Professional Documents
Culture Documents
Cổ
Cổ Phiếu
Phiếu
Định
Định Giá
Giá Cổ
Cổ Phiếu
Phiếu
Nội Dung
Khoản Trái
vay phiếu
2. Công cụ vốn
Là hình thức sử dụng vốn từ viêc huy động của các chủ
sở hữu.
Việc sử dụng vốn chủ sở hữu sẽ có ít rủi ro hơn trong
hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
I. Công cụ huy động vốn
kỳ hạn Có Không
Thuế Tiền lãi được khấu Tiền lãi không đươc
trừ trước thuế khấu trừ trước thuế
II. Các loại cổ phiếu
1. Định nghĩa cổ phiếu
Là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp vào công ty phát hành. Cổ
phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác
nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phiếu của công ty.
Loại cổ phiếu có thu nhập không cố định, cổ tức biến động tuỳ
theo sự biến động của công ty. Tuy nhiên, giá trị cổ phiếu lại rất
nhạy cảm trên thị trường, không chỉ phụ thuộc vào lợi nhuận công
ty mà còn rất nhiều nhân tố khác như môi trường kinh tế, thay đổi
lãi suất.
II. Các loại cổ phiếu
3. Cổ phiếu uu đãi
Là loại cổ phiếu cho phép người nắm giữ được hưởng một số quyền
lợi ưu đãi hơn so với cổ phiếu thường.
Loại chứng khoán ngoại lai, vừa mang đặc tính của trái phiếu, vừa
mang đặc tính của cổ phiếu thường, do có mệnh giá và mức cổ tức
cố định, được chi trả trước khi chia cổ tức cho các cổ đông thường
khác.
• Trái phiếu > Cổ phiếu ưu đãi > cổ phiếu thường
7-12
III. Định giá cổ phiếu thường
P0 = + … +
g = 0, nên D1 = D2 = … = D
=> P0 =
a. Nếu tỷ suất sinh lợi yêu cầu là 12% thì giá cổ phiếu thường của
công ty S là bao nhiêu?
b. Nếu rủi ro của thị trường tăng lên dẫn đến tỷ suất sinh lợi yêu
cầu tăng lên đến 20% thì giá cổ phiếu là bao nhiêu?
Dựa trên kết quả của câu a và b hãy cho biết rủi ro có tác động
như thế nào đến giá cổ phiếu? Giải thích.
=> P0 =
III. Định giá cổ phiếu thường
P0 =
b. Nếu công ty kỳ vọng lợi nhuận và cổ tức tăng trưởng với mức hàng năm là 10%
và giá cổ phiếu là $28 thì tỷ suất sinh lợi yêu cầu là bao nhiêu?
P0 =
D1 = D0 (1+g)
Bước 1. Tìm giá trị của các dòng cổ tức được chia ở
cuối mỗi năm, Dt , trong giai đoạn đầu, từ năm 1
đến năm n
7-20
III. Định giá cổ phiếu thường
Cổ tức tăng trưởng biến đổi không đều
VD: Ông A đang xem xét mua cổ phiếu thường của công ty X, mức thanh
toán cổ tức mỗi cổ phiếu hàng năm gần đây nhất (năm 2015) của công ty
này là $1,50. Ông A dự đoán trong vòng 3 năm tới (2016, 2017 và 2018), cổ
tức sẽ tăng trưởng 10% một năm. Vào đầu năm 2019, ông A kỳ vọng cổ tức
sẽ tăng trưởng chậm lại với mức tăng trưởng là 5% một năm. Tỷ suất sinh
lợi kỳ vọng của ông A là 15%. Định giá cổ phiếu. Giá thị trường $15
P0(2016) = D2016/(1+rs)^1 + D2017/(1+rs)^2 + D2018/(1+rs)^3 + (D2019/(rs-g2))/(1+rs)^3
Bước 1: Tìm giá trị cổ tức vào cuối năm 2016, 2017 và
2018
7-22
III. Định giá cổ phiếu thường
Cổ tức tăng trưởng biến đổi không đều
Bước 2. Tìm giá trị hiện tại của các dòng cổ tức kỳ
vọng trong suốt giai đoạn tăng trưởng đầu
7-23
III. Định giá cổ phiếu thường
Cổ tức tăng trưởng biến đổi không đều
7-24
III. Định giá cổ phiếu thường
Cổ tức tăng trưởng biến đổi không đều
Bước 3. Tìm giá trị của cổ phiếu ở cuối giai đoạn tăng
trưởng đầu, đó chính là hiện giá của tất cả các dòng
cổ tức kỳ vọng từ năm n+1 trở đi, giả sử tỷ lệ tăng
trưởng cổ tức đều là g2:
PN = (DN+1)/(ks-g2)
7-25
III. Định giá cổ phiếu thường
Cổ tức tăng trưởng biến đổi không đều
7-26
III. Định giá cổ phiếu thường
Cổ tức tăng trưởng biến đổi không đều
7-27
III. Định giá cổ phiếu thường
Cổ tức tăng trưởng biến đổi không đều
7-28
Bài 8
7-29
Bước 1 và 2
t Do PV của cổ
tức
1 2,55 1,25 3,19 0,8696 2,77
9,05
7-30
Bước 3
Bước 4
Po = 9,05 + 72,04 = 81,09
7-31
HẠN CHẾ CỦA MÔ HÌNH CHIẾT KHẤU CỔ TỨC
7-32
IV. Mô hình định giá dòng tiền tự do
Mô hình này dựa trên dòng tiền của công ty để định giá
7-33
IV. Mô hình định giá dòng tiền tự do
VS = V C – V D - VP
Yêu cầu: Tính thu nhập mỗi cổ phần (EPS). Biết rằng
công ty có chính sách chi trả cổ tức là 60% thu nhập và
giữa lại 40%.
Thank You