
Trong thời hạn 3 ngày, QTV, DN QLTLTS phải báo kết quả cho DN, HTX và phải
thông báo với thẩm phán về kết quả
Nếu đồng ý: GD được thực hiện
Nếu không đồng ý: GD bị đình chỉ, khôi phục lại như ban đầu
II.3. Giao dịch của DN, HTX bị cấm
- Giao dịch bị cấm: Điều 48.1 LPS
- Hậu quả pháp lý:
Nếu tiến hành sẽ bị vô hiệu
Áp dụng thủ tục tại Điều 60 LPS
II.4. Kiểm kê tài sản của DN, HTX
Giúp tòa án, chủ nợ xác định tình hình hiện tại của DN, HTX để ra quyết định cho
phục hồi
- Thời hạn kiểm kê (Điều 65 LPS)
30 ngày kể từ ngày Dn, HTX nhận được quyết định mở TTPS
Được gia hạn không quá 2 lần, mỗi lần không quá 30 ngày
- Chủ thể kiểm kê (Điều 65 LPS) :
DN, HTX => CÓ nghĩa vụ kiểm kê
QTV, DN QLTLTS => DN, HTX kiểm kê không chính xác => Kiểm kê lại 1 phần
hoặc toàn bộ TS
II.5. Lập danh sách chủ nợ và những người mắc nợ
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn gửi giấy đòi nợ, Quản tài viên, doanh nghiệp
quản lý, thanh lý tài sản phải lập danh sách chủ nợ (Điều 66.1)
- 45 ngày để kiểm kê từ ngày ra QĐ mở TTPS => Kể từ ngày hết thời hạn niêm yết DS những
người mắc nợ => Trong vòng 10 ngày tiếp theo, Gửi sách cho người mắc nợ (Điều 67.2
LPS)
II.6. Tổ chức hội nghị chủ nợ
Ra quyết định cho DN được áp dụng thủ tục phục hồi hay không
- Thời điểm tổ chức
20 ngày kể từ ngày kết thúc việc kiểm kê TS
Nếu kiểm kê TS sau khi thành lập DS chủ nợ
20 ngày kể từ ngày lập DS chủ nợ
Nếu kiểm kê TS trước khi lập DS chủ nợ
Tóm lại: Kiểm kê TS và lập DS chủ nợ đều thực hiện xong
- TH không tổ chức HNCN:
TA tuyên PS theo thủ tục rút gọn (Điều 105 LPS)
Giải quyết PS đối với tổ chức tín dụng (Điều 97 LPS) (Do tổ chức tín dụng không có
thủ tục phục hồi)
TA quyết định đình chỉ TTS trước khi HNCN được tổ chức (Điều 86 LPS)
- Điều kiện HNCN hợp lệ (Điều 79 LPS)
Có QTV, DN QLTLTS tham gia
Ít nhất 51% tổng số nợ không bảo đảm tham gia
Nếu không đáp ứng đủ thì được hoãn HNCN (Hoãn1 lần duy nhất – 30 ngày)
Nếu không hợp lệ lần nữa => TUYÊN BỐ PS
- Điều kiện thông qua NQ của HNCN (Điều 81.2 LPS)
Quá bán tổng số chủ nợ không có bảo dảm tham dự
Đại diện ít nhất 85% tổng số nợ không có bảo đảm tán thành
3. Phục hồi kinh doanh
- Xây dựng phương án phục hòi kinh doanh (Điều 87)
Sau khi HNCN thông qua nghị quyết PHKD, trong vòng 30 ngày làm việc, DN phải
xây dựng phương án PHKD
DN gửi đến thẩm phán, chủ nợ, QTV, DN QLTLTS để nhận góp ý, hoàn thiện
phương án
Trong vòng 10 ngày làm việc tiếp theo, QTV, DN QLTLTS gửi ý kiến cho DN để
DN hoàn thiện phương án
Sau đó 15 ngày đưa phương án ra HNCN
Trong vòng 10 ngày tiếp theo triệu tập HNCN
- Điều kiện để HCN lần 2 hợp lệ (9Điều 90)
Ít nhất 51% tổng số nợ không có bảo đảm tham gia
QTV, DN QLTLTS phải tham gia
Không thỏa mãn thì được hoãn 1 lần trong 30 ngày
Sau 30 ngày, triệu tập HNCN lần 2 => nếu không được tiến hành thì TA sẽ tuyên bố
DN phá sản
- THực hiện phương án PHKD
Thời hạn thực hiện phương án:
Theo nghi quyết của HNCN
Nếu HNCN không xác định thời hạn => Không quá 3 năm kể từ ngày HNCN
thông qua phương án
4. Tuyên bố PS, thi hành quyết định tuyên bố PS
4.1. Các trường hợp ra quyết định tuyên bố PS
- PS theo thủ tục rút gọn (Điều 105 LPS)
- PS khi HNCN không thành (Điều 106 LPS)
- PS sau khi có NQ của HNCN (điều 107 LPS)
4.2. Phân chia TS của Dn, HTX
- Chi phí PS
- Các khoản nợ của NLĐ
- Khoản nợ nhằm phục hồi KD
- Nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước, nợ không bảo đảm, phần nợ được được bảo đảm của chủ
nợ có bảo đảm 1 phần
Khi cùng hàng mà số TS còn lại ko đủ để thanh toán hết thì sẽ chia theo tỉ lệ
Sau khi thanh toán hết 4 hàng mà TS vẫn còn thì CSH mới được chia tương ứng với tỉ
lệ PVG trong công ty
Chỉ phân chia khi Tuyên bố PS