Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 3
ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
Chương 3: ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
Cổ
phiế
u
Hợp đồng tương lai là sản phẩm chứng khoán phái sinh đầu tiên được niêm yết và giao dịch trên
thị trường Việt Nam, cụ thể là Hợp đồng tương lai trên chỉ số cổ phiếu (VN30) và Hợp đồng tương
lai trên trái phiếu chính phủ (kỳ hạn 5 năm). Các sản phẩm này được lựa chọn trước tiên do tính
chất sản phẩm đơn giản, tài sản cơ sở đều là các công cụ có độ rủi ro thấp và có tính đại diện cao
Hợp đồng kỳ hạn
Là một thỏa thuận giữa hai bên tham gia để mua và bán một loại tài
sản ở một thời điểm nhất định trong tương lai với mức giá được
xác định trước ngay ở thời điểm hiện tại.
Hợp đồng tương lai
Ra quyết
định
huy động nợ
vay dài hạn
3.2 Định giá Trái phiếu
Định giá: Xác định giá trị hiện tại của trái phiếu.
Loại trái phiếu được định giá: Trái phiếu có thời
hạn và có lãi suất cố định
Cơ sở định giá: Dòng thu nhập do trái phiếu mang
lại trong tương lại
Mô hình định giá: Mô hình giá trị hiện tại, nghĩa là
giá trị của trái phiếu được xác định bằng tổng hiện giá
của toàn bộ thu nhập do trái phiếu mang lại trong thời
hạn hiệu lực của trái phiếu.
3.2 Định giá Trái phiếu
Các bước định giá trái phiếu
Bước 2: Xác định lãi suất chiết khấu kỳ vọng của nhà
đầu tư
• Khi đáo hạn trái chủ sẽ được nhận số tiền đúng bằng
mệnh giá.
P0 = PV(C)
3.2.1. Định giá trái phiếu chiết khấu
•
3.2.1. Định giá trái phiếu chiết khấu
• Ngày đáo hạn: Được hoàn lại vốn gốc bằng với mệnh giá.
• Dòng thu nhập do trái phiếu tạo ra trong tương lai gồm: Tiền
lãi mỗi kỳ (I) và mệnh giá (C), nên:
P0 = PV(I) + PV(C)
3.2.2. Định giá trái phiếu trả lãi định kỳ
Giá cổ phiếu ưu đãi được xác định theo công thức sau:
Ví dụ:
Ví dụ:
ÞGiá cổ phiếu sẽ phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh
doanh và chính sách phân phối cổ tức của công ty.
3.3.1.2. Định giá cổ phiếu thường
Hay:
Giả định 1: Mô hình không tăng trưởng cổ
tức
Ví dụ:
Hay:
Ví dụ
- Giai đoạn siêu tăng trưởng: Công ty chi trả cổ tức với
tốc độ tăng trưởng g1%/năm, thời gian dự tính n năm đầu.
- Giai đoạn phát triển ổn định: Từ năm (n+1) trở đi, tốc
độ tăng trưởng đều g2%/năm (g2 < r)
Giả định 3: Mô hình tăng trưởng nhiều giai
đoạn
• Với: Pn là giá cổ phiếu ở cuối năm n, ta có:
Ví dụ
Bước 1: Xác định lãi suất phi rủi ro rf, thông thường dùng lãi
suất của trái phiếu Chính phủ.
Bước 2: Xác định lãi suất bình quân trên thị trường r m, trên cơ
re = rf + βi . (rm – rf)
re: TSSL đòi hỏi của nhà đầu tư đối với chứng khoán i.
rf: Lãi suất phi rủi ro, thông thường được tính bằng lãi suất trái phiếu
dài hạn của Chính phủ.
rm: TSSL kỳ vọng thị trường (danh mục đầu tư thị trường).
re = rf + βi . (rm – rf)
Nhận xét:
Nếu β = 0, re = rf: Không có rủi ro trong đầu tư
Nếu β = 1, re = rm: Rủi ro của công ty bằng với rủi ro của thị
trường
Nếu β < 1, re < rm: Rủi ro của công ty thấp hơn rủi ro của thị
trường
Nếu β > 1, re > rm: Rủi ro của công ty cao hơn rủi ro của thị
Mô hình CAPM
Ví dụ
Gọi:
Ví dụ
• Doanh thu có quan hệ mật thiết với lợi nhuận, vì vậy tăng
trưởng doanh số mạnh và bền vững sẽ dẫn đến sự phát triển
của công ty.