Professional Documents
Culture Documents
Trường ĐH Tài
chính
Quản trị –
Marketing
Tài CHƯƠNG 3:
chính
DoanhTCNH ĐỊNH GIÁ CHỨNG
Khoa
nghiệp KHOÁN
Tài chính Doanh TH.S LÊ VÕ ĐẠI HẢI
nghiệp 1
2 MỤC TIÊU CHƯƠNG
Cho vay
Nhà Công Dự
Tài trợ
đầu tư Trái phiếu
ty án
Góp vốn
Cổ phiếu
4 3.1 KHÁI NIỆM VỀ CHỨNG KHOÁN
3.1.4. Cổ phiếu:
3.1.4.1. Khái niệm:
Là bằng chứng và là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ
đông đối với công ty cổ phần. Quyền sở hữu của cổ đông trong
công ty cổ phần tương ứng với số lượng cổ phần mà cổ đông
nắm giữ. Vì vậy, cố phiếu còn được gọi là chứng khoán vốn.
Là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư góp vào công ty cổ phần
phát hành. Là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút
toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần
công ty đó
13 3.1 KHÁI NIỆM VỀ CHỨNG KHOÁN
Cho vay
Nhà Công Dự
Tài trợ
đầu tư Trái phiếu
ty án
Góp vốn
Cổ phiếu
18 3.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
I: lãi định kỳ (lãi nhận được của 1 trái phiếu trong 1 kỳ - coupon); I = C
*i
: Giá trái phiếu
: lãi suất chiết khấu (tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của nhà đầu tư)
C: Mệnh giá của trái phiếu
i: lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
n: số kỳ còn lại của trái phiếu từ thời điểm định giá đến khi đáo hạn
22 3.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
23 3.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
3.2.3. Định giá trái phiếu vô hạn:
Ngày định giá
Ngày phát hành P0 I I I I I
0 rd 1 2 3 4 n→∞
→
I: lãi định kỳ
: lãi suất chiết khấu (tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của nhà đầu tư)
24 3.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
VD: Công ty cổ phần X phát hành một loại trái phiếu với
mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất ghi trên trái phiếu là 10%.
Thời hạn là vĩnh viễn.
Giả sử trái phiếu này đã được lưu hành 2 năm và hiện đang
được bán với giá là 95.000 đồng. Nếu là nhà đầu tư, anh chị
có mua trái phiếu này không. Biết rằng tỷ suất sinh lời đòi
hỏi là 11%.
25 3.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
C = 100.000
i = 10% => I = 10.000
= 11%
ÞThấp hơn giá thị trường đang rao bán là 95.000 đồng, vì
vậy, không nên mua.
3.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
26
3.2.4. Định giá trái phiếu có kỳ hạn, hưởng lãi năm:
0 rd 1 2 3 4 n
→
Hoặc:
27 3.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
VD: Định giá của trái phiếu sẽ đáo hạn trong 4 năm tới,
Mệnh giá: $1000, lãi suất danh nghĩa = 5%/năm, được trả
hằng năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư = 6%/năm.
Định giá trái phiếu?
28 3.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
C = $1000
i = 5% => I = (5% * $1000 ) = $50/năm
= 6%
n=4
=
29 3.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
VD: Giả sử 1 trái phiếu có mệnh giá $1000, được hưởng lãi
suất danh nghĩa 10%/năm, còn 9 năm đến ngày dáo hạn, tỷ suất
sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%/năm. Hỏi nhà đầu tư thứ
cấp định giá trái phiêu ở thời điểm hiện tại là bao nhiêu? Thời
hạn của trái phiếu là 20 năm.
Nếu trái phiếu đã lưu hành thêm được 3 năm, tỷ suất lợi nhuận
kỳ vọng của nhà đầu tư vẫn là 12%/năm. Hỏi nhà đầu tư thứ
cấp định giá trái phiếu tại thời điểm đinh giá là bao nhiêu?
3.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
30
C = $1000
i = 10% => I = (10% * $1000 ) = $100/năm
= 12%
n=9
Giá của trái phiếu =
Trái phiếu trên đã lưu hành được thêm 3 năm và nhà đầu tư đòi hỏi lãi suất
là 12%/năm => n = 6
Giá của trái phiếu này nhà đầu tư sẽ mua =
31 3.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
3.2.5. Định giá trái phiếu có kỳ hạn, hưởng lãi nửa năm:
Đối với trái phiếu nửa năm trả lãi một lần, công thức tính
giá trái phiếu:
Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư được chia cho 2
Lãi suất danh nghĩa được chia cho 2
Số lần trả trái tức trong năm tăng 2 lần
+
32 3.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
VD: Trái phiếu A có mệnh giá $1000. Lãi suất danh nghĩa là
14%/năm, trả lãi 2 lần một năm. Trái phiều còn 7 năm đến
ngày đáo hạn. Lãi suất kỳ vọng là 16%/năm. Giá trái phiếu ở
thời điểm hiện tại là bao nhiêu?
3.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
33
C = $1000
i = 14% => I = (14% * $1000 ) / 2= $70/năm
= 16% / 2 = 8%
n = 7* 2 = 4
+
3.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
34
3.2.6. Định giá trái phiếu có kỳ hạn, không hưởng lãi định kỳ:
0 rd 1 2 3 4 n
→
35 3.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
VD: Giả sử NH Đầu tư phát hành trái phiếu không trả lãi có
thời hạn 3 năm và mệnh giá là 100.000 VND. Nếu lãi suất kỳ
vọng của nhà đầu tư là 12%/năm, định giá trái phiếu ở thời
điểm hiện tại?
36 3.2 ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
C = 100.000
I=0
= 12%
n=3
Giá bán của trái phiếu = =
Tiền lãi của nhà đầu tư = 100.000 – 71.178 = 28.822
37 3.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
0 rp 1 2 3 4 n∞
→
(do n ∞)
42 3.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
C = 100.000
= 9% * 100.000 = 9.000
= 14%
=> =
44 3.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
3.3.2. Định giá cổ phiếu thường:
3.3.2.1. Mô hình chiết khấu cổ tức:
Ngày định giá
Ngày phát hành P0 D1 D2 D3 D4 Dn,
0 re 1 2 3 4 n
→
𝑫𝟏 𝑫𝟐 𝑫𝟑 𝑫𝒏 𝑷𝒏
𝑷𝟎 = 𝟏
+ 𝟐
+ 𝟑
+…+ 𝒏
+ 𝒏
(𝟏+𝒓 𝒆 ) (𝟏+𝒓 𝒆 ) (𝟏+𝒓 𝒆 ) ( 𝟏+ 𝒓 𝒆 ) ( 𝟏+𝒓 𝒆 )
3.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
45
Trường hợp: Mô hình chiết khấu dòng cổ tức không
tăng trưởng
Cổ tức
g=0
Thời gian
= D/
VD: Doanh nghiệp D chi trả cổ tức $10/cổ phiếu mỗi năm,
chính sách chi trả cổ tức này được duy trì mãi mãi, tính giá
của cổ phiếu nếu tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là
20%?
= D/
47 3.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
Trường hợp: Mô hình chiết khấu dòng cổ tức tăng
trưởng đều đến vô hạn
Cổ tức g≠0
Thời gian
= =
=
3.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
48
VD: Công ty cổ phần XYZ vừa công bố trả cổ tức cho cổ đông
thường là $2.3/cổ phần.
Đại hội cổ đông vừa thông qua định hướng phân phối cổ tức tăng
trưởng ổn định trong các năm tiếp theo là 5%.
Hãy ước lượng giá một cổ phần tại thời điểm hiện hành, biết rằng tỷ
suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 13%/năm.
49 3.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
= $2.3
g = 5%
= 13%
=>
50 3.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
= $4
= 16%
g = 6%
=>
52 3.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
g
g3
g2
g1
0
Thời gian
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2
53
3.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
𝑫𝟏 𝑫𝟐 𝑫𝒎 𝑷𝒎
𝑷𝟎 = 𝟏
+ 𝟐
+ …+ 𝒎
+ 𝒎
(𝟏+𝒓 𝒆 ) (𝟏+𝒓 𝒆 ) (𝟏+𝒓 𝒆 ) (𝟏+𝒓 𝒆 )
0 1 2 m m+1 n
D1 D2 Dm 𝐷𝑚+1 Dn
P0
Pm
54 3.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
Sau năm thứ 3, cổ tức sẽ tăng đều với tốc độ tăng trưởng là 5%, lãi
suất kỳ vọng của nhà đầu tư là 10%. Tính giá trị cổ phiếu?
55 3.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
Từ minh họa trên, chúng ta xem xét một trường hợp đặc
biệt của mô hình cổ tức tăng trưởng không ổn định:
Giả sử cổ tức của cổ phiếu có tốc độ tăng trưởng ổn định
trong t năm, và sau đó tăng trưởng với tốc độ trong các năm
trở về sau. Công thức tính giá cổ phiếu:
61 3.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
EPS (Earning per share) = lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu = Lợi nhuận
ròng (sau khi trả cổ tức ưu đãi)/Số lượng cổ phiếu đang lưu hành.
P/E: hệ số P/E của ngành cho biết giá cổ phiếu của công ty đắt hay
rẻ.
64 3.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
VD: Một công ty kiếm được lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu là
10.000 đồng và tỷ số PE bình quân ngành là 10
=> Giá cổ phiếu = t = 10*10.000 = 100,000
Cách tính này không được thỏa đáng vì phải sử dụng tỷ số
PE của ngành đó
=> Cần phải tính theo PE của công ty
65 3.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
Cách 1: Lấy chỉ số P/B bình quân toàn ngành hay một thị
trường mà công ty đó tham gia hoặc lựa chọn một công ty
có thể so sánh được.
Cách 2: Xác định hệ số P/B hợp lý hay nội tại của chính
công ty đó.
67 3.3 ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
c) Hệ số P/CF:
d) Sử dụng hệ số P/S:
P: giá thị trường của cổ phiếu, được tính bằng giá đóng cửa
hiện tại của cổ phiếu trong ngày (chủ yếu sử dụng cách này)
hoặc giá trung bình hiện tại của cổ phiếu trong ngày.
DT : Doanh thu mỗi cổ phần thường (tổng doanh thu trong
kỳ/số cổ phiếu thường lưu hành bình quân trong kỳ).