You are on page 1of 6

Điểm tương đồng doanh nghiệp tư nhân và công ty tnhh một thành viên

– Đều là các loại hình doanh nghiệp do một chủ sở hữu thành lập.

– Nếu chuyển nhượng một phần vốn hoặc tiếp nhận phần vốn thì phải thay đổi loại
hình doanh nghiệp.

– Nếu chuyển nhượng toàn bộ vốn phải thực hiện thủ tục thay đổi chủ sở hữu.

– Cả hai loại hình doanh nghiệp đều không được phát hành cổ phiếu.

– Giám đốc, Tổng giám đốc có thể được thuê thông qua hợp đồng lao động.

Điểm khác nhau giữa doanh nghiệp tư nhân và công ty tnhh một


thành viên
Tiêu chí Công ty TNHH một thành viên Doanh nghiệp tư nhân

Là cá nhân. Cá nhân này đồng thời


không được là chủ hộ kinh doanh, thành
Cá nhân, tổ chức. viên công ty hợp danh.
Chủ sở hữu

Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ


và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong Chủ DNTN chịu trách nhiệm bằng toàn
Trách nhiệm tài
phạm vi số vốn điều lệ của công ty. (Trách bộ tài sản của mình về mọi hoạt động
sản của chủ sở
nhiệm hữu hạn) của doanh nghiệp. (Trách nhiệm vô hạn)
hữu

Vốn điều lệ của công ty là tổng giá trị tài sản Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư
do chủ sở hữu góp trong thời hạn 90 ngày, kể nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký.
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
Tài sản được sử dụng vào hoạt động
doanh nghiệp.
kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư
Chủ sở hữu công ty phải chuyển quyền sở nhân không phải làm thủ tục chuyển
hữu tài sản góp vốn cho công ty. quyền sở hữu cho doanh nghiệp.
Góp vốn

Thay đổi vốn * Công ty giảm vốn điều lệ trong các trường hợp Trong quá trình hoạt động, chủ doanh  
điều lệ sau đây: nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm
– Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh
của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên doanh của doanh nghiệp.
tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký
Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp
doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các
hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ doanh
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã
hoàn trả cho chủ sở hữu.
– Vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh
toán đầy đủ và đúng hạn.
* Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
tăng vốn điều lệ:
Bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm
hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. 
Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau
động thêm phần vốn góp của người khác thì khi đã đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh
phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. doanh.

Có thể phát hành trái phiếu. Công ty trách


Không được phát hành bất kỳ một loại
Quyền phát hành nhiệm hữu hạn một thành viên bị hạn chế
chứng khoán nào.
trái phiếu quyền phát hành cổ phần

Không có tư cách pháp nhân


Tư cách pháp lý Có tư cách pháp nhân

Có thể lựa chọn 01 trong 02 mô hình sau:


– Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc và Kiểm soát viên;
Chủ sở hữu tự quản lý hoặc thuê người
– Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng
quản lý.
Cơ cấu tổ chức giám đốc và Kiểm soát viên.

Doanh nghiệp tư nhân không được


Hạn chế quyền quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ
góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp
phần vốn góp của danh, công ty trách nhiệm hữu hạn
Không bị hạn chế
doanh nghiệp hoặc công ty cổ phần

2. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để thành lập công ty TNHH 1 thành viên? Từ đó cho

biết để thành lập công ty nói chung cần thỏa mãn những điều kiện nào? So

với Luật DN 2014 thì các quy định về vấn đề này ở luật DN 2020 có gì

khác không?

 Trước khi tiến hành thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành
viên. Bạn cần chuẩn bị toàn bộ kế hoạch về ngân sách và chuẩn bị
thông tin cần thiết để làm hồ sơ thành lập công ty như: Tên công ty,
địa chỉ công ty, ngành nghề kinh doanh, người đại diện theo pháp
luật, vốn điều lệ công ty, vốn pháp định (nếu có)...v..v.. 

Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên


Bộ hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên cần các giấy tờ sau:
1. Điều lệ công ty
Điều lệ công ty bao gồm tất cả các thông tin đã chuẩn bị ở trên như tên công ty, địa chỉ, vốn điều
lệ, ngành nghề kinh doanh, thông tin cá nhân của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật…
Ngoài ra còn có các điều khoản theo quy định của pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ của
chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật, cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp (tham khảo mục
2, chương III, Điều 73 đến Điều 87 của Luật Doanh nghiệp 2014).
Lưu ý: Nếu chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là 2 người khác nhau
thì trang cuối cùng của điều lệ công ty phải có chữ ký của 2 người.
2. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp điền đầy đủ thông tin theo Mẫu phụ lục I-2 giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
của công ty TNHH một thành viên (Tải về tại đây).
Bạn tham khảo tải mẫu đăng ký doanh nghiệp  trên trang hỗ trợ đăng ký doanh nghiệp của Sở
KH&ĐT TPHCM. 
3. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có)
Giấy ủy quyền phải ghi rõ thông tin của người đại diện theo pháp luật của
công ty TNHH một thành viên ủy quyền cho cá nhân nào đến Sở KH&ĐT
nộp hồ sơ, ký và nhận kết quả.
4. Các giấy tờ kèm theo
Chuẩn bị 1 bản sao công chứng hộ chiếu/CCCD/CMND còn hiệu lực của chủ
sở hữu, người đại diện theo pháp luật và người được ủy quyền nộp hồ sơ. 

Điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên


cần biết

1. Điều kiện về tên công ty TNHH một thành viên


 Ghi rõ ràng, đầy đủ tên công ty doanh nghiệp muốn đăng ký, gồm Công ty TNHH + tên
riêng. 
 Tên công ty cần có đủ: Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa), viết bằng
tiếng nước ngoài (nếu có) và viết tắt (nếu có). 
 Tên công ty dự kiến đăng ký không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên công ty của
doanh nghiệp khác đã thành lập. Bạn nên kiểm tra tên công ty dự định đăng ký có trùng
hay gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác hay không.
 Tên công ty TNHH một thành viên không bắt buộc phải ghi cụm từ “MTV” hoặc “một
thành viên”. Trong trường hợp công ty chuyển đổi sang loại hình TNHH hai thành viên
trở lên thì không phải đổi tên công ty.
Ví dụ:
 Công ty TNHH kỹ thuật Thành Đạt. 
 Công ty TNHH Fuji Anpha. 
2. Điều kiện về địa chỉ trụ sở chính của công ty TNHH
Địa chỉ trụ sở công ty là nơi giao dịch, liên lạc của công ty nên phải ghi đầy đủ, chính xác. Bao
gồm các thông tin như số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã; phường, thị trấn; huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Nếu bạn đăng ký địa chỉ trụ sở công ty tại tòa nhà có chức năng văn phòng thì phải cung cấp
giấy tờ chứng minh địa chỉ đó được phép làm văn phòng. Ví dụ: Quyết định của chủ đầu tư hoặc
các giấy tờ khác.
Lưu ý: Theo quy định tại Điều 6 Luật Nhà ở năm 2014 và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy
định việc sử dụng căn hộ chung cư, nhà tập thể chỉ được dùng để ở, không được sử dụng vào
mục đích kinh doanh dưới mọi hình thức, không phân biệt doanh nghiệp kinh doanh nhỏ hay vừa
hay lớn. 
3. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm. Số lượng
ngành nghề đăng ký cũng không bị hạn chế.
Hiện tại doanh nghiệp đăng ký ngành nghề theo mã ngành cấp 4 (tham khảo bảng hệ thống
ngành nghề kinh tế Việt Nam). Cần chú ý các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại
Điều 6 Luật Đầu tư. 
Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có
đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại
Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
4. Điều kiện về vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên
Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị
tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong điều lệ công ty.
Theo quy định về vốn điều lệ này, chủ sở hữu phải góp đủ số vốn đã đăng ký trong thời hạn 90
ngày kể từ ngày có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nhưng chủ sở hữu sẽ chịu mọi trách
nhiệm đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty dựa vào số vốn điều lệ đã đăng ký. 
Vốn điều lệ là căn cứ để cơ quan thuế xác định mức thuế môn bài mà doanh nghiệp phải đóng
trong một năm. Bạn có thể tham khảo thêm về thuế môn bài và các hạn nộp thuế. 
5. Điều kiện về người đại diện theo pháp luật 
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện
các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp. Người này đại diện cho doanh
nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước trọng tài,
tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Trường hợp chủ sở hữu công ty không đồng thời là người đại diện theo pháp luật của công ty thì
bạn phải cung cấp thêm thông tin của người đại diện theo pháp luật.
Lưu ý: Phải ghi rõ chức danh của người đại diện theo pháp luật có thể là giám đốc (tổng giám
đốc).

Nội dung
STT Luật Doanh nghiệp 2014 Luật Doanh nghiệp 2020
thay đổi

Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các


Doanh Doanh nghiệp nhà nước là doanh doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên
1 nghiệp nhà nghiệp do Nhà nước nắm giữ 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có
nước 100% vốn điều lệ. quyền biểu quyết theo quy định tại Điều
88.

Quy định mới bổ sung một số đối tượng


không được thành lập và quản lý doanh
nghiệp như:
- Công nhân công an trong các cơ quan,
Đối tượng đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt
không được Theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nam (trừ những người được cử làm đại
thành lập và thì có 06 nhóm đối tượng không diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn
2
quản lý được thành lập và quản lý doanh góp của Nhà nước tại doanh nghiệp);
doanh nghiệp. - Người có khó khăn trong nhận thức,
nghiệp làm chủ hành vi;
- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị
cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong
một số lĩnh vực nhất định theo quy định
của Bộ luật Hình sự (Khoản 2 Điều 17).

Trước khi sử dụng, doanh nghiệp


Thông báo có nghĩa vụ thông báo mẫu con
Luật mới không quy định về việc thông
mẫu dấu dấu với cơ quan đăng ký kinh
3 báo mẫu con dấu của doanh nghiệp
doanh doanh để đăng tải công khai trên
trước khi sử dụng.
nghiệp cổng thông tin quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp.

    Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở Theo quy định mới thì cổ đông hoặc
hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ
thông trở lên trong thời hạn liên tục nhóm cổ đông sở hữu từ 05% tổng số
ít nhất 06 tháng hoặc một tỷ lệ khác cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ
nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ
ty có các quyền sau đây: công ty có quyền sau đây:
- Đề cử người vào Hội đồng quản - Xem xét, tra cứu, trích lục số biên bản
trị và Ban kiểm soát; và nghị quyết, quyết định của Hội đồng
  - Xem xét và trích lục sổ biên bản quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và
  và các nghị quyết của Hội đồng hằng năm, báo cáo của Ban kiểm soát,
  quản trị, báo cáo tài chính giữa hợp đồng, giao dịch phải thông qua Hội
 
  năm và hằng năm theo mẫu của hệ đồng quản trị và tài liệu khác, trừ tài liệu
Quyền của thống kế toán Việt Nam và các báo liên quan đến bí mật thương mại, bí mật
4 cổ đông phổ cáo của Ban kiểm soát; kinh doanh của công ty;
thông
- Yêu cầu triệu tập họp Đại hội -  Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ
đồng cổ đông; đông;

- Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra - Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng
từng vấn đề cụ thể liên quan đến vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý,
quản lý, điều hành hoạt động của điều hành hoạt động của công ty khi xét
công ty khi xét thấy cần thấy cần thiết. (Khoản 2 Điều 115)
thiết. (Khoản 2 Điều 114)

Theo quy định hiện hành thì tên địa Theo quy định mới thì ngoài quy định về
Tên địa điểm kinh doanh bằng các chữ cái chữ viết thì bổ sung thêm tên địa điểm
5 điểm kinh trong bảng chữ cái tiếng Việt, các kinh doanh phải bao gồm tên doanh
doanh chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các nghiệp kèm theo cụm từ “địa điểm kinh
ký hiệu. doanh” đối với địa điểm kinh doanh.

You might also like