Professional Documents
Culture Documents
CỤ TÀI CHÍNH
SESC INTERNAL TRAINING
GAME
BUILD YOUR STAX
CÔNG CỤ TRÊN CÔNG CỤ TRÊN CÔNG CỤ TRÊN
THỊ TRƯỜNG THỊ TRƯỜNG THỊ TRƯỜNG
TIỀN TỆ VỐN CHỨNG KHOÁN
PHÁI SINH
1
TIỀN TỆ
Tín phiếu kho bạc
(Treasury bill)
Là loại chứng nhận nợ ngắn hạn của Chính
phủ do kho bạc nhà nước phát hành.
Thời hạn thông thường là 1, 3, 6, 9 tháng.
Các chứng chỉ tiền gửi có
thể chuyển nhượng được
(NCDs)
Là công cụ vay nợ do NHTM bán cho người gửi
tiền với lãi suất được quy định cho từng kỳ hạn
nhất định, phần lớn là từ 30 ngày đến 12 tháng,
được thanh toán lãi hàng năm trên cơ sở 360
ngày/năm.
Tín phiếu kho bạc Chứng chỉ tiền gửi
Người phát hành Kho bạc Nhà nước Ngân hàng Thương mại
2
THỊ TRƯỜNG
VỐN
Trái phiếu (Bonds)
Trái phiếu là một loại chứng khoán nợ,
chứng nhận khoản vay do người đi vay
phát hành cam kết trả lợi tức và hoàn trả
vốn vay theo một thời hạn nhất định cho
người sở hữu chứng khoán.
Trái phiếu (Bonds)
Người phát hành (Issuers),
Mệnh giá (Face value),
Thời hạn, ngày đáo hạn (Term & Maturity),
Lãi suất (Coupon rate),
Người nắm giữ/ Trái chủ (Bondholders),
Giá (Price)
Trái phiếu (Bonds)
Căn cứ theo chủ thể phát hành:
Trái phiếu công ty,
Trái phiếu chính phủ,
Trái phiếu của ngân hàng và các tổ chức
tài chính phát hành.
Trái phiếu (Bonds)
Trái phiếu trả lãi định kỳ (coupon bond): là trái
phiếu cam kết trả
(1) lãi định kỳ hàng năm hoặc mỗi 6 tháng theo
lãi suất trái phiếu/ lãi suất coupon;
(2) tiền gốc (mệnh giá) khi đáo hạn; giá phát
hành thường bằng mệnh giá.
Trái phiếu chiết khấu (discount bond): trái
phiếu cam kết trả tiền gốc (mệnh giá) khi
đáo hạn; giá phát hành thấp hơn mệnh giá.
Cổ phiếu (Stocks)
Cổ phiếu là một loại chứng khoán vốn chứng
nhận số vốn đã góp vào công ty cổ phần và
quyền lợi của người sở hữu chứng khoán đó đối
với công ty cổ phần.
Cổ phiếu (Stocks)
Tổ chức phát hành
Thời hạn
Mệnh giá (face vale)
Giá thị trường (market price)
Cổ tức (Dividend)
Cổ đông (Shareholders)
Giá trị ghi sổ (Book value)
Cổ phiếu (Stocks)
Cổ phiếu thường (Common Stock): là loại cổ phiếu mang lại
cho người sở hữu nó những quyền lợi thông thường:
Không thời hạn, không hoàn vốn
Cổ đông thường:
- Trách nhiệm phần vốn góp
- Quyền có thu nhập
- Quyền nhận tài sản thanh lý
- Quyền biểu quyết
Cổ tức: phụ thuộc vào kết quả hoạt động và chính
sách cổ tức của công ty
Giá thị trường: lãi suất, cung cầu, cổ tức, tâm lý, …
Cổ phiếu (Stocks)
Cổ phiếu ưu đãi (Preferred Stock): là cổ phiếu mang lại cho
người sở hữu nó được hưởng những khoản ưu đãi nhất định
so với cổ phiếu thường:
Không thời hạn, không hoàn vốn
Cổ đông ưu đãi:
- Trách nhiệm phần vốn góp
- Quyền có thu nhập
- Nhận trước cổ đông thường
- Quyền biểu quyết
Cổ tức: thường cố định
Giá thị trường: thường ổn định
Cổ phiếu (Stocks)
Cổ phiếu thường Cổ phiếu ưu đãi
Cổ tức Do HĐQT quyết định Cố định
Quyền tham gia
Có Không
quản lý
Chủ thể phát hành Chính phủ, Doanh nghiệp Công ty cổ phần
Xác nhận quyền đòi nợ, không làm tăng Ghi quyền sở hữu, làm tăng vốn chủ
Bản chất
vốn chủ sở hữu của công ty sở hữu của công ty
Thời hạn Xác định, ngắn hoặc dài Không xác định
Quyền của người sở Không được tham gia vào hoạt động Có quyền tham gia vào hoạt động
hữu công ty công ty
3
CHỨNG KHOÁN
PHÁI SINH
Hợp đồng kì hạn: là một thỏa thuận trong đó có 1
người mua và 1 người bán chấp thuận thực hiện
một giao dịch chứng khoán với khối lượng xác định,
tại một thời điểm xác định trong tương lai với một
mức giá được ấn định vào ngày ký hợp đồng.