You are on page 1of 36

KHOA KINH TẾ

Quản Trị Tài Chính

Ths. Trần Minh Tú


Chương 05

Cổ
Cổ Phiếu
Phiếu
Định
Định Giá
Giá Cổ
Cổ Phiếu
Phiếu
Nội Dung

- Sự khác nhau giữa công cụ nợ và công cụ vốn


- Cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi
- Mô hình định giá cổ phiếu
- Mô hình định giá dòng tiền tự do
- Các vấn đề trong quyết định tài chính
Outline

I. Công cụ huy động vốn


II. Các loại cổ phiếu
III.Định giá cổ phiếu thường
IV.Mô hình định giá dòng tiền tự do
I. Công cụ huy động vốn
1. Công cụ nợ

Khoản Trái
vay phiếu
2. Công cụ vốn

Là hình thức sử dụng vốn từ viêc huy động của các chủ
sở hữu.
Việc sử dụng vốn chủ sở hữu sẽ có ít rủi ro hơn trong
hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
I. Công cụ huy động vốn

So sánh công cụ huy động vốn

Đặc điểm Loại công cụ


Nợ Vốn chủ sở hữu
Can thiệp vào quản Không Có

Cam kết trả lại Mức độ cao Mức độ thấp hơn

kỳ hạn Có Không
Thuế Tiền lãi được khấu Tiền lãi không đươc
trừ trước thuế khấu trừ trước thuế
II. Các loại cổ phiếu
1. Định nghĩa cổ phiếu
Là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp vào công ty phát hành. Cổ
phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác
nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phiếu của công ty.

Nguời nắm giữ


cổ phiếu trở
thành cổ đông
và đồng thời là
chủ sở hữu của
công ty phát
hành.
II. Các loại cổ phiếu
2. Cổ phiếu thường
Là một công cụ vốn của doanh nghiệp, chứng nhận đầu tư vào
công ty
Người nắm giữ cổ phiếu thường chịu trách nhiệm hữu hạn trên
phần vốn góp của mình vào hoạt động của công ty, và được hưởng
lợi tức theo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

Loại cổ phiếu có thu nhập không cố định, cổ tức biến động tuỳ
theo sự biến động của công ty. Tuy nhiên, giá trị cổ phiếu lại rất
nhạy cảm trên thị trường, không chỉ phụ thuộc vào lợi nhuận công
ty mà còn rất nhiều nhân tố khác như môi trường kinh tế, thay đổi
lãi suất.
II. Các loại cổ phiếu
3. Cổ phiếu uu đãi
Là loại cổ phiếu cho phép người nắm giữ được hưởng một số quyền
lợi ưu đãi hơn so với cổ phiếu thường.
Loại chứng khoán ngoại lai, vừa mang đặc tính của trái phiếu, vừa
mang đặc tính của cổ phiếu thường, do có mệnh giá và mức cổ tức
cố định, được chi trả trước khi chia cổ tức cho các cổ đông thường
khác.
• Trái phiếu > Cổ phiếu ưu đãi > cổ phiếu thường

Mệnh giá Mệnh Giá Mệnh giá


Lãi suất Lãi suất
Kỳ hạn
II. Các loại cổ phiếu
Số lượng cổ phiếu theo điều lệ của công ty A là 2.000.000. Hiện tại,
1.400.000 cổ phiếu đang được lưu hành và 100.000 cổ phiếu đang
được nắm giữ dưới dạng cổ phiếu quỹ. Công ty muốn tăng thêm
$48.000.000 để mở rộng nhà xưởng với mức giá dự kiến của mỗi
cổ phiếu thường phát hành mới sẽ là $60.

a. Số lượng cổ phiếu thường mới tối đa mà công ty có thể bán


theo điều lệ là bao nhiêu?
b. Số lượng cổ phiếu cần phát hành để huy động vốn là bao nhiêu?
c. Công ty phải làm gì để có thể phát hành thêm số cổ phiếu theo
kết quả tính toán được ở câu a?
Bài tập 1

a. Số lượng cổ phiếu thường tối đa mà công ty có thể bán

2.000.000 – 1.400.000 = 600.000

7-12
III. Định giá cổ phiếu thường

Để xác định giá trị thực của cổ phiếu

Vai trò của định giá cổ phiếu :


- Đối với doanh nghiệp
- Đối với nhà đầu tư
- Đối với cơ quan quản lý
III. Định giá cổ phiếu thường

Mô hình định giá cổ phiếu thường

P0 = + … +

P0: giá trị hiện tại của cổ phiếu thường


Dt : cố tức kỳ vọng của mỗi cổ phiếu trong cuối năm t
rs: suất sinh lợi yêu cầu đối với cổ phiếu thường
III. Định giá cổ phiếu thường
Có 03 trường hợp xảy ra
Cổ tức không tăng trưởng, g = 0
Cổ tức tăng trưởng đều, g = hằng số
Cổ tức tăng trưởng không đều, hay tăng trưởng
nhiều giai đoạn
III. Định giá cổ phiếu thường
Mô hình này giả định rằng cổ tức được trả với
Cổ tức không tăng trưởng, g = 0
một mức bằng nhau từ năm này sang năm khác

g = 0, nên D1 = D2 = … = D

=> P0 =

P0: giá trị hiện tại của cổ phiếu thường


Dt : cố tức kỳ vọng của mỗi cổ phiếu trong cuối năm t
rs: suất sinh lợi yêu cầu đối với cổ phiếu thường
III. Định giá cổ phiếu thường
Thời gian gần đây, cổ tức mỗi cổ phiếu thường của công ty S là
$2,4. Bởi vì công việc kinh doanh của công ty khá thuận lợi nên
công ty tin chắc trong thời gian gần, cổ tức sẽ được duy trì ở mức
hiện tại.

a. Nếu tỷ suất sinh lợi yêu cầu là 12% thì giá cổ phiếu thường của
công ty S là bao nhiêu?
b. Nếu rủi ro của thị trường tăng lên dẫn đến tỷ suất sinh lợi yêu
cầu tăng lên đến 20% thì giá cổ phiếu là bao nhiêu?
Dựa trên kết quả của câu a và b hãy cho biết rủi ro có tác động
như thế nào đến giá cổ phiếu? Giải thích.

=> P0 =
III. Định giá cổ phiếu thường

Cổ tức tăng trưởng đều, g = hằng số


Mô hình cổ tức tăng trưởng đều giả định rằng cổ phiếu được chia với
một mức tăng trưởng đều từ năm này sang năm khác

P0 =

P0: giá trị hiện tại của cổ phiếu thường


Dt : cổ tức kỳ vọng của mỗi cổ phiếu trong cuối năm t
rs: suất sinh lợi yêu cầu đối với cổ phiếu thường
g : tốc độ tăng trưởng cổ tức
III. Định giá cổ phiếu thường
Cổ tức mỗi cổ phiếu thường năm ngoái của công ty M là $1,2. Công ty kỳ vọng lợi
nhuận và cổ tức sẽ tăng trưởng ở mức 15% một năm trong tương lai gần.
a. Nếu giá cổ phiếu là $28 thì tỷ suất sinh lợi yêu cầu đối với cổ phần này là bao
nhiêu

b. Nếu công ty kỳ vọng lợi nhuận và cổ tức tăng trưởng với mức hàng năm là 10%
và giá cổ phiếu là $28 thì tỷ suất sinh lợi yêu cầu là bao nhiêu?

P0 =
D1 = D0 (1+g)

a. P0 = = 28 = 1.2(1+15%) / (rs – 15%) => rs

b. P0 = = 28 = 1.2(1+10%) / (rs – 10%) => rs


III. Định giá cổ phiếu thường
Cổ tức tăng trưởng biến đổi không đều

Bước 1. Tìm giá trị của các dòng cổ tức được chia ở
cuối mỗi năm, Dt , trong giai đoạn đầu, từ năm 1
đến năm n

7-20
III. Định giá cổ phiếu thường
Cổ tức tăng trưởng biến đổi không đều

VD: Ông A đang xem xét mua cổ phiếu thường của công ty X, mức thanh
toán cổ tức mỗi cổ phiếu hàng năm gần đây nhất (năm 2015) của công ty
này là $1,50. Ông A dự đoán trong vòng 3 năm tới (2016, 2017 và 2018), cổ
tức sẽ tăng trưởng 10% một năm. Vào đầu năm 2019, ông A kỳ vọng cổ tức
sẽ tăng trưởng chậm lại với mức tăng trưởng là 5% một năm. Tỷ suất sinh
lợi kỳ vọng của ông A là 15%. Định giá cổ phiếu. Giá thị trường $15
P0(2016) = D2016/(1+rs)^1 + D2017/(1+rs)^2 + D2018/(1+rs)^3 + (D2019/(rs-g2))/(1+rs)^3

D2016 = D2015 (1 + g1) P0 (2019)


D2017 = D2016(1+g1)
D2018 = D2017 (1+g1)
D2019 = D2018 (1+g2)
III. Định giá cổ phiếu thường
Cổ tức tăng trưởng biến đổi không đều

Bước 1: Tìm giá trị cổ tức vào cuối năm 2016, 2017 và
2018

7-22
III. Định giá cổ phiếu thường
Cổ tức tăng trưởng biến đổi không đều

Bước 2. Tìm giá trị hiện tại của các dòng cổ tức kỳ
vọng trong suốt giai đoạn tăng trưởng đầu

7-23
III. Định giá cổ phiếu thường
Cổ tức tăng trưởng biến đổi không đều

7-24
III. Định giá cổ phiếu thường
Cổ tức tăng trưởng biến đổi không đều

Bước 3. Tìm giá trị của cổ phiếu ở cuối giai đoạn tăng
trưởng đầu, đó chính là hiện giá của tất cả các dòng
cổ tức kỳ vọng từ năm n+1 trở đi, giả sử tỷ lệ tăng
trưởng cổ tức đều là g2:

PN = (DN+1)/(ks-g2)

7-25
III. Định giá cổ phiếu thường
Cổ tức tăng trưởng biến đổi không đều

7-26
III. Định giá cổ phiếu thường
Cổ tức tăng trưởng biến đổi không đều

Bước 4.: Cộng kết quả tìm được ở bước 2 và bước 3


để tìm giá trị của cổ phiếu, Po

7-27
III. Định giá cổ phiếu thường
Cổ tức tăng trưởng biến đổi không đều

7-28
Bài 8

7-29
Bước 1 và 2

t Do PV của cổ
tức
1 2,55 1,25 3,19 0,8696 2,77

2 2,55 1,5625 3,98 0,7561 3,01

3 2,55 1,9531 4,98 0,6575 3,27

9,05

7-30
Bước 3

Bước 4
Po = 9,05 + 72,04 = 81,09

7-31
HẠN CHẾ CỦA MÔ HÌNH CHIẾT KHẤU CỔ TỨC

Mô hình chiết khấu cổ tức có thể áp dụng để định giá cổ


phiếu trong các trường hợp tốc độ tăng trưởng cổ tức
bằng 0, hoặc g không đổi hoặc g thay đổi qua từng thời
kỳ nhưng mô hình này không áp dụng được trong trường
hợp công ty giữ lại toàn bộ lợi nhuận cho tái đầu tư và
không trả cổ tức cho cổ đông.

7-32
IV. Mô hình định giá dòng tiền tự do

Mô hình này dựa trên dòng tiền của công ty để định giá

7-33
IV. Mô hình định giá dòng tiền tự do

VS = V C – V D - VP

• Vc: giá trị công ty (giá thị trường)


• Vs: giá trị cổ phiếu thường
• Vd: giá thị trường của tất cả các khoản nợ
• Vp: giá thị trường của cổ phiếu ưu đãi
7-34
Bài tập

Công ty ANZ có cấu trúc vốn như sau:


Cổ phiếu ưu đãi 7% (M: 100.000đ) 4.000.000.000 đ
Cổ phiếu thường (M: 10.000đ) 7.000.000.000 đ
Trái phiếu 9% (M: 100.000đ) 8.000.000.000 đ
Năm 2010, Công ty có 5 tỷ thu nhập trước thuế và lãi
vay (EBIT), thuế suất doanh nghiệp là 20%. Thị giá cổ
phiếu ANZ là 56.000đ.

Yêu cầu: Tính thu nhập mỗi cổ phần (EPS). Biết rằng
công ty có chính sách chi trả cổ tức là 60% thu nhập và
giữa lại 40%.
Thank You

You might also like