You are on page 1of 18

2.

Anh (chị) hãy so sánh giữa doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên là cá nhân.
A. Về những điểm tương đồng doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH một
thành viên:
● Đều là các loại hình doanh nghiệp do một chủ sở hữu thành lập.

● Nếu chuyển nhượng một phần vốn hoặc tiếp nhận phần vốn thì phải thay đổi
loại hình doanh nghiệp.
● Nếu chuyển nhượng toàn bộ vốn phải thực hiện thủ tục thay đổi chủ sở hữu.

● Cả hai loại hình doanh nghiệp đều không được phát hành cổ phiếu.

● Giám đốc, Tổng giám đốc có thể được thuê thông qua hợp đồng lao động.
B. Về những điểm khác nhau giữa doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH một
thành viên:
Tiêu chí Công ty TNHH một thành viên Doanh nghiệp tư nhân

Là cá nhân. Cá nhân này đồng thời không


Chủ sở được là chủ hộ kinh doanh, thành viên
hữu Cá nhân, tổ chức. công ty hợp danh.

Trách
nhiệm Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các
tài sản khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Chủ DNTN chịu trách nhiệm bằng toàn
của chủ công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của
sở hữu công ty. (Trách nhiệm hữu hạn) doanh nghiệp. (Trách nhiệm vô hạn)

Vốn điều lệ của công ty là tổng giá trị tài Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân
sản do chủ sở hữu góp trong thời hạn 90 do chủ doanh nghiệp tự đăng ký.
ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh
nhận đăng ký doanh nghiệp. doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân
Chủ sở hữu công ty phải chuyển quyền sở không phải làm thủ tục chuyển quyền sở
Góp vốn hữu tài sản góp vốn cho công ty. hữu cho doanh nghiệp.

Thay đổi * Công ty giảm vốn điều lệ trong các Trong quá trình hoạt động, chủ doanh
vốn điều trường hợp sau đây: nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm
lệ – Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh
điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp
ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ doanh
thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi
tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ đã đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh
sở hữu. doanh.
– Vốn điều lệ không được chủ sở hữu
thanh toán đầy đủ và đúng hạn.
* Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên tăng vốn điều lệ:
Bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư
thêm hoặc huy động thêm vốn góp của
người khác.
Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc
huy động thêm phần vốn góp của người
khác thì phải chuyển đổi loại hình doanh
nghiệp.

Quyền
phát
hành Có thể phát hành trái phiếu. Công ty trách
trái nhiệm hữu hạn một thành viên bị hạn chế Không được phát hành bất kỳ một loại
phiếu quyền phát hành cổ phần chứng khoán nào.

Tư cách
pháp lý Có tư cách pháp nhân Không có tư cách pháp nhân

Có thể lựa chọn 01 trong 02 mô hình


sau:
– Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc và Kiểm soát viên;
Cơ cấu – Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Chủ sở hữu tự quản lý hoặc thuê người
tổ chức Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. quản lý.

Hạn chế
quyền
góp vốn,
mua cổ
phần Doanh nghiệp tư nhân không được quyền
vốn góp góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần,
của phần vốn góp trong công ty hợp danh,
doanh công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty
nghiệp Không bị hạn chế cổ phần

3. Phân tích điểm khác nhau về quyền và nghĩa vụ giữa thành viên góp vốn và
thành viên hợp danh trong công ty hợp danh.
Giống nhau:
● Là thành viên của công ty hợp danh

● Đều phải góp vốn vào công ty hợp danh

● Được cấp Giấy chứng nhận góp vốn vào công ty hợp danh
Khác nhau:
Tiêu chí Thành viên hợp danh Thành viên góp vốn
Có ít nhất 2 thành viên hợp danh là chủ sở Không bắt buộc phải có
Số lượng hữu chung của công ty, cùng nhau kinh trong công ty hợp danh.
doanh dưới một tên chung.
Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu Thành viên góp vốn chỉ chịu
Trách nhiệm trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về trách nhiệm về các khoản nợ
các nghĩa vụ của công ty. của công ty trong phạm vi số
vốn đã góp vào công ty.
Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ vốn Được chia lợi nhuận hằng
Lợi nhuận góp hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều lệ năm tương ứng với tỷ lệ vốn
công ty. góp trong vốn điều lệ của
công ty.
Nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh Không được tham gia quản
Điều hành, quản doanh các ngành, nghề kinh doanh của công lý công ty, không được tiến
lý công ty ty; đàm phán và ký kết hợp đồng, thỏa thuận hành công việc kinh doanh
hoặc giao ước... nhân danh công ty.
Thành viên hợp danh không được quyền Được phép chuyển nhượng
Chuyển nhượng chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp phần vốn góp của mình tại
vốn của mình tại công ty cho người khác nếu công ty cho người khác.
không được sự chấp thuận của các thành viên
hợp danh còn lại.

5. So sánh:
CT TNHH một thành viên CT TNHH hai thành viên trở lên
Khái niệm và đặc điểm
- Chỉ có 1 thành viên duy nhất, có thể là - Số lượng thành viên tối thiểu là 2, tối đa
cá nhân cũng có thể là một tổ chức là 50, thành viên có thể vừa là tổ chức, vừa
là cá nhân

Quy chế pháp lý thành viên


- TV là CSH duy nhất có quyền chuyển - Thành viên muốn chuyển nhượng phần vốn
nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ góp của mình thì: phải chào bán vốn đó cho
của công ty cho tổ chức, cá nhân khác các thành viên còn lại theo tỷ lệ vốn góp của
họ trong công ty với cùng điều kiện. Trong
trường hợp các thành viên còn lại không mua
hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày chào bán thì thành viên có quyền
chuyển nhượng phần vốn góp cho các thành
viên ngoài công ty. ( điều 44)
- Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn
- Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và hoàn
đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy
tài chính khác của công ty. định của pháp luật
- Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty - Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty
sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá tương ứng với phần vốn góp khi công ty giải
sản thể hoặc phá sản
Cơ cấu tổ chức
- Không có Hội đồng thành viên nếu - Phải có Hội đồng thành viên. Hội đồng
chủ sở hữu là cá nhân hoặc chủ sở hữu là thành viên gồm nhiều cá nhân, thành viên góp
tổ chức có 1 đại diện. vốn và là cơ quan quyết định cao nhất
Thành lập hội đồng thành viên khi chủ
sở hữu là tổ chức có hai đại diện. Chỉ có
một chủ sở hữu duy nhất bỏ vốn là có
quyền quyết định cao nhất.
- Có kiểm soát viên đối với chủ sở hữu là
tổ chức. không có kiểm soát viên đối với - lập ban kiểm soát
chủ sở hữu là cá nhân
- Nếu không cần thiết thì Hội đồng thành -Hội đồng thành viên ít nhất họp mỗi năm 1
viên không cần họp cũng được vì chủ sở lần
hữu có quyền quyết định cao nhất
Vốn và chế độ tài chính
+ tăng vốn điều lệ
Hình thức tăng: Hình thức tăng:
- Chủ sở hữu công ty đầu tư thêm - Tăng vốn góp của thành viên.
- Huy động thêm vốn góp của - Điều chỉnh tăng mức vốn điều lệ
người khác. tương ứng với giá trị tài sản tăng lên
(Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc của công ty.
huy động thêm phần vốn góp của người - Tiếp nhận vốn góp của thành viên
khác, công ty phải đăng ký chuyển đổi thành mới.
công ty TNHH hai thành viên trở lên trong
thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thành
viên mới cam kết góp vốn vào công ty. )
+ Giảm vốn điều lệ Không được giảm vốn
điều lệ Hình thức giảm vốn điều lệ:
-Hoàn trả một phần vốn góp cho thành
viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều
lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh
liên tục trong hơn hai năm, kể từ ngày đăng ký
kinh doanh; đồng thời vẫn bảo đảm thanh toán
đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác
sau khi đã hoàn trả cho thành viên.
- Mua lại phần vốn góp theo quy định tại
Điều 44 của Luật này.
- Điều chỉnh giảm mức vốn điều lệ tương
+ Chuyển nhượng vốn ứng với giá trị tài sản giảm xuống của công ty.
- Chỉ được quyền rút vốn bằng cách
chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số - Muốn chuyển nhượng phải chào bán phần
vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác vốn đó cho các thành viên còn lại trong công
- Trường hợp chủ sở hữu công ty ty theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của
chuyển nhượng một phần vốn điều lệ cho tổ họ trong công ty với cùng điều kiện
chức, cá nhân khác thì công ty TNHH một Trong trường hợp các thành viên còn lại của
thànhviên sẽ trở thành công ty TNHH hai công ty không mua hoặc không mua hết trong
thành viên trở lên thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày chào bán,
- Công ty chỉ được chuyển nhượng thành viên muốn chuyển nhượng phần vốn góp
khi đã thanh toán đủ các khoản nợ và các này được chuyển nhượng cho người khác
nghĩa vụ tài sản khác. không phải là thành viên của công ty, giá
chuyển nhượng không thấp hơn giá đã bán cho
các thành viên cũ.

6. So sánh:
Hội đồng thành viên công ty TNHH Đại hội đồng cổ đông trong công ty cổ
hai thành viên trở lên phần

Cơ cấu o Hội đồng thành viên Loại hình này có 2 cơ cấu:


tổ o Chủ tịch Hội đồng thành viên * Cơ cấu 1:
chức o Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
o Ban kiểm soát (công ty phải có ít ● Đại hội đồng cổ đông.
nhất 11 thành viên trở lên) ● Hội đồng quản trị.
● Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
● Ban kiểm soát.

(Trường hợp có dưới 11 cổ đông và các cổ


đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ
phần của công ty thì không bắt buộc phải có
Ban kiểm soát)
* Mô hình 2:
● Đại hội đồng cổ đông.
● Hội đồng quản trị.
● Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

(Ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản


trị phải là thành viên độc lập và có Ban kiểm
toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị.
Các thành viên độc lập thực hiện chức năng
giám sát và tổ chức thực hiện kiểm soát đối
với việc quản lý điều hành công ty)

10. So sánh:

Căn cứ pháp lý: Luật Doanh nghiệp 2014


Tiêu chí Chuyển nhượng cổ phần Mua lại cổ phần

Chủ thể
Bên bán là các cổ đông và bên mua là
tham gia Bên bán là cổ đông và bên mua chính là
các tổ chức, cá nhân có nhu cầu góp
giao công ty cổ phần
vốn
dịch

Khi các bên có nhu cầu chuyển nhượng


cổ phần cho nhau, trừ các trường hợp
sau đây:
2 trường hợp:
● Trong thời hạn 3 năm cổ đông
sáng lập chỉ được chuyển ● Cổ đông biểu quyết phản đối nghị
nhượng cổ phần của mình cho quyết về việc tổ chức lại công ty
Trường người khác không phải là cổ hoặc thay đổi quyền, nghĩa vụ của
hợp xảy đông sáng lập và phải được sự cổ đông quy định tại Điều lệ công
ra chấp thuận của Đại hội đồng cổ ty có quyền yêu cầu công ty mua
giao dịc đông (Khoản 3 Điều 119) lại cổ phần của mình (Khoản 1
h ● Điều lệ công ty có quy định rõ Điều 129)
về hạn chế chuyển nhượng đối ● Hội đồng quản trị quyết định mua
với cổ phiếu của từng cổ phần lại cổ phần của cổ đông và cổ đông
tương ứng (Khoản 1 Điều 126) đồng ý bán lại cổ phần của mình
● Cổ đông không được chuyển (Điều 130)
nhượng cổ phần ưu đãi biểu
quyết của mình cho người khác
(Khoản 3 Điều 116)

Hình Việc chuyển nhượng được thực hiện


thức bằng hợp đồng hoặc thông qua giao
tiến dịch trên thị trường chứng ● Trường hợp mua lại theo yêu cầu
hành khoán (Khoản 2 Điều 126) của cổ đông: Cổ đông phải gửi yêu
giao cầu bằng văn bản
dịch ● Trường hợp chuyển nhượng ● Trường hợp mua lại theo quyết
bằng hợp đồng thì giấy tờ định của công ty: Công ty phải
chuyển nhượng phải được bên thông báo Quyết định phương thức
chuyển nhượng và bên nhận
chuyển nhượng hoặc đại diện ủy
quyền của họ ký
bảo đảm đến được tất cả cổ
● Trường hợp chuyển nhượng
đông và cổ đông đồng ý bán lại cổ
thông qua giao dịch trên thị phần phải gửi chào bán cổ phần của
trường chứng khoán, trình tự, mình bằng phương thức bảo đảm
thủ tục và việc ghi nhận sở hữu đến công ty
thực hiện theo quy định của
pháp luật về chứng khoán

● Người nhận chuyển nhượng cổ


phần sẽ trở thành cổ đông công ● Cổ phần mua lại được coi là cổ
ty từ thời điểm các thông tin của phần chưa bán theo Khoản 3 Điều
Hậu quả
họ được ghi đầy đủ vào sổ đăng 111 (Khoản 2 Điều 131)
pháp lý
ký cổ đông (Khoản 7 Điều 126) ● Công ty phải làm thủ tục điều chỉnh
của giao
dịch ● Vốn điều lệ của công ty không giảm vốn điều lệ tương ứng với
đổi, số cổ phần nắm giữ, tỷ lệ sở tổng giá trị mệnh giá các cổ phần
hữu cổ phẩn của các cổ đông được công ty mua lại
không đổi

15. So sánh hộ kinh doanh với doanh nghiệp tư nhân,doanh nghiệp tư nhân với
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
+ So sánh Hộ kinh doanh với doanh nghiệp tư nhân:
Hộ kinh doanh
Tiêu chí Doanh nghiệp tư nhân

Tư cách
Không có tư cách pháp nhân
pháp nhân
Chủ
Chịu trách nhiệm vô hạn đối với các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân, hộ
Doanh
kinh doanh
nghiệp
Nhỏ hơn Doanh nghiệp tư nhân, là hình thức
Quy mô Quy mô nhỏ nhưng lớn hơn hộ kinh
kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm
kinh doanh. Có thể do cá nhân nước ngoài
người là người Việt Nam hoặc một hộ gia đình
doanh làm chủ
làm chủ.
Số lượng
Dưới 10 lao động, trên 10 lao động phải đăng
người lao Không giới hạn số lượng lao động
ký thành lập Doanh nghiệp
động
Điều kiện
Phải có Giấy đăng ký kinh doanh, có
kinh Có Giấy chứng nhận đăng ký Hộ kinh doanh
con dấu
doanh
Người Việt Nam, có thể là người
Chủ thể nước ngoài, thỏa mãn các điều kiện
Phải là người Việt Nam
thành lập về hành vi thương mại do pháp luật
nước đó quy định
Loại hình
Được phép kinh doanh xuất, nhập
kinh Không được phép kinh doanh xuất nhập khẩu
khẩu
doanh
Cơ cấu tổ
chức, Cơ cấu tổ chức, quản lý ở Doanh nghiệp tư nhân chặt chẽ hơn ở Hộ kinh doanh
quản lý

+ So sánh doanh nghiệp tư nhân và công trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
● Giống nhau
o Đều là các loại hình doanh nghiệp do một chủ sở hữu thành lập.
o Nếu chuyển nhượng một phần vốn hoặc tiếp nhận phần vốn thì phải thay đổi
loại hình doanh nghiệp.
o Nếu chuyển nhượng toàn bộ vốn phải thực hiện thủ tục thay đổi chủ sở hữu.
o Cả hai loại hình doanh nghiệp đều không được phát hành cổ phiếu.
o Giám đốc, Tổng giám đốc có thể được thuê thông qua hợp đồng lao động.

● Khác nhau

Tiêu chí Công ty TNHH một thành viên Doanh nghiệp tư nhân

Là cá nhân. Cá nhân này đồng thời


không được là chủ hộ kinh doanh,
Chủ sở hữu Cá nhân, tổ chức. thành viên công ty hợp danh.

Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các


khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác Chủ DNTN chịu trách nhiệm bằng toàn
Trách nhiệm của công ty trong phạm vi số vốn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động
tài sản của chủ điều lệ của công ty. (Trách nhiệm của doanh nghiệp. (Trách nhiệm vô
sở hữu hữu hạn) hạn)

Vốn điều lệ của công ty là tổng giá


trị tài sản do chủ sở hữu góp trong
thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư
cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký.
doanh nghiệp. Tài sản được sử dụng vào hoạt động
Chủ sở hữu công ty phải chuyển kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư
quyền sở hữu tài sản góp vốn cho nhân không phải làm thủ tục chuyển
Góp vốn công ty. quyền sở hữu cho doanh nghiệp.

Thay đổi vốn * Công ty giảm vốn điều lệ trong Trong quá trình hoạt động, chủ doanh
các trường hợp sau đây:
– Hoàn trả một phần vốn góp trong
vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt
động kinh doanh liên tục trong hơn
02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh
nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở
hữu.
– Vốn điều lệ không được chủ sở
hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn.
* Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên tăng vốn điều lệ: nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc
Bằng việc chủ sở hữu công ty đầu giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt
tư thêm hoặc huy động thêm vốn động kinh doanh của doanh nghiệp.
góp của người khác. Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống
Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ
việc huy động thêm phần vốn góp doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm
của người khác thì phải chuyển đổi vốn sau khi đã đăng ký với Cơ quan
điều lệ loại hình doanh nghiệp. đăng ký kinh doanh.

Có thể phát hành trái phiếu. Công ty


Quyền phát trách nhiệm hữu hạn một thành viên Không được phát hành bất kỳ một loại
hành trái phiếu bị hạn chế quyền phát hành cổ phần chứng khoán nào.

Tư cách pháp
lý Có tư cách pháp nhân Không có tư cách pháp nhân

Có thể lựa chọn 01 trong 02 mô


hình sau:
– Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;
– Hội đồng thành viên, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát Chủ sở hữu tự quản lý hoặc thuê người
Cơ cấu tổ chức viên. quản lý.

Hạn chế quyền Doanh nghiệp tư nhân không được


góp vốn, mua quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ
cổ phần vốn phần, phần vốn góp trong công ty hợp
góp của doanh danh, công ty trách nhiệm hữu hạn
nghiệp Không bị hạn chế hoặc công ty cổ phần

16. Hãy trình bày các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương
mại. Nêu ưu, nhược điểm của từng phương thức.
A. Thương lượng
Là phương thức giải quyết tranh chấp thông qua việc các bên tranh chấp cùng nhau
bàn bạc , tự dàn xếp , tháo gỡ những bất đồng phát sinh để loại bỏ tranh chấp mà
không cần có sự trợ giúp hay phán quyết của bất kì bên thứ ba nào. Nhà nước khuyến
khích áp dụng phương thức tự thương lượng để giải quyết tranh chấp trên tinh thần
hoàn toàn tôn trọng quyền thỏa thuận của các bên.
* Ưu điểm:

● Tính linh hoạt thông qua việc pháp luật không quy định các thủ tục của tranh
chấp mà do các bên tự thương lượng ( trực tiếp hoặc gián tiếp) ( một buổi hoặc
nhiều buổi).

● Đơn giản, ít tốn kém, không bị ràng buộc bởi những thủ tục pháp lý.

● Uy tín củng như bí mật kinh doanh được bảo đảm tối đa.

● Quan hệ hợp tác giữa các bên cũng ít bị ảnh hưởng thậm chí còn tăng cường sự
hiểu biết và hợp tác sau khi thương lượng thành công.
* Nhược điểm:
● Thương lượng thành công hay không hoàn toàn phụ thuộc sự hiểu biết và thái
độ thiện chí hợp tác của các bên tranh chấp.

● Việc thực thi kết quả thương lượng phụ thuộc hoàn toàn vào sự tự nguyện của
các bên có nghĩa vụ phải thi hành.
B. Hòa giải
Là phương thức giải quyết tranh chấp với sự hỗ trợ của bên thứ ba, hòa giải phụ thuộc
vào thiện chí của các bên tranh chấp và uy tín, kinh nghiệm, kỹ năng của trung gian
hòa giải. Tuy nhiên, quyết định cuối cùng của việc hòa giải giải quyết tranh chấp phụ
thuộc các bên tranh chấp.
* Ưu điểm:
● Là cách thức giải quyết tranh chấp đơn giản, nhanh chóng, đỡ tốn kém nhất

● Theo cách này, các bên tranh chấp đều “thắng”, không có việc đối đầu giữa các
bên, bởi thế quan hệ hợp tác giữa các bên được duy trì
● Các bên giữ được các bí mật kinh doanh và uy tín của nhau

● Do xuất phát từ sự tự nguyện với thiện chí của các bên, phương án hòa giải dễ
được các bên thường nghiêm túc thực hiện
* Nhược điểm:
● Trường hợp hoà giải không thành, không chỉ mất thêm chi phí hòa, bên có
quyền lợi bị xâm phạm có thể mất quyền khởi kiện vì thời hiệu khởi kiện
không còn (thường xảy ra khi bên kia thiếu thiện chí, lợi dụng hòa giải để dây
dưa trì hoãn thực hiện nghĩa vụ của mình)
● Việc hòa giải được tiến hành tại Tòa án, Trọng tài khi các cơ quan này tiến
hành giải quyết tranh chấp theo đơn kiện của một bên (Hòa giải theo thủ tục tố
tụng). Tòa án, Trọng tài ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các bên và
quyết định này có giá trị cưỡng chế thi hành đối với các bên

C. Trọng tài:
Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài là một hình thức giải quyết tranh chấp không thể
thiếu trong nền kinh tế thị trường và ngày càng được các nhà kinh doanh ưa chuộng.
Đó là hình thức giải quyết tranh chấp thông qua hoạt động của Hội đồng trọng tài
hoặc trọng tài viên với tư cách là bên thứ ba độc lập nhằm giải quyết mâu thuản tranh
chấp bằng việc đưa ra phán quyết có giá trị bắt buộc các bên phải thi hành.
* Ưu điểm:
● Tính linh hoạt, quyền chủ động của các bên, nhanh chóng, tiết kiệm được thời
gian có thể rút ngắn thủ tục tố tụng trọng tài và đảm bảo bí mật, không bị giới
hạn về mặt lãnh thổ. Sau khi trọng tài đưa ra phán quyết thì các bên không có
quyền kháng cáo trước bất kỳ một tổ chức hay tòa án nào.

*Nhược điểm: Giải quyết bằng phương thức trọng tài đòi hỏi chi phí tương đối cao, vụ
việc giải quyết càng kéo dài thì phí trọng tài càng cao. Việc thi hành quyết định trọng
tài không phải lúc nào cũng trôi chảy, thuận lợi như việc thi hành bản án, quyết định
của tòa án.
D. Toà án:
Là phương thức giải quyết tranh chấp KDTM tại cơ quan xét xử nhân
danh quyền lực nhà nước được tiến hành theo trình tự, thủ tục nghiêm ngặt, chặt
chẽ. Bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của tòa án được đảm bảo thi hành bằng
các biện pháp cưỡng chế nhà nước.
*Ưu điểm:
● Tòa án nhân danh Nhà nước để giải quyết tranh chấp, do đó phán quyết của
Toà án được đảm bảo thi hành bởi Cơ quan thi hành án.
● Việc giải quyết được chính xác, công bằng, khách quan và đúng với pháp luật
vì có thể qua nhiều cấp xét xử.
● Tại Việt Nam, chi phí giải quyết tranh chấp kinh tế tại toà án thấp hơn rất nhiều
so với chi phí tại Trọng tài thương mại hay Trọng tài quốc tế
*Nhược điểm:
● Các bên phải tuân thủ chặt chẽ các quy định mang tính hình thức của tố tụng

● Việc xét xử công khai tại Tòa có thể ảnh hưởng đến uy tín hoặc bí mật kinh
doanh của các bên
● Mặc dù nguyên tắc xét xử nhiều cấp đảm bảo cho quyết định của toà án được
chính xác, công bằng, nhưng lại làm cho vụ việc có thể bị kéo dài, xử đi xử lại
kiến các bên tranh chấp phải chịu bất lợi
1. Điểm giống nhau giữa Tòa án và Trọng tài:
● Đều là hình thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh thương mại.

● Đều dựa trên những nguyên tắc chung như: tôn trọng quyền tự định đoạt của
đương sự và đảm bảo sự độc lập của người tài phán
2. Điểm khác nhau giữa Tòa án và Trọng tài:

Trọng tài Tòa án


Tổ chức phi chính phủ, một tổ chức mang
tính chất xã hội – nghề nghiệp. không được
nhà nước quyết định thành lập mà do các
Tính trọng tài viên đứng ra thành lập, phán quyết
chất không bị ảnh hưởng bởi quyền lực nhà
pháp lý nước Cơ quan quyền lực của nhà nước
Giai Phán quyết có tính chung thẩm, không có Có nhiều cấp xét xử từ sơ thẩm đến phúc
đoạn tố kháng cáo, kháng nghị thẩm; bản án của Tòa án có thể xem xét lại
tụng => quá trình giải quyết nhanh chóng theo giám đốc thẩm hoặc tái thẩm
Công khai, các bản án thường được công bố
rộng rãi trước công chúng, có thể làm lộ bí
mật kinh doanh của đương sự, thông tin
Bí mật doanh nghiệp xảy ra tranh chấp cũng có thể
thông làm ảnh hưởng xấu đến uy tin của doanh
tin Đảm bảo bí mật nghiệp
Thủ tục tố tụng đơn giản, thuận tiện, đảm Trải qua nhiều thủ tục, trình tự nghiêm ngặt
bảo thời cơ kinh doanh của các bên. Các được quy định trước, không được phép thay
Tính bên có thể lựa chọn trình tự giải quyết, địa đổi. Nhiều lúc trình tự này trở nên rườm rà,
linh điểm tiến hành. các yếu tố phù hợp với khiến việc giải quyết tranh chấp bị trì hoãn,
hoạt mong muốn => linh hoạt, mềm dẻo tốn thời gian của các bên.
Phán
quyết Không đảm bảo tính cưỡng chế thực hiện Đảm bảo tính cưỡng chế thực hiện
Chi phí lớn do trọng tài là tổ chức phi chính Mức phí của Tòa án thấp hơn. Tuy nhiên nếu
phủ, có tài chính độc lập, nguồn thu chủ việc xét xử kéo dài thì có thể làm tổng chi phí
yếu là từ lệ phí trọng tài mỗi vụ việc => cao cao hơn nhiều so với phí trọng tài của các
Chi phí hơn mức phí của Tòa án Trung tâm trọng tài.
Câu 2. So sánh ưu và nhược điểm của phương thức giải quyết bằng Tòa án Nhân
dân, trọng tài thương mại trong giải quyết tranh chấp trong kinh doanh thương
mại.

Đặc điểm Tòa án nhân dân Trọng tài thương mại


Ưu điểm ● Có tính pháp lý đáng tin cậy, ● Có tính linh hoạt bởi được xây
dễ dàng thực hiện công tác dựng trên nguyên tắc tự do thỏa
thu thập chứng cứ phục vụ thuận giữa các bên;
điều tra xác minh, và có thể ● Tiết kiệm thời gian, giảm thiểu
yêu cầu sự hỗ trợ từ các cơ thiệt hại có khả năng phát sinh
quan, tổ chức khác; trong quá trình xảy ra mâu
● Phán quyết của tòa án là thuẫn, đặc biệt đối với thương
phán quyết có tính bắt buộc mại hàng hóa;
thi hành trên phạm vi toàn ●
lãnh thổ nơi giải quyết tranh
● Được chủ động về mặt thời
chấp;
gian, địa điểm, ngôn ngữ, luật

áp dụng và các quy tắc tố tụng
● Giải quyết tại tòa án cho chi trọng tài;
phí thấp hơn so với các ●
phương thức khác;
● Có thể kết hợp thêm các

phương thức hòa giải, trung
● Quy định chặt chẽ về trình tự gian hay thỏa thuận vào bất cứ
thủ tục và hệ thống xét xử; thời điểm này trong quá trình
diễn ra xử lý tranh chấp;

● Trọng tài có tiếng nói chung


thẩm, các bên không thể kháng
cáo, kháng nghị, mang tính
chuyên môn cao;

Nhược ● Có thời gian giải quyết khá ● Có chi phí khá cao;
điểm dài; ● Phụ thuộc khá nhiều vào sự
● Phải tuân thủ địa điểm, ngôn thiện chí của các bên;
ngữ, thời gian giải quyết ● Các vấn đề liên quan đến công
theo quy định pháp luật của tác điều ra, xác minh thu thập
từng quốc gia mà không chứng cứ gặp rất nhiều khó
được thỏa thuận; khăn;
● Có thủ tục cứng nhắc phức ● Sự phán quyết của trọng tài dựa
tạp; trên các chứng cứ và tài liệu do
● Quyết định của tòa có thể bị các bên cung cấp nên đôi khi
kháng cáo, bị hủy, bị từ chối chưa thực sự khách quan
công nhận và cho thi hành ở
quốc gia khác;

Câu 4: Phân biệt hợp tác xã và tổ hợp tác:

Tiêu chí Hợp tác xã Tổ hợp tác

HTX là tổ chức kinh tế tập thể do Tổ hợp tác là tổ chức không có tư


các cá nhân, hộ gia đình, pháp cách pháp nhân, được hình thành
Khái niệm nhân có nhu cầu, lợi ích chung, tự trên cơ sở hợp đồng hợp tác, gồm

nguyện góp vốn, góp sức lập ra từ 02 cá nhân, pháp nhân trở lên
theo quy định của Luật HTX để tự nguyện thành lập, cùng đóng
phát huy sức mạnh tập thể của góp tài sản, công sức để thực hiện
từng xã viên tham gia HTX, cùng những công việc nhất định, cùng
giúp nhau thực hiện có hiệu quả hưởng lợi và cùng chịu trách
các hoạt động SX, KD và nâng cao nhiệm.
đời sống vật chất, tinh thần, góp
phần phát triển kinh tế.

Tư cách Có tư cách pháp nhân Không có tư cách pháp nhân


pháp
nhân

Do ít nhất 07 thành viên tự nguyện Được hình thành trên cơ sở hợp


thành lập và hợp tác tương trợ lẫn đồng hợp tác, gồm từ 2 cá nhân,
nhau trong hoạt động sản xuất, pháp nhân trở lên tự nguyện thành
kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp lập, cùng đóng góp tài sản, công
ứng nhu cầu chung của thành sức để thực hiện những công việc
viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu nhất định, cùng hưởng lợi và cùng
Cơ sở
trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ chịu trách nhiệm.
hình
trong quản lý hợp tác xã.
thành

+ Các thành viên có thể tự gia 1- Tổ hợp tác hoạt động trên
nhập và rút khỏi hợp tác xã; cơ sở hợp đồng hợp tác;
2- Cá nhân, pháp nhân tự
+ Các thành viên phải tự chịu
nguyện thành lập, gia nhập
Nguyên trách nhiệm về tất cả các nghĩa vụ
và rút khỏi tổ hợp tác;
tắc hoạt và quyền lợi của mình trong hợp
3- Thành viên tổ hợp tác có
động tác xã.
quyền dân chủ, bình đẳng

+ Hợp tác xã hoạt động trên sự trong việc quyết định tổ chức

quản lý công bằng và dân chủ và hoạt động của tổ hợp tác.
Quyết định theo đa số trừ
+ Hợp tác xã có trách nhiệm trường hợp hợp đồng hợp
bảo vệ và bảo đảm các quyền lợi tác, Bộ luật dân sự và pháp
cho các thành viên, duy trì và định luật có liên quan quy định
hướng phát triển cho tổ chức. khác;

4- Cùng hưởng lợi và cùng


chịu trách nhiệm.
● Được hợp tác xã cung ứng : 1- Tên riêng; 2- Tự do hoạt động,
sản phẩm, dịch vụ theo hợp kinh doanh trong những ngành,
đồng dịch vụ. nghề mà luật không cấm; được
quyền kinh doanh ngành, nghề
Quyền ● Được phân phối thu nhập
kinh doanh có điều kiện kể từ khi
theo quy định của Luật hợp
có đủ điều kiện theo quy định của
tác xã và điều lệ của hợp tác
pháp luật; 3- Hợp tác kinh doanh
xã.
với tổ chức, cá nhân để mở rộng
● Được hưởng các phúc lợi hoạt động, sản xuất, kinh doanh
của hợp tác xã. theo quy định của pháp luật; 4-
Thực hiện mở và sử dụng tài
● Được tham dự hoặc bầu đại
khoản thanh toán tại tổ chức cung
biểu tham dự đại hội thành
ứng dịch vụ thanh toán theo quy
viên.
định của pháp luật có liên quan; 5-
● Được biểu quyết các nội Xác lập và thực hiện các giao dịch
dung thuộc quyền của đại dân sự theo quy định của Nghị
hội thành viên. định, Điều 508 của Bộ luật Dân sự

● Ứng cử, đề cử thành viên và pháp luật khác có liên quan; 6-


Được hưởng các chính sách ưu
hội đồng quản trị, ban kiểm
đãi, hỗ trợ của Nhà nước như các
soát hoặc kiểm soát viên. Và
hợp tác xã; 7- Quyền khác theo
ứng cử, đề cử các chức
quy định của hợp đồng hợp tác,
danh khác được bầu của
Bộ luật Dân sự và pháp luật khác
hợp tác xã.
có liên quan.
● Kiến nghị, yêu cầu hội đồng
quản trị, giám đốc (tổng
giám đốc), ban kiểm soát
hoặc kiểm soát viên giải
trình về hoạt động của hợp
tác xã. Yêu cầu hội đồng
quản trị, ban kiểm soát hoặc
kiểm soát viên triệu tập đại
Tất cả các cá nhân và hộ gia 1- Cá nhân là công dân Việt Nam,
đình phải đáp ứng đầy đủ các điều có năng lực hành vi dân sự phù
Điều kiện kiện sau đây: hợp theo quy định từ Điều 16 đến
trở thành Điều 24 Bộ luật Dân sự, quy định
thành - Người muốn gia nhập hợp tác
của Bộ luật Lao động và pháp luật
viên xã phải đủ 18 tuổi trở lên, là công
khác có liên quan;
dân Việt Nam, trường hợp nếu là
người nước ngoài thì phải có giấy 2- Tổ chức là pháp nhân Việt Nam,
tờ cư trú tại Việt Nam hợp pháp. thành lập và hoạt động theo quy
Là người có trách nhiệm hành vi định của pháp luật Việt Nam, có
dân sự, thuộc hộ gia đình mà chủ năng lực pháp luật phù hợp với
hộ gia đình là đại điện hợp pháp. lĩnh vực kinh doanh của tổ hợp
tác;
- Người muốn gia nhập hợp tác
xã phải là người có mong muốn 3- Tự nguyện gia nhập và chấp
hợp tác vá muốn sử dụng các sản thuận nội dung hợp đồng hợp tác;
phẩm, dịch vụ do hợp tác xã sản
4- Cam kết đóng góp tài sản, công
xuất.
sức theo quy định của hợp đồng
- Người muốn gia nhập hợp tác hợp tác;
xã phải có giấy đăng ký tự nguyện
5- Điều kiện khác theo quy định
gia nhập theo quy định và phải
của hợp đồng hợp tác.
đồng ý những thỏa thuận theo điều
lệ của hợp tác xã.

- Người muốn gia nhập hợp tác


xã phải thực hiện đóng góp vốn
theo luật của Nhà nước và theo
quy định của hợp tác xã.

- Bên cạnh các điều kiện bắt


buộc đã nêu ở trên, người muốn
gia nhập còn có thể chấp hành đáp
ứng một số điều kiện khác có trong
nội dung quy định của hợp tác xã.

You might also like