You are on page 1of 12

Chứng khoán (CK - Security) bao gồm các loại:

1. Cổ phiếu  CK cổ phần/ CK vốn


2. Trái phiếu (Bond)  CK nợ
3. Chứng chỉ quỹ đầu tư
4. Chứng khoán phái sinh  CK nợ
 CK cổ phần: tỉ lệ giao dịch cao tại các TTCK mới
 CK nợ: tỉ lệ giao dịch cao tại các TTCK lâu đời
CK được thể hiện dưới các hình thức:
 Chứng chỉ (giấy tờ có giá)
 Bút toán ghi sổ
 Dữ liệu điện tử
Công ty CK (Securities Company): vốn thực góp, bao gồm các hoạt động:
5. Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10T
6. Môi giới chứng khoán: 25T
7. Tự doanh chứng khoán: 100T
8. Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165T
9. Tự doanh chứng khoán phái sinh: 600T
10. Môi giới chứng khoán phái sinh: 800T
11. Phát hành chứng quyền có bảo đảm: 1000T
Thị trường Chứng khoán (TTCK - Stock Market) bao gồm các chủ thể:
 Nhà đầu tư
 Doanh nghiệp
 Thị trường
 Cơ quan quản lý
Công ty CK đối với TTCK:
 Nhà đầu tư: mở tài khoản giao dịch với thị trường, tư vấn, môi giới
 Doanh nghiệp: tư vấn định giá cố phiếu, bảo đảm việc phát hành chứng khoán
thành công, huy động vốn từ thị trường cho doanh nghiệp

1
 Thị trường: góp phần điều tiết thị trường qua hoạt động tự doanh, nâng cao tính
thanh khoản, điều chỉnh giá cổ phiếu trên thị trường
 Cơ quan quản lý: thông qua đây để cập nhật thông tin về thị trường, đưa ra những
điều chỉnh hợp lý và kịp thời
Công ty quản lý quỹ (Fund Management Company): là doanh nghiệp trung gian chuyên tư vấn
đầu tư hoặc quản lý tài sản do nhà đầu tư ủy thác, hỗ trợ quản lý tài sản cho các tổ chức tài
chính lớn và nhận phí quản lý. Không sở hữu nguồn vốn đầu tư mà đó là của các nhà đầu tư uỷ
thác. Bao gồm các hoạt động:
 Quản lý quỹ đầu tư: được huy động vốn trong và ngoài nước để thành lập và quản
lý các quỹ đầu tư này
 Quản lý danh mục đầu tư: mục tiêu đầu tư, khả năng tài chính, thời hạn, mức độ
rủi ro có thể chấp nhận, danh mục đầu tư mẫu, chi phí quản lý, quyền và trách
nhiệm của các bên
 Tư vấn đầu tư CK: cung cấp dịch vụ tư vấn về đầu tư và quản trị cho khách hàng,
bao gồm phân bổ cơ cấu nguồn vốn; loại tài sản và xác định giá trị tài sản đầu tư.
Ngoài ra, khách hàng có thể tham khảo thêm về hình thức, số lượng, mức giá đầu
tư phù hợp.
Cổ đông: (Shareholder) là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ
phần. Nói cách khác, cổ đông chính là người góp vốn vào công ty cổ phần và sở hữu phần vốn
góp tương ứng với số lượng cổ phần đã mua trong công ty. Số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và
không hạn chế số lượng tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp
 Cổ đông sáng lập: Công ty cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng
lập. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ
phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp.
 Cổ đông phổ thông: người sở hữu cổ phần phổ thông
 Cổ đông ưu đãi:
 Cổ đông ưu đãi biểu quyết: có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ
phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do
Điều lệ công ty quy định. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có

2
hiệu lực trong 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông
sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.
 Cổ đông ưu đãi cổ tức: Là cổ đông sở hữu cổ phần được trả cổ tức với
mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định
hằng năm.
 Cổ đông hoàn lại: Là cổ đông sở hữu cổ phần được công ty hoàn lại vốn
góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ
phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại.
 Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định
Quyền và nghĩa vụ của cổ đông:
 Cổ đông phổ thông:
 Tham dự, phát biểu, biểu quyết trong Đh cổ đông
 Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông
 Ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông
của từng cổ đông trong công ty
 Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác
 Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong Danh sách cổ đông có
quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác
 Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp
Đại hội đồng cổ đông và các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông;
 Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại
tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty;
 Cổ đông sáng lập: có các quyền như cổ đông phổ thông trừ quyền chuyển nhượng
cổ phần phổ thông. Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền chỉ được chuyển
nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng
cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được
sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Các hạn chế đối với cổ phần phổ thông

3
của cổ đông sáng lập được bãi bỏ sau thời hạn 03 năm. Cổ đông sáng lập có các
nghĩa vụ như cổ đông phổ thông.
 Cổ đông ưu đãi:
 Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có quyền: Biểu quyết về các
vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông; Các quyền khác như
cổ đông phổ thông, trừ trường hợp Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu
quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác.
 Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức có quyền: Nhận cổ tức theo quy
định; Nhận phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại
công ty, sau khi công ty đã thanh toán hết các khoản nợ, cổ phần ưu đãi
hoàn lại khi công ty giải thể hoặc phá sản; Các quyền khác như cổ đông
phổ thông; Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không có quyền biểu
quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và
Ban kiểm soát.
 Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có các quyền khác như cổ đông
phổ thông, trừ trường hợp Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không
có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội
đồng quản trị và Ban kiểm soát
Cổ phần: (Shares:) là phần chia nhỏ nhất vốn điều lệ của công ty thành các phần bằng nhau.
Gồm có:
 Cổ phần phổ thông
 Cổ phần ưu đãi:
 cổ phần ưu đãi biểu quyết;
 cổ phần ưu đãi cổ tức;
 cổ phần ưu đãi hoàn lại;
 cổ phần ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định
Cổ phiếu: (Share): là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận
quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Cổ phiếu là hình thức biểu hiện của cổ
phần.

4
 Cổ phiếu phổ thông: Cổ phiếu phổ thông không thể được chuyển đổi thành cổ
phiếu ưu đãi.
 Cổ phiếu ưu đãi: có thể được chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông theo quyết
định của Đại hội đồng cổ đông
Cổ tức: (Dividend) là một phần lợi nhuận sau thuế được chia cho các cổ đông của một công ty
cổ phần. Cổ tức có thể được trả bằng tiền hoặc bằng cổ phiếu.

Tiêu chí Chứng khoán vốn (cổ phiếu) Chứng khoán nợ (trái phiếu)
Chứng nhận nợ của bên phát hành (doanh
Xác nhận vốn góp của nhà đầu tư đối với
Tính chất nghiệp) đối với người mua trái phiếu (nhà
doanh nghiệp hoặc quỹ đầu tư
đầu tư)
Tư cách nhà
Là cổ đông của công ty Là chủ nợ của doanh nghiệp
đầu tư
Làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
Về mặt pháp Làm tăng vốn vay nhưng không gây ảnh
nghiệp và gây ảnh hưởng tới quyền quản
lý hưởng tới quyền quản trị của Hội đồng.
trị của Hội đồng quản trị hiện tại.
– Được quyền tham gia quản lý và điều
– Nhận tiền lãi cố định không phụ thuộc vào
hành các hoạt động kinh doanh của doanh
tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
nghiệp
– Được hoàn trả lại tiền gốc ban đầu và
– Được nhận lợi nhuận tương ứng với số
nhận lãi định kỳ
Quyền lợi của vốn đã góp và tình hình kinh doanh của
– Được ưu tiên trả tiền trong trường hợp
nhà đầu tư công ty
công ty phá sản
– Được quyền tham gia Đại hội cổ đông và
Tuy nhiên, nhà đầu tư sẽ không có quyền
ứng cử vào Hội đồng quản trị
can thiệp vào hoạt động kinh doanh của
Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp phá sản, nhà
doanh nghiệp.
đầu tư sẽ không được ưu tiên trả tiền.
Giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong
Khả năng tiếp
việc tiếp cận vốn. Tuy nhiên, đây thường là Có thể tiếp cận vốn trong ngắn hạn.
cận nguồn vốn
nguồn vốn dài hạn.
Không có thời gian đáo hạn cụ thể. Bạn Có quy định ngày đáo hạn cụ thể. Đây là
Thời gian đáo
cũng có thể tiến hành giao dịch cổ phiếu thời điểm doanh nghiệp phải hoàn trả lại
hạn 
bất kỳ khi nào. cho nhà đầu tư số tiền ban đầu.
Tính thanh Tính thanh khoản cao do có thị trường giao Chưa có thị trường trung gian nên thanh
khoản dịch và khối lượng giao dịch lớn. khoản thấp.

Trái chủ (Bondholder)


Tính thanh khoản:
 Chỉ mức độ mà một tài sản bất kì có thể được mua hoặc bán trên thị trường mà
không làm ảnh hưởng nhiều đến giá thị trường của tài sản đó.

5
 Một tài sản có tính thanh khoản cao nếu nó có thể được bán nhanh chóng mà giá
bán không giảm đáng kể, thường được đặc trưng bởi số lượng giao dịch lớn.
 Chứng khoán hay các khoản nợ, khoản phải thu... có tính thanh khoản cao nếu
chúng khả năng đổi thành tiền mặt dễ dàng.
 Trong kế toán, tài sản lưu động được chia làm năm loại và được sắp xếp theo tính
thanh khoản từ cao đến thấp như sau: tiền mặt, đầu tư ngắn hạn, khoản phải thu,
ứng trước ngắn hạn, và hàng tồn kho.
 Tiền mặt có tính thanh khoản cao nhất, luôn luôn dùng được trực tiếp để thanh
toán, lưu thông, tích trữ. Còn hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp nhất vì phải
trải qua giai đoạn phân phối và tiêu thụ để chuyển thành khoản phải thu, rồi từ
khoản phải thu sau một thời gian mới chuyển thành tiền mặt.
Mất thanh khoản:
 Đây là trường hợp cực đoan nhất trong xu hướng giảm của cổ phiếu, khi giá liên
tiếp giảm sàn với lượng dư bán giá sàn lớn và gần như không có khối lượng mua
vào trong phiên. Tình huống này còn đặc biệt nguy hiểm và là rủi ro lớn nhất khi
nhà đầu tư sử dụng giao dịch ký quỹ
 Khi cổ phiếu giảm sàn liên tục, các lệnh bán bắt buộc (forced sell) của các tài
khoản ký quỹ sẽ không thể thực hiện. Kéo theo đó là tình trạng giải chấp hàng
loạt thực hiện bởi các công ty chứng khoán ở bất cứ pha hồi phục nào, cùng với
đó là sự thiệt hại nặng nề hoặc thậm chí là mất trắng tài khoản của các nhà đầu tư.
 Cách hiệu quả nhất để TRÁNH tình trạng “mắc kẹt” này đầu tiên phải nhắc đến
là không tham gia mua ký quỹ ở các cổ phiếu giảm sàn liên tục (hay còn lại là
không bắt dao rơi trong phân tích kỹ thuật)
Trái phiếu:
 Là một chứng nhận nghĩa vụ nợ của người phát hành phải trả cho người sở hữu
trái phiếu đối với một khoản tiền cụ thể (mệnh giá của trái phiếu), trong một thời
gian xác định và với một lợi tức quy định.
 Người phát hành trái phiếu có thể là doanh nghiệp (gọi là trái phiếu doanh
nghiệp) hay một tổ chức của chính quyền công như: Kho bạc nhà nước (gọi là trái
phiếu kho bạc) hoặc chính quyền (gọi là công trái hoặc trái phiếu chính phủ).

6
 Trái phiếu là một loại chứng khoán nợ. Vì vậy trái phiếu có thời hạn và có quy
định lãi suất. Vốn gốc của khoản nợ đó chính là mệnh giá của trái phiếu, lãi của
trái phiếu còn gọi là trái tức.
 Trái phiếu có thể phát hành dưới hình thức chứng chỉ (giấy tờ có giá), bút toán
ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử. Vì thị trường trái phiếu là một bộ phận của thị trường
vốn, cho nên trái phiếu giao dịch trên thị trường chứng khoán thông thường có
thời hạn từ 1 năm trở lên (trung và dài hạn).
 Trái phiếu có ba thuộc tính nổi trội của một tài sản tài chính: tính sinh lời, tính rủi
ro và tính thanh khoản.
Phân loại trái phiếu:
 Theo chủ thể phát hành:
 Trái phiếu Chính phủ: Là một loại chứng khoán do Chính phủ phát hành
nhằm mục đích huy động vốn trung và dài hạn cho chính phủ. Nguồn thu
từ trái phiếu có thể được sử dụng để bù đắp thiếu hụt tạm thời cho ngân
sách nhà nước, dùng để thực hiện dự án công trình quốc gia hoặc tài trợ
cho các mục đích khác của Chính phủ theo kế hoạch phân bổ ngân sách
từng năm. Trái phiếu Chính phủ Việt Nam có ba loại:
 Tín phiếu Kho bạc
 Trái phiếu Kho bạc
 Công trái xây dựng Tổ quốc.
 Trái phiếu Chính quyền địa phương: Là loại trái phiếu do Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phát hành nhằm huy động vốn
cho công trình, dự án đầu tư của địa phương.
 Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: Là loại trái phiếu do doanh
nghiệp, tổ chức tài chính, tín dụng, ngân hàng chính sách của Nhà nước
thuộc đối tượng được qui định tại Luật quản lí nợ công phát hành và được
Chính phủ bảo lãnh thanh toán.
 Trái phiếu doanh nghiệp: Là loại trái phiếu được phát hành bởi các công
ty hoặc các định chế tài chính có nhu cầu huy động vốn cho hoạt động
kinh doanh.

7
 Theo phương thức bảo đảm:
 Trái phiếu có đảm bảo: Là loại trái phiếu được bảo đảm thanh toán toàn
bộ hoặc một phần gốc, lãi khi đến hạn bằng tài sản của doanh nghiệp phát
hành hoặc tài sản của bên thứ ba, hoặc bảo lãnh thanh toán của tổ chức tài
chính, tín dụng có chức năng cung cấp dịch vụ bảo lãnh thanh toán. Trái
phiếu bảo đảm thường bao gồm một số loại chủ yếu sau:
 Trái phiếu có tài sản cầm cố: Là loại trái phiếu bảo đảm bằng việc
người phát hành cầm cố một bất động sản để bảo đảm thanh toán
cho trái chủ. Thường giá trị tài sản cầm cố lớn hơn tổng mệnh giá
của các trái phiếu phát hành để đảm bảo quyền lợi cho trái chủ.
 Trái phiếu bảo đảm bằng chứng khoán ký quỹ: Là loại trái phiếu
được bảo đảm bằng việc người phát hành thường là đem ký quỹ số
chứng khoán dễ chuyển nhượng mà mình sở hữu để làm tài sản bảo
đảm.
 Trái phiếu không có đảm bảo: Là trái phiếu khi phát hành không có kèm
tài sản đảm bảo hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba, mà chủ yếu dựa vào uy
tín và thương hiệu của chủ thể phát hành.
 Theo hình thức:
 Trái phiếu vô danh: Là loại trái phiếu không ghi tên của người mua và
trong sổ sách của người phát hành. Trái chủ là người được hưởng quyền
lợi.
 Trái phiếu ghi danh: Là loại trái phiếu có ghi tên của người mua và trong
sổ sách của người phát hành.
 Theo lợi tức:
 Trái phiếu có lãi suất cố định: Là loại trái phiếu mà lợi tức được xác
định theo một tỷ lệ phần trăm (%) cố định tính theo mệnh giá.
 Trái phiếu có lãi suất biến đổi (lãi suất thả nổi): Là loại trái phiếu mà
lợi tức được trả trong các kỳ có sự khác nhau và được tính theo một lãi
suất có sự biến đổi theo một lãi suất tham chiếu.

8
 Trái phiếu có lãi suất bằng không: Là loại trái phiếu mà người mua
không nhận được lãi, nhưng được mua với giá thấp hơn mệnh giá (mua
chiết khấu) và được hoàn trả bằng mệnh giá khi trái phiếu đó đáo hạn.
 Theo các điều kiện đi kèm:
 Trái phiếu chuyển đổi: Là loại trái phiếu của công ty cổ phần mà trái chủ
được quyền chuyển sang cổ phiếu của công ty đó. Việc này được quy định
cụ thể về thời gian và tỷ lệ khi mua trái phiếu. Đặc điểm của loại trái phiếu
này là có lãi suất thấp hơn so với các loại trái phiếu khác. Tuy nhiên nó sẽ
mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư khi chuyển thành cổ phiếu thường,
đây cũng chính là một điểm thu hút các nhà đầu tư đối với trái phiếu
chuyển đổi.
 Trái phiếu có quyền mua cổ phiếu: Là loại trái phiếu có kèm theo phiếu
cho phép trái chủ được quyền mua một số lượng nhất định cổ phiếu của
công ty.
 Trái phiếu có thể mua lại hay còn gọi là trái phiếu thu hồi: Là loại trái
phiếu được phát hành với điều khoản cho phép người phát hành có thể
mua lại toàn bộ hay một phần những trái phiếu đã phát hành trước ngày
đáo hạn với một mức giá nhất định vào một ngày qui định.
 Trái phiếu không thể thu hồi (Noncallable): Là trái phiếu hay cổ phiếu
ưu đãi không thể mua lại bởi người phát hành trước khi đáo hạn, hoặc
trước ngày nhất định ghi trong khế ước trái phiếu.
Bút toán ghi sổ:
 Là một thuật ngữ kế toán ghi nhận giao dịch vào sổ kế toán, một bút toán có thể
gồm nhiều hạng mục mà mỗi hạng mục có thể là một định khoản nợ hoặc định
khoản có.
 Tổng giá trị định khoản nợ phải bằng tổng giá trị định khoản có, nếu không thì
bút toán sẽ được coi là không “cân”. Các bút toán có thể ghi nhận các hạng mục
duy nhất hoặc các hạng mục lặp đi lặp lại như khấu hao tài sản cố định hay khấu
hao vốn.
Các loại bút toán:

9
 Bút toán điều chỉnh: nhằm bảo đảm chính xác các số liệu về doanh thu, chi phí
phát sinh của doanh nghiệp
 Điều chỉnh khấu hao tài sản cố định: điều chỉnh việc phân bổ giá gốc của
tài sản vào chi phí, chủ yếu sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng
 Điều chỉnh doanh thu nhận trước: điều chỉnh các khoản doanh thu có được
từ việc nhận trước tiền của khách và cam kết bán hàng, cung ứng dịch vụ –
dẫn đến việc phát sinh khoản nợ phải trả
 Điều chỉnh doanh thu chưa thu: điều chỉnh các khoản doanh thu đã phát
sinh như chưa thu tiền, xử lý cùng với khoản nợ phải thu
 Điều chỉnh các loại chi phí trả trước: điều chỉnh các khoản chi phí đã chi
ra, ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của nhiều kỳ kế toán sau đó. (Như
tiền thuê mặt bằng, chi phí quảng cáo, tiền bảo hiểm…)
 Điều chỉnh các loại chi phí phải trả: điều chỉnh các khoản chi phí đã phát
sinh nhưng chưa trả – xử lý cùng với khoản nợ phải trả (chi phí sử dụng
dịch vụ chưa thanh toán, chi phí tiền lương tháng – trả đầu tháng sau…)
 Bút toán kết chuyển: được thực hiện vào cuối kỳ kế toán (theo Tháng – Quý –
Năm) – là việc chuyển các tài khoản kế toán 5 – 6 – 7 – 8 vào tài khoản loại 9 để
xác định kết quả kinh doanh lãi – lỗ, tính thuế thu nhập doanh nghiệp cần phải
nộp và xác định được lợi nhuận kinh doanh sau thuế.
 Bút toán khoá sổ: là những bút toán được thực hiện vào cuối kỳ kế toán, ghi
nhận đầy đủ vào sổ kế toán làm căn cứ để lập các báo cáo tài chính. Bao gồm:
 Phân bổ các khoản chi trả trả trước ngắn hạn và dài hạn, trích khấu hao tài
sản cố định.
 Tập hợp các khoản chi phí phát sinh và tính giá thành.
 Kiểm kê tài sản cố định, hàng tồn kho, quỹ tiền mặt – đối chiếu với sổ phụ
ngân hàng, xử lý chênh lệch thừa – thiếu.
 Trích trước các khoản chi phí phát sinh trong năm chưa có đủ hóa đơn
chứng từ.
 Đối chiếu với công nợ xem có chênh lệch không, nếu có thì thực hiện điều
chỉnh kịp thời, khấu trừ công nợ.

10
 Lập dự phòng hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng đầu
tư tài chính – hoàn nhập dự phòng.
 Kết chuyển giữa 2 TK 133 và 3331 – chỉ có 1 TK có số dư.

Ghi chú: Xem thêm file “Tài khoản kế toán”

Chứng chỉ quỹ:


 Là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn
góp của quỹ đầu tư chứng khoán/ quỹ mở/ quỹ đại chúng
 Tiền trong quỹ được dùng để đầu tư vào các sản phẩm trên thị trường chứng
khoán.
 Rủi ro thấp do quyết định được đưa ra bởi các chuyên gia. 
 Hưởng lợi nhuận theo tỷ lệ vốn đã góp
 Đầu tư định kỳ (SIP)
 Phần lãi của nhà đầu tư chính là tiền lời từ hoạt động đầu tư của quỹ sau khi trừ
đi các chi phí.

Cổ phiếu Chứng chỉ quỹ (CCQ)


Mục tiêu đầu tư Sinh lãi từ hoạt động mua bán chênh l Sinh lãi từ hoạt động mua bán chênh lệch giá
ệch giá cổ phiếu. chứng chỉ quỹ.
Quyền của nhà Toàn quyền quyết định giao dịch mua bán Công ty quản lý quỹ toàn quyền quyết định đầu
đầu tư cổ phiếu. Nhận/Mua/Bán cổ tức phát hành tư các loại cổ phiếu, trái phiếu. Chênh lệch lợi

11
bởi doanh nghiệp mà NDT sở hữu chứng nhuận từ hoạt động đầu tư sẽ ảnh hưởng giá
khoán. CCQ. NDT có quyền mua/bán CCQ.
Trách nhiệm nhà Nghiên cứu kinh tế vĩ mô, ngành, doanh Công ty quản lý quỹ sẽ thay mặt nhà đầu tư
đầu tư nghiệp mình muốn mua chứng khoán, từ thực hiện việc mua vào cổ phiếu hay trái phiếu.
đó ra quyết định đầu tư. Nhà đầu tư không thể can thiệp hay quyết định
việc mua – bán cổ phiếu.

12

You might also like