You are on page 1of 19

17

1 of 17
17
1 of 17
17
1 of 17
I. Mô hình doanh nghiệp
1. Khái niệm và đặc điểm:
1.1. Khái niệm:
- Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được
thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích
kinh doanh. 
1.2. Đặc điểm:
- Có tính kinh doanh: mục đích hoạt động là tạo ra lợi nhuận thông qua mua
bán, sản xuất, kinh doanh hàng hóa/dịch vụ,... 
- Có tính hợp pháp: đã đăng ký và được cấp phép kinh doanh. 
- Có tính tổ chức: có tổ chức điều hành, cơ cấu dân sự, trụ sở giao dịch, tài sản
riêng và tư cách pháp nhân (trừ loại hình doanh nghiệp tư nhân). 
2. Phân loại mô hình:
2.1. Doanh nghiệp tư nhân: 
Khái niệm: 
Doanh nghiệp tư nhân là đơn vị
kinh doanh có mức vốn không
thấp hơn vốn pháp định, do một
cá nhân làm chủ và tự chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình về mọi hoạt động của doanh
nghiệp.
b. Đặc điểm: 
 Doanh nghiệp tư nhân chỉ do
một cá nhân làm chủ : Công ty
tư nhân   không xuất hiện việc

17
1 of 17
góp vốn giống như các công ty nhiều chủ sở hữu. Nguồn vốn của doanh
nghiệp tư nhân xuất phát từ tài sản của một cá nhân duy nhất. Trong khi
các loại hình doanh nghiệp khác hầu hết đều được thành lập theo hình
thức góp vốn hoặc mua cổ phần. Đây là một trong những đặc điểm riêng
của doanh nghiệp tư nhân. 
 Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân : Không giống với
doanh nghiệp hay các loại hình công ty ở Việt Nam khác, doanh nghiệp
tư nhân hoàn toàn không có tư cách pháp nhân. Điều này được lý giải như
sau: Một doanh nghiệp được công nhận quyền pháp nhân khi doanh
nghiệp đó có tài sản riêng, nghĩa là phải có sự tách bạch giữa tài sản của
doanh nghiệp với tài sản của người tạo ra doanh nghiệp. Nhưng với
doanh nghiệp tư nhân thì không có sự độc lập về tài sản trong mối quan
hệ với tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân.
 Quan hệ sở hữu vốn trong doanh nghiệp tư nhân : Vốn đầu tư của
công ty tư nhân phải do chính chủ doanh nghiệp đăng ký và số vốn đăng
ký phải đảm bảo tính chính xác, xác thực, nhất là đối với các đơn vị ngoại
tệ hoặc vàng hay tài sản khác. Trong quá trình hoạt động của công ty, chủ
sở hữu doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư. Việc
tăng hay giảm vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân đều phải được ghi
chép đầy đủ vào sổ kế toán.Trong trường hợp doanh nghiệp muốn giảm
vốn đầu tư xuống thấp hơn số vốn đầu tư ban đầu đăng ký thì chủ doanh
nghiệp chỉ được giảm vốn sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký với Cơ
quan đăng ký kinh doanh. Điều này đã được ghi rõ tại khoản 3 điều 189
Luật doanh nghiệp 2020. 
 Quan hệ sở hữu quyết định quan hệ quản lý : Như đã đề cập ở phần
trên, DNTN chỉ do một cá nhân thành lập và góp vốn. Điều này đồng
nghĩa với việc chủ doanh nghiệp cũng là người nắm quyền quản lý đối
với tất cả các hoạt động kinh doanh của công ty mình. Đồng thời, chủ sở
hữu DNTN cũng là người đại diện theo pháp luật của công ty. 
 Phân phối lợi nhuận : Cũng tương tự như trên, công ty tư nhân chỉ có
một chủ sở hữu. Chủ doanh nghiệp tư nhân nắm toàn bộ tài sản, bao gồm
vốn và lợi nhuận của doanh nghiệp nên không xảy ra trường hợp phân
phối lợi nhuận.Tuy nhiên, việc nắm giữ toàn bộ tài sản của doanh nghiệp
cũng đồng nghĩa với việc cá nhân đó sẽ gánh chịu toàn bộ rủi ro cũng như
thua lỗ trong trường hợp hoạt động kinh doanh không được như mong
muốn. 
 Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn trước mọi khoản
nợ phát sinh trong quá trình hoạt động: Người sở hữu doanh nghiệp tư
nhân là người chịu trách nhiệm duy nhất trước mọi rủi ro phát sinh trong
quá trình hoạt động của doanh nghiệp và chế độ trách nhiệm ở đây là vô
hạn. 
2.2. Công ty hợp danh:
17
1 of 17
1. Khái niệm:
Công ty
hợp danh là
doanh nghiệp,
trong đó:

 Phải có
ít nhất
02
thành
viên là
chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung
(sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh,
công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;

 Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

 Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các
khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
2. Đặc điểm:

 Số lượng thành viên ít nhất bằng 2

 Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
về các nghĩa vụ của công ty

 Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty
trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty

 Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh

 Công ty hợp danh không được phát hành chứng khoán.

2.3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

a. Khái niệm:

17
1 of 17
Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là doanh nghiệp do 1 tổ chức
hoặc 1 cá nhân làm chủ sở hữu ( sau đây gọi là chủ sở hữu công ty ); chủ
sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của công ty trong phạm vi
số vốn điều lệ của công ty. 
b. Đặc điểm: 
 Vốn điều lệ tại thời điểm đăng
ký doanh nghiệp là tổng giá trị
tài sản do chủ sở hữu cam kết
góp và ghi trong Điều lệ công
ty. Nếu tăng vốn điều lệ bằng
đóng góp của người khác thì
phải chuyển đổi sang loại hình
Công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên hoặc
công ty cổ phần. 
 Ít rủi ro hơn doanh nghiệp tư nhân, cơ cấu tổ chức đơn giản, chủ sở hữu
toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty.
2.4. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
a. Khái niệm: 
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên là doanh nghiệp được thành
lập và hoạt động theo quy định của Luật
doanh nghiệp, trong đó thành viên công
ty có thể là cá nhân, tổ chức với số lượng
thành viên trong công ty không vượt quá
50 người. Thành viên phải chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của doanh nghiệp trong phạm
vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. 
b. Đặc điểm: 
 Về tư cách pháp lý: Công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có
tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
theo trình tự thủ tục về đăng ký kinh doanh, không được quyền phát hành
cổ phần để huy động vốn.
 Về thành viên: Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh
nghiệp. Vốn điều lệ của công ty khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị
phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty.

17
1 of 17
 Ít gây rủi ro người góp vốn, việc quản lí, điều hành công ty không quá
phức tạp.
2.5. Công ty cổ phần: 

a. Khái niệm: 
Là doanh nghiệp được hình thành bằng vốn đóng góp của nhiều người,
vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là cổ phẩn. 

Người đóng cổ
phần gọi là các cổ
đông. Cơ quan tối
cao của công ty cổ
phần là Đại hội
đồng cổ đông. Các
cổ đông sẽ bầu ra
Hội đồng quản trị
sau đó Hội đồng
quản trị sẽ thuê, bổ
nhiệm Giám đốc
(Tổng giám đốc)
hoặc Giám đốc
điều hành. Công ty
có quyền phát hành chứng khoán để huy động vốn, có tư cách pháp nhân
kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 
b. Đặc điểm: 
 Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các
nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào
doanh nghiệp, có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần, số lượng cổ đông
tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa.
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, có quyền phát hành chứng khoán, phải có Đại
hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc
Tổng Giám đốc.
 Mức độ rủi ro của các cổ đông không cao, cơ cấu vốn của công ty có
phần linh hoạt, có khả năng huy động vốn cao thông qua phát hành cổ
phần chào bán hoặc cổ phiếu ra công chúng.

2.6. Doanh nghiệp Nhà nước:


a. Khái niệm:

17
1 of 17
Là tổ chức kinh doanh do Nhà nước thành lập hoặc tham gia thành lập
đầu tư trên 50% nguồn vốn điều lệ và quản lí hoặc tham gia quản lý với
tư cách chủ sở hữu, là một pháp nhân kinh tế, hoạt động theo pháp luật và
bình đẳng trước pháp luật 

b. Đặc điểm:
 Doanh nghiệp nhà nước gồm có hai loại : 
 Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ : công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên  
 Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số
cổ phần có quyền biểu quyết : công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên, công ty cổ

phần  
 Doanh nghiệp nhà nước mang một số cơ chế quản lý, kiểm soát chặt chẽ
hơn các loại hình doanh nghiệp khác: 
 Chủ sở hữu: Chủ sở hữu của DNNN là Nhà nước hoặc Nhà nước cùng
với các cá nhân, tổ chức khác. 
 Sở hữu vốn: Quy định tại điểm A khoản 1 điều 88 Luật doanh nghiệp
2020, doanh nghiệp nhà nước sở hữu toàn bộ 100% số vốn điều lệ hoặc
sở hữu trên 50% phần vốn góp chi phối. 
 Hình thức tồn tại: Dựa theo % số vốn mà nhà nước nắm quyền, doanh
nghiệp nhà nước có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau.  

17
1 of 17
SẢN PHẨM BÁO CÁO:
MÔ HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH
Kiểu mô hình: Doanh nghiệp
Phân loại kiểu mô hình: Công ty cổ phần
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Xây Dựng 6 NA

17
1 of 17
1.Thời gian hoạt động của công ty
Công ty cổ phần tư vấn kiến trúc xây dựng 6 NA được thành lập năm 2009, đến
nay đã hoạt động được 14 năm, sở hữu một xưởng sản xuất đồ gỗ và cửa hàng
bán đồ gỗ phong thủy tâm linh.

17
1 of 17
17
1 of 17
2.Nguyên tắc hoạt động
Công ty luôn luôn tuân thủ hiến pháp và pháp luật, các quy định của nhà nước;
luôn tuân thủ các quyền và nghĩa vụ của công ty đối với khách hàng, sẵn sàng tư
vấn cho khách hàng khi có nhu cầu. Hàng nắm công ty thực hiện nghĩa vụ đối
với nhà nước đầy đủ .Cán bộ, nhân viên các tổ sản xuất phải tuân thủ các quy
định của công ty đề ra

3.phương thức kinh doanh của công ty


Các sản phẩm của công ty sản xuất ra. Công ty trực tiếp giới thiệu sản phẩm và
qua một số hình thức chào hàng trực tuyến không qua môi giới Sản phẩm được
giao tận nơi cho khách hàng đã mua sản phẩm của công ty.

4. Các sản phẩm đồ gỗ của công ty


Giường, tủ, bàn ghế các loại,.. Các mặt hàng khác như đồ gỗ mỹ nghệ hay trang
trí nội thất, vách ngăn tường, trần nhà, bình hoa, kệ các loại, bàn thờ tâm linh,..

17
1 of 17
17
1 of 17
5. Giá cả
Nhân viên công ty sẽ thỏa thuận với khách hàng trước về giá cả, sau đó mới đưa
ra quyết định phù hợp có lợi cho đôi bên

6. Doanh thu hàng tháng/năm


Doanh thu bình quân: 1 200 000 000 đông//tháng
số lượng nhân viên: 20 người
bình quân thu nhập : 5-6 triệu/người
7. Thuế
Công ty luôn chấp hành nghiêm túc , đúng quyền và nghĩa vụ của công dân đối
với thuế . Nộp đầy đủ thuế giá trị gia tăng nếu doanh nghiệp có phát sinh, thuế
thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân theo kì hạn theo quy định của
pháp luật

8. Chiến lược kinh doanh và định hướng phát triển


Chuẩn bị cho năm 2023 trở đi, công ty sẽ bổ sung thêm nguồn nhân lực có trình
độ chuyên môn cao về kinh doanh, kinh nghiệm tiếp thị, quảng bá các mặt hàng
của công ty để mở rộng thị trường và giới thiệu sản phẩm ra thị trưởng ở các
tỉnh miền nam cũng như trong nước. Công ty sẽ sản xuất thêm một số sản phẩm
có chất lượng và mẫu mã phù hợp với thị trường hiện nay và người tiêu dùng
định hướng phát triển: sắp tới công ty sẽ đầu tư thêm diện tích mặt bằng nhà
xưởng và bổ dung thêm kinh phí để mua thêm một số trang thiết bịmays móc
mới và hiện đại đáp ứng kịp thời nhu cầu thị yếu của khách hàng
9. Kinh nghiệm sản xuất
trong 14 năm hoạt động, công ty có tích lũy được một số kinh nghiệm đó là đội
ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân trình độ tay nghề cao, có trách nhiệm trong công
việc. Bên cạnh đó, máy móc cũng là một yếu tố quan trọng để duy trì sản xuất
đạt hiệu quả cao

17
1 of 17
IV.TỔNG KẾT

17
1 of 17
Đánh giá quá trình thực hiện của nhóm
+ Thuận lợi
- Sự hợp tác nhiệt tình của công nhân , quản lí xưởng
gỗ trực thuộc công ty xây dựng 6 NA

- Ý thức hoạt động nhóm tốt, nghiêm túc của các


thành viên trong tổ
17
1 of 17
-
- có đầy đủ các thiết bị để phục vụ cho quá trình
phỏng vấn, làm báo cáo: điện thoại,máy tính,máy
ảnh

+Khó khăn
- Thời tiết nắng nóng, gây cản trở quá trình đi phỏng
vấn
- Cửa hàng đóng cửa khiến việc thu thập thông tin,
hình ảnh khó khăn

17
1 of 17
17
1 of 17

You might also like