Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 5
KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN
Mục tiêu
1
Nội dung
2
Tổng quan về công ty cổ phần
• Khái niệm
• Đặc điểm của công ty cổ phần
• Phân loại công ty cổ phần
• Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần
3
Phân loại vốn chủ sở hữu của CTCP
Vốn chủ sở hữu
LN chưa phân
Các khoản điều Cổ phiếu
Vốn đầu tư phối và các quỹ
chỉnh trực tiếp quỹ
thuộc VCSH
Quyền chọn
CĐTP
Vốn khác 7
4
Phân loại vốn chủ sở hữu của CTCP (tiếp)
10
5
Phân loại vốn chủ sở hữu của CTCP (tiếp)
• Vốn khác
– Vốn kinh doanh được hình thành do bổ sung
từ kết quả hoạt động kinh doanh hoặc do
được tặng, biếu, tài trợ, đánh giá lại tài sản
11
12
6
Phân loại vốn chủ sở hữu của CTCP (tiếp)
• Cổ phiếu quỹ
– Cổ phiếu do các công ty cổ phần mua lại
trong số cổ phiếu do công ty đó đã phát hành
ra công chúng để sau đó sẽ tái phát hành lại.
14
7
Phân loại Công ty Cổ phần
15
16
8
Các nghiệp vụ cơ bản về vốn
17
18
9
Ví dụ 1
19
Ví dụ 2
20
10
Ví dụ 3
21
11
Mua cổ phiếu quỹ
23
12
Ví dụ 4
• Ngày 1/1/20x3, tổng số lượng của phiếu của
VIC là 920 triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu
hành. Đại hội cổ đông đã thông qua việc mua lại
tối đa 46 triệu cổ phiếu quỹ với giá thấp nhất đã
đăng ký với SGD CK TP.HCM là 63.500đ/cp.
Giao dịch dự kiến từ ngày 2/1/20x3 đến
1/2/20x3.
• Đến ngày 1/2/20x3, tổng số cổ phiếu đã mua
thành công là 40 triệu cổ phiếu với giá tổng giá
mua là 2.572 tỷ đồng, phí giao dịch 0,2%/giá
mua. Tất cả đã thanh toán bằng TGNH.
25
13
Ví dụ 5
Sử dụng Ví dụ 4
• Ngày 15/7/20x7, VIC tái phát hành 20 triệu cổ
phiếu đã mua ở năm 20x3, giá bán là
75.000đ/cổ phiếu thu bằng TGNH.
• Chi phí tái phát hành cổ phiếu quỹ thanh toán
bằng TGNH bằng 0,2%/giá trị giao dịch của cổ
phiếu.
Yêu cầu:
Xác định vốn đầu tư của CSH, thặng dư vốn cổ
phần, giá trị cổ phiếu quỹ sau giao dịch trên.
27
Ví dụ 6a
Tiếp theo Ví dụ 5
• Ngày 24/9/20x8, VIC quyết định huỷ 10 triệu cổ
phiếu quỹ đã mua ở năm 20x3. Cổ phiếu VIC có
mệnh giá 10.000đ/cp.
Yêu cầu:
Xác định vốn đầu tư của CSH, thặng dư vốn cổ
phần, giá trị cổ phiếu quỹ sau giao dịch trên.
28
14
Ví dụ 6b
Tiếp theo ví dụ 5
• Ngày 24/12/20x8, VIC quyết định thưởng 10
triệu cổ phiếu quỹ đã mua ở năm 20x3 cho cổ
đông hiện hữu.
Yêu cầu:
Xác định vốn đầu tư của CSH, thặng dư vốn cổ
phần, giá trị cổ phiếu quỹ, quỹ khen thưởng phúc
lợi sau giao dịch trên.
29
Cổ phiếu thưởng
30
15
Ví dụ 7
31
Chia cổ tức
16
Ví dụ 8
33
34
17
Tính lãi cơ bản trên cổ phiếu
35
36
18
Công thức tính lãi trên cổ phiếu
37
38
19
Các khoản điều chỉnh tăng/ giảm
39
20
Ví dụ 10
Ví dụ 11
Công ty cổ phần Trường Sơn có số cổ phiếu ưu đãi lũy kế
trị giá 100 trđ, cổ tức ưu đãi 15%/năm. Lợi nhuận (hoặc lỗ)
phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông trong các
năm 2002 đến 2005, như sau (trđ):
Năm Năm Năm Năm
Chỉ tiêu
2002 2003 2004 2005
Lợi nhuận (lỗ) sau thuế
(50) 10 90 200
TNDN
Cổ tức ưu đãi luỹ kế phát
15 15 15 15
sinh trong kỳ
Cổ tức ưu đãi luỹ kế 15 30 45 60
Lợi nhuận (hoặc lỗ) phân
(65) (5) 75 185
bổ cho cổ phiếu phổ thông
42
21
Các khoản chênh lệch làm giảm lãi cơ bản
• Khoản chênh lệch lớn hơn giữa giá trị hợp lý
của khoản thanh toán cho người sở hữu với giá
trị ghi sổ của cổ phiếu ưu đãi khi công ty cổ
phần mua lại cổ phiếu ưu đãi của người sở hữu.
• Khoản chênh lệch lớn hơn giữa giá trị hợp lý
của cổ phiếu phổ thông hoặc các khoản thanh
toán khác thực hiện theo điều kiện chuyển đổi
có lợi tại thời điểm thanh toán với giá trị hợp lý
của cổ phiếu phổ thông đựơc phát hành theo
điều kiện chuyển đổi gốc
Ví dụ 12
44
22
Ví dụ 13
45
46
23
Ví dụ 14
47
SL CP phát Số ngày
SLCP bình hành thêm x lưu hành
quân lưu trong kỳ trong kỳ
SL CP
= +
hành trong kỳ đầu kỳ Tổng số ngày trong kỳ
SL CP Số ngày
mua lại x được mua lại
_ trong kỳ trong kỳ
48
24
Ví dụ 15
Trong năm 2005 Công ty cổ phần Trường Sơn có số
lượng cổ phiếu phổ thông thay đổi như sau:
Số Mệnh giá
Giao Giá trị Số cổ phiếu
lượng cổ cổ phiếu
Ngày dịch (1.000đ) bình quân
phiếu (1.000đ)
49
50
25
Ví dụ 16
51
Ví dụ 16 (tiếp)
• Tính cổ phiếu bình quân khi phát hành cổ phiếu
thưởng
Số Mệnh
Giao lượng giá cổ Giá trị Số cổ phiếu
Ngày dịch cổ phiếu (1.000đ) bình quân
phiếu (1.000đ)
1/1 Đầu kỳ 2.000 10 20.000 2.000 x 12/12 =
2.000
1/4 Phát hành 1.200 10 12.000 1.200 x 9/12 =
900
1/9 Mua CPQ (300) 10 (3.000) (300) x 4/12 =
(100)
Tổng cộng 2.900 29.000 2.800
52
26
Ví dụ 17
Sử dụng số liệu từ ví dụ 10 đến ví dụ 16, để tính lãi trên
cổ phiếu trong năm 2005 trong từng trường hợp sau:
a. Công ty phát hành và mua lại cổ phiếu
53
54
27
Tài khoản 4111-Vốn góp của chủ sở hữu
Bên Nợ Bên Có
Vốn góp của chủ sở hữu Vốn góp của chủ sở hữu
giảm đi do điều chỉnh giảm tăng lên do phát hành thêm
vốn điều lệ: hoàn trả vốn cổ phiếu tăng vốn điều lệ,
ngân sách, cho cấp trên, bổ sung vốn từ kết quả kinh
hủy bỏ cổ phiếu quỹ,… doanh, …
Dư Có
Vốn góp của chủ sở hữu lúc
cuối kỳ
55
28
Tài khoản 4112 – Thặng dư vốn cổ phần
Bên Nợ Bên Có
Thặng dư vốn cổ phần giảm Thặng dư vốn cổ phần phát
đi do phát sinh chi phí phát sinh tăng do phát hành thêm
hành CP, tái phát hành cổ CP (MG<Giá phát hành hoặc tái
phiếu quỹ (Giá phát hành phát hành cổ phiếu quỹ (Giá
<giá ghi sổ của CP quỹ) phát hành > Giá ghi sổ của CP
quỹ)
Dư Có
Bên Nợ Bên Có
Giá trị cổ phiếu quỹ tăng lên Giá trị cổ phiếu quỹ giảm đi do
khi DN mua cổ phiếu quỹ DN tái phát hành, huỷ bỏ, dùng
cp quỹ chia cổ tức,….
Dư Nợ
58
29
Tài khoản 421 – LN chưa phân phối
Bên Nợ Bên Có
Dư nợ Dư có
59
TK 4111
TK 111, 112
TK 15*, 21*
TK 111, 112
TK 4112
60
30
Bài tập thực hành 1
61
TK 421
62
31
Bài tập thực hành 2
63
64
32
Chia cổ tức bằng cổ phiếu
TK 421
Lợi nhuận
TK 4111 sau thuế TK 911
TK 4112
65
66
33
Mua cổ phiếu quỹ
TK 419
TK 111, 112
67
34
Tái phát hành cổ phiếu quỹ
TK 419
TK 111,
112
TK 4112
TK 4112
TK 111,
112
69
70
35
Hủy bỏ cổ phiếu quỹ
TK 419
TK 4111
TK
4112
71
72
36
Chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ
TK 419
TK 421
TK
4112
73
74
37
Phát hành cổ phiếu thưởng
TK 4112
TK 4111
75
76
38
Trình bày trên BCTC
• BCĐKT:
– Vốn đầu tư của chủ sở hữu: cổ phiếu ưu đãi cam kết
mua lại được trình bày phần nợ phải trả (MS 340)
– Thặng dư vốn cổ phần
– Cổ phiếu quỹ
– Lợi nhuận chưa phân phối
• BCKQKD:
– Lãi trên cổ phiếu
– Lãi suy giảm trên cổ phiếu
• BCLCTT
– Tiền chi trả cổ tức
• Thuyết minh BCTC: Nhiều thông tin chi tiết
77
39