You are on page 1of 9

CHỦ ĐỀ 1

TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHI ỆP

 MỤC TIÊU KINH DOANH CỦA DN:


1. Tối đa hoá Chi tiêu lợi nhuận Sau thuế (Earning after tax – EAT)
___điều kiện cần ___

2. Tối đa hoá Lợi nhuận trên Vốn chủ sở hữu (Return On Equity) hay trên Số cổ phần (Earning Per Share)
___khi chưa vào Sàn chứng khoán___
3. Tối đa hoá Giá trị doanh nghiệp (Enterprise Value) hay Thị giá Cổ phiếu (Market Price per Share)
___bắt buộc giá CP tăng___
Mong đợi đầu tư CP ROE tăng Cổ tức / Giá bán tăng Cầu CP tăng EV tăng

EV = Số lượng CP lưu thông x Giá CP

 BẢN CHẤT QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DN


Khái niệm: Quản trị tài chính DN là các hoạt động liên quan đến việc ra quyết định đầu tư, tài trợ và phân phối cổ tức
nhằm đạt mục tiêu của doanh nghiệp. Gồm:

<Cơ khí # còn lại vì Vốn đầu tư from TSDH>


(?) Doanh nghiệp nên sử dụng Vốn CSH hay Vốn Nợ để tài trợ cho đầu tư tài sản của doanh nghiệp?
Phụ thuộc vào Ngành nghề kdoanh
Tìm hiểu kinh nghiệm Dự toán Vốn đầu tư: Vốn NH / DH Thuyết phục bỏ vốn: Trả Lãi cao hơn Bank (rủi ro hơn)

Vốn CSH Vốn Nợ

Khi thông báo CP tăng = CP / Cash Trả Lãi những người góp vốn / Tái đầu tư Có Lợi nhuận jjjjjjjjjjjjjjjjj

(?) Doanh nghiệp nên Huy động Vốn nợ Ngắn hạn hay Dài hạn để tài trợ cho đầu tư vào tài sản của doanh nghiệp?

Phụ thuộc vào Tgian chuyển thành Tiền: > / < 1 năm

(?) Có nên sử dụng Lợi nhuận giữ lại / Quỹ tích lũy để lại tái đầu tư tài sản của doanh nghiệp? … …
<Ngày Công bố chi trả Cổ tức = Giá Cổ tức giảm = 111 = EV giảm>

 MÔ HÌNH TỔ CHỨC QUẢN TRỊ TRONG DN


➢ Mô hình tổ chức quản trị trong DN thể hiện qua
cấu trúc tổ chức và mối quan hệ giữa bộ phận bên
trong DN, trong đó quy định nhiệm vụ, mối quan
hệ báo cáo và quyền lực mỗi bộ phận nhằm duy trì
sự hoạt động của DN.

➢ Cấu trúc quản trị trong DN hợp lý sẽ giúp nhà


quản trị xác định cách thức phân chia, tập hợp và
phối hợp các nhiệm vụ công việc trong tổ chức
hiệu quả hơn, đưa DN đạt được mục tiêu đặt ra.

 MÔI TRƯỜNG TÀI CHÍNH TRONG KINH DOANH CỦA DN


1. Khái niệm
- Thị trường tài chính là thị trường giao dịch các loại tài sản tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu…
- Tham gia giao dịch trên thị trường tài chính là các nhà đầu tư có thể là cá nhân, tổ chức, chính phủ...
- Phân loại:
+ theo Thời hạn luân chuyển vốn

+ theo Nguồn gốc chứng khoán


Thị trường Sơ cấp (primary market): Phát hành và giao dịch các loại chứng khoán mới phát hành.
Thị trường Thứ cấp (secondary market): Giao dịch các loại chứng khoán đã phát hành.

+ theo Phương thức tổ chức và giao dịch


Thị trường có tổ chức (organized market): Thị trường giao dịch tập trung ở sở giao dịch.
Thị trường không có tổ chức (over the counter – OTC): Thị trường giao dịch không tập trung, ở ngoài sở giao dịch.

2. Các định chế tài chính trung gian (Financial institutions)

- Các tổ chức tài chính này đóng vai trò trung gian luân chuyển vốn trong xã hội, nhờ đó, chi phí thông tin và giao dịch sẽ
giảm đi, tạo điều kiện cho các giao dịch tài chính diễn ra dễ dàng.

- Có 2 loại tổ chức tài chính trung gian :


a. Tổ chức nhận tiền gửi (Deposistory institutions): Ngân hàng thương mại, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng Hợp tác xã,
Quỹ tín dụng nhân dân (Luật Các tổ chức tín dụng, 2017)
b. Tổ chức không nhận tiền gửi (Nondeposistory institutions): Công ty tài chính, Công ty cho thuê tài chính, Công ty Bảo
hiểm, Công ty Chứng khoán, Quỹ đầu tư…

3. Các công cụ tài chính


trên Thị trường vốn Trên thị trường tiền tệ
CHỦ ĐỀ 2-1
NGUỒN TÀI TRỢ VỐN CHO DOANH NGHI ỆP

 Tài trợ vốn cho DN là hoạt động cung ứng các nguồn vốn cho quá trình kinh doanh của DN, đảm bảo đủ các
nguồn lực tài chính để DN hoạt động một cách có hiệu quả theo mục tiêu đặt ra.
_Có tài sản đảm bảo => Ngân Hàng sẽ cho vay dù có rủi ro_

 PHÂN LOẠI

+ Mua nợ nhà cung cấp + VĐL


+ Nợ người ldong, thuế + Lợi nhuận DN để lại + Sử dụng vốn với giá cao
+ Vay tổ chức tín dụng + Các loại quỹ thuộc DN + Lợi nhuận nhiều
+ Thuê tài chính + Có sẵn, ko mất thời gian
 Chọn Nguồn vốn phụ thuộc vào: Chọn Nguồn vốn phụ thuộc vào: Mức độ Cấp thiết
Quy mô kdoanh & Nguồn vốn giá rẻ & Chi phí sdung vốn
dựa trên Chiến lược ptrien của DN vì:
Vốn CSH đòi hỏi tỉ suất lời cao hơn khi vay <=> rủi ro cao hơn

c. Căn cứ vào Thời hạn tài trợ


- Nguồn tài trợ dài hạn: thời hạn trả từ 1 năm trở lên nhằm đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư vào tài sản dài hạn.
1. Nguồn vốn tài trợ từ bên trong DN <b>
1.1. Vốn góp của chủ đầu tư
➢ Đối với DNNN: là toàn bộ vốn điều lệ được đầu tư từ nguồn NSNN.
➢ Đối với DNTN: là toàn bộ vốn điều lệ được chủ DN đầu tư.
➢ Đối với Công ty TNHH và Công ty hợp danh: Là số vốn điều lệ do các cổ đông của công ty đóng góp.
➢ Đối với CTCP: là toàn bộ vốn điều lệ do các cổ đông của công ty đóng góp dưới hình thức mua cổ phần,
huy động thông qua phát hành cổ phiếu.
Khái niệm Cổ phiếu: là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một
phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành (Luật Chứng khoán 2006, 2019)

Phân loại Cổ phiếu:

 Trong đó,

Cổ Phiếu Ưu Đãi Cổ Phiếu Phổ Thông/Thường


- Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong một công ty,
- Loại CP không nhận được các quyền ưu đãi như CPƯĐ. 
đồng thời cho phép người nắm giữ loại cổ phiếu này
Người nắm giữ cổ phiếu thường là cổ đông thường và là
được hưởng một số quyền lợi ưu tiên hơn so với cổ đông
đồng sở hữu của công ty cổ phần.
phổ thông.
- Người nắm giữ cổ phiếu thường là cổ đông thường và là
- Người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi được gọi là cổ đông ưu
đồng sở hữu của công ty cổ phần.
đãi của công ty.
o Mệnh giá của CPƯĐ là giá trị có ý nghĩa vì nó là căn
cứ để trả cổ tức và là căn cứ để hoàn vốn khi thanh lý
hay giải thể công ty.
o Thu nhập (cổ tức) phụ thuộc vào chính sách cổ tức
o Mức cổ tức thường xác định trước bằng tỷ lệ phần của công ty hàng năm.
trăm cố định so với mệnh giá của cổ phiếu hoặc bằng
số tiền nhất định in trên mỗi cổ phiếu. o Không có thời hạn và không có hoàn trả.

o Không có thời hạn và không có tính chất hoàn trả. o Mệnh giá cổ phiếu là giá trị danh nghĩa.

o CPƯĐ có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông


hay chuyển nhượng cho người khác theo quyết định
của Đại hội cổ đông.

Quyền lợi và nghĩa vụ của Cổ đông


o Được mua cổ phiếu mới do công ty phát hành theo
chính sách ưu đãi của công ty. o Tham gia họp Đại hội đồng cổ đông, bỏ phiếu quyết
o Quyền ưu tiên về cổ tức và thanh toán khi thanh lý định những vấn đề quan trọng và bầu cử và ứng cử
công ty trước cổ đông thường, nhưng sau trái chủ vào Hội đồng Quản trị của công ty.
(người nắm TP của Công ty). o Được chia phần giá trị tài sản còn lại khi thanh lý công
o Quyền sở hữu tài sản của công ty theo tỷ lệ % CPƯĐ ty.
nắm giữ. o Không được quyền trực tiếp rút vốn ra khỏi công ty,
o Không được tham gia đề cử, ứng cử, bầu cử vào Hội nhưng được quyền chuyển nhượng sở hữu cổ phần.
đồng Quản trị và quyết định những vấn đề quan o Được quyền ưu tiên mua cổ phiếu khi công ty phát
trọng của công ty. hành cổ phiếu mới.
o Trong điều kiện bình thường, cổ đông ưu đãi sẽ được o Được quyền triệu tập đại hội đồng cổ đông bất
nhận cổ tức theo mức đã ấn định. thường theo luật định.
o Trong trường hợp công ty không có đủ lợi nhuận để o Phải gánh chịu những rủi ro mà công ty gặp phải,
chi trả hoặc bị thua lỗ thì nó sẽ trả theo khả năng tương ứng với phần vốn góp.
hoặc tạm thời không thanh toán.

1.2. Các nguồn vốn chủ sở hữu khác của DN


 Các quỹ của DN (quỹ đầu tư phát triển/ quỹ dự phòng tài chính/quỹ tích lũy…)
 Lợi nhuận giữ lại do DN tạo ra.
 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
 Thặng dư vốn cổ phần = Giá CP – Mệnh giá
 Cổ phiếu quỹ

2. Nguồn vốn tài trợ từ bên ngoài DN <b>

1.
2.

Vay dài hạn ngân hàng


Thuê tài chính Phát hành trái phiếu
và các tổ chức tín dụng
là một thỏa ước tín dụng dưới dạng là hoạt động cấp tín dụng trung hạn, là loại chứng khoán xác nhận quyền
hợp đồng giữa người cho vay và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê và lợi ích hợp pháp của người sở hữu
người vay, trong đó người vay có
tài chính giữa bên cho thuê tài chính đối với một phần vốn nợ của tổ chức
nghĩa vụ hoàn trả khoản tiền vay (gốc
với bên thuê tài chính. phát hành.
và lãi) theo đúng lịch trình đã định.
Các yếu tố cơ bản:
- Sự hoàn trả khoản đi vay bao gồm
gốc và lãi. 1Chủ thể phát hành 2Tên gọi trái
- Các khoản vay được hoàn trả vào phiếu 3Mệnh giá trái phiếu 4Kỳ hạn
những thời hạn nhất định theo thỏa - Hình thức cấp tín dụng: Các động trái phiếu 5Lãi suất 6Thời hạn thanh
thuận của hợp đồng tín dụng. sản: Cố định (dài hạn) & Lưu động toán
- Lãi suất tuỳ thuộc vào thoả thuận (ngắn hạn)
giữa bên vay và bên cho vay. Phân loại:
- Quyền sở hữu và quyền sử dụng TS
Ưu điểm: thuê: Bên thuê chỉ có quyền sử dụng Căn cứ vào chủ thể phát hành
- Phương thức huy động linh hoạt: tài sản, định kỳ thanh toán tiền thuê  Trái phiếu DN (TP thường, TP
Người vay có thể thiết lập lịch trình theo thỏa thuận. Quyền sở hữu TS chuyển đổi, TP có thể thu hồi)
trả nợ phù hợp với dòng thu nhập vẫn thuộc bên cho thuê.  Trái phiếu chính phủ (Chính quyền
của mình. địa phương)
- Chi phí sử dụng: thấp t durgc tinh - Thời gian thuê: Thường trên 1 năm,
vao chi phi hop ly khi tinh thué TNDN. chiếm phần lớn thời gian hoạt động Căn cứ vào phương thức trả lãi
của TS thuê và trong thời gian thuê,  Trái phiếu Coupon: Trái phiếu có
Nhược điểm: bên thuê không được hủy ngang hợp phương thức trả lãi đều đặn theo
- Điều kiện áp dụng: Bên vay phải đáp đồng. định kỳ.
ứng các yêu cầu bảo đảm an toàn tín  Trái phiếu zero Coupon: Trái phiếu
dụng của ngân hàng. không trả lãi đều đặn theo định kỳ.
- Điều kiện đảm bảo tiền vay: Bên vay + Trái phiếu chiết khấu: Trái phiếu
thường được yêu cầu có tài sản đảm bán thấp hơn mệnh giá.
bảo để thế chấp. + Trái phiếu gộp: Được hoàn trả vốn
và lãi một lần khi đáo hạn.

- Nguồn tài trợ ngắn hạn: thời hạn trả nợ dưới 01 năm nhằm đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư vào tài sản ngắn hạn.
1. Tín dụng thương mại ngắn hạn
Tín dụng thương mại (commercial credit) hay tín dụng của nhà cung cấp (Supplier’s credit) là nguồn vốn DN huy động
thông qua việc mua chịu, mua trả chậm hay trả góp hàng hóa hay dịch vụ có thời hạn trả nợ dưới 1 năm.

Đặc điểm:
 Chi phí của việc sử dụng nguồn vốn TDTM thường ẩn trong giá mua hàng hóa hay dịch vụ được cung cấp, dẫn đến giá
mua trả chậm bao giờ cũng cao hơn giá mua trả ngay.
 Quy mô vay: phụ thuộc vào
✓Thời hạn vay. ✓Khả năng chi trả. ✓Giá cả hàng hóa, dịch vụ cung cấp.

2. Tín dụng ngân hàng ngắn hạn


Tín dụng ngân hàng ngắn hạn là nguồn vốn DN huy động thông qua việc vay vốn ngắn hạn (dưới 1 năm) từ các NHTM.

Đặc điểm:
 Hình thức vay: tiền mặt
 Mục đích: bổ sung thiếu hụt vốn tạm thời của DN
 Quy mô vay: đa dạng
Các hình thức vay NHNH:
Vay luân chuyển
Vay từng món Vay theo hạn mức thấu chi
(Vay theo hạn mức tín dụng)

DN và NH thỏa thuận một hạn mức tín dụng Thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân
Khi phát sinh nhu cầu cho một thời hạn nhất định. hàng cho phép DN được sử dụng/chi trội
bổ sung vốn với một hơn số tiền gửi thanh toán của mình đến
lượng nhất định và Căn cứ vào hạn mức tín dụng đã thỏa thuận, một giới hạn nhất định trong một khoảng
thời hạn xác định, DN DN có thể vay tiền nhiều lần, nhưng tổng món thời gian nhất định. Giới hạn này được gọi là
làm đơn xin vay. Nếu nợ sẽ không quá hạn mức đã xác định. hạn mức thấu chi.
được ngân hàng chấp
nhận, DN sẽ ký khế
ước nhận nợ và sử
dụng tiền vay.

Việc trả nợ được thực


hiện theo các kỳ hạn
nợ đã thỏa thuận hoặc
trả một lần vào ngày
đáo hạn.

3. Các nguồn tài trợ ngắn hạn khác


 Các khoản chiếm dụng ngắn hạn tạm thời:
✓Nợ người lao động (nợ lương, thưởng). ✓Nợ thuế và các khoản phải nộp NSNN.
 Vay ngắn hạn nội bộ.
 Người mua trả tiền trước ngắn hạn...

You might also like