Professional Documents
Culture Documents
Cấu trúc đề thi: gồm 2 bài tập (7đ) và 1 câu lý thuyết (3đ).
Thời gian làm bài: 90 phút.
Được sử dụng công thức.
A.LÝ THUYẾT
(Phần này được tổng hợp theo quan điểm cá nhân, các Anh/Chị cần rà soát, làm lại
theo ý mình để dễ nhớ, dễ trình bày khi thi)
1
- Chi phí đại diện còn có thể phát sinh trong lĩnh vực tài chính.
* Chi phí đại diện thường thể hiện ở các dạng: 1-lương, 2-thưởng, 3-thưởng cổ
phiếu, 4-quyền chọn mua cổ phiếu.
* Chi phí đại diện của Công ty CP lớn hơn DNTN do có sự tách bạch giữa
quyền sở hữu (cổ đông) và quyền quản lý (các nhà quản lý).
* Do quản lý không làm hết năng lực theo yêu cầu của cổ đông nên phát sinh
mâu thuẫn giữa quyền quản lý (người quản lý, điều hành) và quyền sở hữu (cổ đông).
* Mâu thuẫn giữa mục tiêu của các cổ đông và các nhà quản lý đã tạo nên
những vấn đề về người chủ – người đại diện.
Bổ sung, nghiên cứu thêm:
Chí phí đại diện là loại chi phí phát sinh khi một tổ chức gặp phải vấn đề về sự
thiếu đồng thuận giữa mục đích của người quản trị và người sở hữu và vấn đề thông
tin bất cân xứng.
Chi phí đại diện là loại chi phí để duy trì một mối quan hệ đại diện hiệu quả (ví
dụ một khoản tiền thưởng vì những gì đã thể hiện của nhà quản trị để khuyến khích họ
làm việc vì lợi ích của các cổ đông).
3. Chính sách cổ tức (Chƣơng 13)
a) Các yếu tố quyết định chính sách cổ tức
- Các hạn chế pháp lý;
- Các điều khoản hạn chế;
- Các ảnh hưởng của thuế;
- Khả năng vay nợ và tiếp cận các thị trường vốn;
- Ổn định thu nhập;
- Triển vọng tăng trưởng;
- Lạm phát;
- Các ưu tiên của cổ đông;
- Bảo vệ chống lại loãng giá.
b) Các lập luận về chính sách cổ tức không có tác động đến giá trị doanh
nghiệp
Lập luận này dựa trên một số các giả định chính như sau:
- Không có thuế;
- Không có chi phí giao dịch;
2
- Không có chi phí phát hành;
- Sự hiện hữu của một chính sách đầu tư cố định;
- Nội dung hàm chứa thông tin;
- Các tác động phát tín hiệu;
- Hiệu ứng khách hàng.
Chính sách cổ tức không tác động đến giá trị doanh nghiệp trong thị trường vốn
hoàn hảo và hiệu quả.
c) Các lập luận về chính sách cổ tức tác động đến giá trị doanh nghiệp:
- Không thích rủi ro;
- Các chi phí giao dịch;
- Thuế;
- Các chi phí phát hành;
- Các chi phí đại diện;
- Các kết luận về tính liên quan của cổ tức.
Các kết luận của Chính sách cổ tức không tác động đến giá trị doanh nghiệp
dựa trên những giả định thị trường vốn hiệu quả và hoàn hảo. Vì thế, tranh luận về
chính sách cổ tức là các tranh luận về bất hoàn hảo và không hiệu quả của thị trường
vốn hoặc là các cổ đông có kỳ vọng hợp lý hoàn toàn hay không?
3
B. CÔNG THỨC + BÀI TẬP
(Phần này, Anh/Chị tự tóm tắt riêng ra các Công thức để mang vào phòng thi, để mình
dễ theo dõi, hiện tại vẫn để theo từng Chương để Anh/Chị dễ xem Bài tập)
Trong đó: P0: giá trị nội tại của cổ phiếu ưu đãi, DIV: cổ tức hàng năm, r%: lãi
suất chiết khấu/ lãi suất sinh lợi mong đợi.
2$
Ví dụ: Dp = DIVp = 2$, r=5% => Pp (=P0) = = 40$ (đây là giá trị nội tại của
5%
cổ phiếu ưu đãi này).
2) DIV1 = DIV0(1+g%), DIV2 = DIV1(1+g%) = DIV0(1+g%)2, ….
(giả sử cổ tức mỗi năm tăng đều so với năm trước với tốc độ g%)
n ∞, r > g, g = hằng số.
DIV1 DIV0 (1 g )
P0 = =
r% g% r% g%
Trong đó: P0: giá trị nội tại của cổ phiếu, DIVi:1->n: cổ tức năm i, r%: lãi suất
chiết khấu/ lãi suất sinh lợi mong đợi, g%: tốc độ tăng trưởng cổ tức.
Ví dụ: Một cổ phiếu có DIV0 = 2$, tỷ lệ lợi nhuận giữ lại 60%, ROE
(LN/VCSH) = 25%, giả sử r = 20%. Tính P0 = ?.
Giải: g% = %LNGL x ROE = 60% x 25% = 15%/năm
DIV1 DIV0 (1 15%) 2 * (1 15%)
P0 = = = = 46$.
r% g% 20% 15% 20% 15%
DIV1 P1 DIV2 P2
Suy ra: P0 = + , P1 = + ,…..
1 r (1 r )1
1 r (1 r )1
4
DIV1 DIV2 DIVH PH
Tóm lại: P0 = + + ….+ +
1 r (1 r ) 2
(1 r ) H
(1 r ) H
Trong đó: P0: giá trị nội tại của cổ phiếu, DIVi:1->n: cổ tức năm i, r%: lãi suất
chiết khấu/ lãi suất sinh lợi mong đợi.
4) Trƣờng hợp Công ty tăng trƣởng
EPS 1
Po PVGO
r
Trong đó:
EPS1: thu nhập mỗi cổ phần.
PVGO: hiện giá tăng trưởng trong tương lai.
r: lãi suất sinh lợi mong đợi.
5
Bài làm:
g = ROE * %LNgiữ lại = ROE * 0% = 0 hoặc g = ROE * (1-tỷ lệ chi cổ tức) = 0.
Công ty không tăng trưởng.
P0 = 40$ (giá cổ phần hiện tại)
DIV1 = 5$ (cổ tức)
r = ? (tỷ suất vốn hóa/lãi suất)
DIV1
Theo công thức Mục 1, ta có: P0 =
r%
r% = DIV1/P0 = 5/40 = 12,5%
EPS 15
PVGO Po 333,33 145,8$
r 8%
7
CHƢƠNG 7: TÁC ĐỘNG ĐOÀN BẨY LÊN RỦI RO
VÀ TỶ SUẤT SINH LỢI
I. CÔNG THỨC
1. Độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh (DOL)
Phần trăm thay đổi trong EBIT EBIT + F
DOL tại X = =
Phần trăm thay đổi trong Doanh thu EBIT
Ý nghĩa: nếu Doanh thu năm sau tăng/giảm 1% thì EBIT năm sau sẽ tăng/giảm
[DOLtại X] %. Ví dụ: [DOLtại X] = 1,25: có nghĩa là Doanh thu tăng/giảm 10% thì EBIT
tăng/giảm 12,5% (10%*1,25).
Trong đó:
+ DOL tại X: độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh.
+ EBIT: lãi trước thuế và lãi vay.
+ F: định phí.
2. Độ nghiêng đòn bẩy tài chính (DFL)
Phần trăm thay đổi trong EPS EBIT + F
DFL tại X = =
Phần trăm thay đổi trong EBIT EBIT
Hay:
EBIT + F EBIT
DTL tại X = DOL x DFL = X
EBIT EBIT - R - Dp/(1-T)
Suy ra:
EBIT + F
DTL tại X =
EBIT - R - Dp/(1-T)
Ý nghĩa: nếu DOANH THU năm sau tăng/giảm 1% thì EPS năm sau sẽ
tăng/giảm [DTLtại X] %. Ví dụ: [DTLtại X] = 2,5: có nghĩa là DOANH THU tăng/giảm
20% thì EPS tăng/giảm 50% (20%*2,5).
4. Điểm hòa vốn
F
Qo
pv
Trong đó:
+ Q0: sản lượng hòa vốn
+ F: tổng định phí
+ p: giá bán đơn vị
+ v: biến phí đơn vị
9
Áp dụng Công thức tại Mục 1, ta có độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh của công
ty (DOL):
EBIT + F 150.000 + 250.000
DOL tại X = = = 2,67
EBIT 150.000
Khi tăng doanh số 20% thì tỷ lệ tăng trong EBIT là 20% x 2,67 = 53,3%
Khi tăng gấp đôi EBIT thì tỷ lệ tăng trong EPS là 2 x 1,67 = 3,33%
10
Biến phí (70% doanh số) 1.400.000
Định phí 100.000
EBIT (DT-BP-ĐP) 500.000
Chi phí lãi vay 50.000
a) Độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh (DOL) là bao nhiêu?
Áp dụng Công thức tại Mục 1, ta có độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh của công
ty (DOL):
EBIT + F 500.000 + 100.000
DOL tại X = = = 1,2
EBIT 500.000
Khi EBIT tăng 10% thì tỷ lệ tăng trong EPS là 10% x 1,11 = 11,11%
c) Nếu doanh số của công ty tăng 10% thì EBIT sẽ tăng bao nhiêu? và EPS sẽ
tăng bao nhiêu?
Ta có:
+ DOL tại X (câu a) = 1,2 Khi Doanh thu tăng 10% thì tỷ lệ tăng trong EBIT
là 10% x 1,2 = 12%.
+ Độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp: DTL = DOL x DFL = 1,2 x 1,11 = 1,33
Khi Doanh thu tăng 10% thì tỷ lệ tăng trong EPS là 10% x 1,33 = 13,32%
11
a) Dự báo doanh số cho năm tới ở mức sản lượng (X=200.000 đơn vị). Áp dụng
phương án sản xuất nào thì EBIT sẽ bị tác động có hại nhiều hơn nếu doanh số không
đạt mức dự kiến.
b) Với nợ hiện nay, phương án nào sẽ phát sinh tỷ lệ gia tăng lớn hơn trong thu
nhập mỗi cổ phần tương ứng với một mức gia tăng cho sẵn trong EBIT.
c) Hãy tính độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp DTL trong EBIT của từng phương án,
và đánh giá rủi ro của công ty đối với từng phương án.
d) Có một tỷ lệ nợ nào đó mà Phương án A sẽ phát sinh một DTLA bằng với
DTLB mà bạn đã tính trong câu (c) trên đây hay không?
Bài làm:
Chỉ tiêu Phƣơng án A Phƣơng án B
Doanh thu 12 x 200.000 = 2.400.000 12 x 200.000 = 2.400.000
Biến phí 6,75 x 200.000 = 1.350.000 8,25 x 200.000 =1.650.000
Định phí (F) 675.000 401.250
EBIT 375.000 348.750
Tổng TS 2.250.000 2.250.000
Tỷ lệ nợ 40% 40%
Chi phí sd nợ 10% 10%
Lãi vay (R) (2.250.000x40%)x10 = 90.000 90.000
a) Tính điểm hòa vốn và DOL tại X = 200.000 sản phẩm
* Phương án A:
- Điểm hòa vốn:
FA 675.000
QoA 128.571 sản phẩm
p A v A 12 6,75
* Phương án B:
- Điểm hòa vốn:
FB 401.250
QoB 107.000 sản phẩm
p B v B 12 8,25
12
- Độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh:
EBIT + F 348.750 + 401.250
DOLB tại X = = = 2,15
EBIT 348.750
Nếu Doanh số không đạt mức dự kiến (điểm hòa vốn) thì Phương án A có
EBIT sẽ bị tác động có hại hơn Phương án B.
b) Tính DFL?
Áp dụng Công thức tại Mục 2, ta có độ nghiêng đòn bẩy tài chính của từng
Phương án:
EBIT 375.000
DFLA tại X = = = 1,315
EBIT - R 375.000 - 90.000
EBIT 348.750
DFLB tại X = = = 1,348
EBIT - R 348.750 - 90.000
DFLB > DFLA do đó Phương án B sẽ phát sinh tỷ lệ gia tăng lớn hơn trong
thu nhập mỗi cổ phần tương ứng với một mức gia tăng cho sẵn trong EBIT so với
Phương án B.
c) Độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp: DTL = DOL x DFL
+ DTLA = DOLA x DFLA = 2,8 x 1,315 = 3,682
+ DTLB = DOLB x DFLB = 2,15 x 1,348 = 2,898
Rủi ro tổng thể của Phương án A cao hơn Phương án B.
d) DTLA = DTLB = 2,898 tỷ lệ nợ là bao nhiêu?
DTLA = DTLB = 2,898.
EBIT + F
DTLA tại X =
EBIT - R
Thay số:
375.000 + 675.000
2,898 =
375.000 - R
2,898 (375.000 - R) = 1.050.000
1.086.750 - 1.050.000 = 2,898R
R = 12.681 – Lãi vay. (đáp án sách làm tròn 12.750)
Nợ vay là 126.810 (vì chi phí sử dụng nợ là 10%).
Tỷ lệ nợ vay là: 126.810/2.250.000 = 5,64% (đáp án sách 5,7%)
13
CHƢƠNG 9: HOẠCH ĐỊNH DÕNG TIỀN
I. CÔNG THỨC
1. Lãi đơn, lãi kép
- Lãi đơn: gốc phát sinh ra lãi, rút lãi về cất
- Lãi kép: lãi sinh ra lãi (lãi mẹ đẻ lãi con): TCDN luôn áp dụng lãi kép.
FVn
FVn = PV (1+r)n => PV =
(1 r ) n
Trong đó:
+ FVn: số tiền nhận được vào năm n
+ PV: số tiền hiện tại.
+ r: lãi suất.
+ n: năm thứ n.
Ví dụ: đầu tư số tiền là 100$ với lãi suất 10%/năm, hỏi 2 năm sau số tiền nhận
được là bao nhiêu?
Ta có: PV = 100$, r = 10% => FV2 = 100 (1+10%)2 = 120$.
2. Dòng tiền tƣơng lai
Muốn có 100.000$ vào cuối năm 18, vậy mỗi năm phải bỏ ra bao nhiêu tiền
(CF=?) với r = 6%.
(1 r %) n 1 FVFA ( r %, n ) * r %
Ta có: FVFA(r%,n) = * CF suy ra: CF =
r% (1 r %) n 1
100.000 * 6%
Thay số: CF = = 3.265$
(1 6%) 18 1
3. Giá trị hiện tại của dòng tiền phát sinh trong tƣơng lai
a) CF1 ≠ CF2 ≠ CF3 ≠ …. ≠ CFn
n
CF1 CF2 CF3 CFn CFt
PV = +
(1 r ) (1 r ) 2
+
(1 r ) 3
+ ….+
(1 r ) n
= (1 r ) t
t 1
1 (1 r %) n
PV = CF * [ ]
r%
14
n ∞
CF
PV =
r%
Ví dụ: cho thuê nhà giá 12 triệu/tháng, cho thuê mãi mãi, hỏi giá hiện tại của
căn nhà là bao nhiêu? Với r = 0,5%/tháng
12.000.000 đ
PV = =2,4 tỷ đồng.
0,5%
6. NCF: dòng tiền hoạt động thuần (net operating cash flow)
NCF = [R – C – Dep] (1 – T%) + Dep
Trong đó:
+ R: doanh thu thuần
+ C: chi phí
15
+ Dep: khấu hao: Xem cách tính toán tại Mục 9.
+ T%: thuế suất Thuế TNDN.
+ [R – C – Dep] = EBIT: thu nhập trước thuế và lãi vay.
+ [R – C – Dep] (1 – T%): thu nhập sau thuế.
7. ∆NPV:
n
NCFt
∆NPV = (1 r ) t
- ∆I0
t 1
Ví dụ:
+ Dự án 1 có NPV0 = 100$, Dự án 2 có NPV1 = 40$ lúc này làm cho
NPV0 của Dự án 1 giảm xuống còn 50$ (bị tác động của DA2 lên DA1).
∆NPV = NPVnếu thực hiện DA – NPVnếu ko thực hiện DA
= (40$+50$) – 100$ = -10$ < 0 không làm.
8. GTTL (giá trị thanh lý)sau thuế
a) Trường hợp 1: Bán một tài sản theo giá trị sổ sách
Nếu thanh lý tài sản bằng với giá trị trong sổ sách của tài sản đó, sẽ không có
lãi hoặc lỗ vốn từ doanh vụ này và vì vậy không bị ảnh hưởng gì do thuế.
Thí dụ, nếu bán tài sản với giá 50.000$ khi có giá trị trong sổ sách là 50.000$,
sẽ không có khoản thuế nào phát sinh từ việc thanh lý này. => Giá trị thu về là
50.000$.
b) Trường hợp 2: Bán một tài sản thấp hơn giá trị sổ sách
Một tài sản bán với giá 20.000$ có giá trị sổ sách tính thuế là 50.000$, gánh
chịu một khoản lỗ trước thuế là 30.000$. Giả sử Thuế suất thuế TNDN là 40%, thu
nhập chịu thuế của công ty giả định từ 100.000$ được giảm xuống còn 70.000$ và
mức thuế phải nộp giảm còn 28.000$ = (40% x 70.000$). Chênh lệch 12.000$ =
(30.000$ x 40%) => tiết kiệm được 12.000$ tiền thuế phải nộp.
c) Trường hợp 3: bán một tài sản cao hơn giá trị sổ sách nhưng thấp hơn giá
trị nguyên thuỷ. (thường xảy ra)
Nếu bán tài sản với giá 60.000$, cao hơn giá trị sổ sách 10.000$. Kết quả là,
thuế của doanh nghiệp tăng 4.000$, hay tiền lãi nhân với thuế suất thuế thu nhập của
doanh nghiệp (10.000$ x 40%) => giá trị thu về: 60.000$ - 4.000$ = 54.000$.
d) Trường hợp 4: Bán một tài sản cao hơn giá gốc
Nếu bán tài sản với giá 120.000$ (giả dụ giá gốc của tài sản là 110.000$). Phần
lãi vốn được coi như thu nhập thông thường bằng với chênh lệch giữa giá gốc của tài
16
sản và giá trị trong sổ sách, tức 60.000$ (110.000$ - 50.000$). Phần lãi là số tiền cao
hơn giá gốc của tài sản, tức 10.000$. Cả hai thu nhập thông thường và lãi vốn đều bị
đánh thuế với cùng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp => số tiền thu về là
120.000$ - (60.000$ + 10.000$)*40% = 92.000$.
9. Khấu hao
a) Phương pháp khấu hao đường thẳng (tuyến tính cố định)
Nguyên giá
Số khấu hao hàng năm =
Thời gian trích khấu hao
Ngoài ra, máy A1 còn cần thêm vốn luân chuyển lúc ban đầu là 15.000. Cuối
năm thứ 5, máy này sẽ được bán với giá 8.000.
Máy A2: Máy có giá mua 100.000, chi phí vận chuyển lắp đặt 10.000, đời sống
kinh tế của máy là 5 năm và được trích khấu hao theo phương pháp tổng số năm.
Doanh thu, chi phí hoạt động (gồm cả khấu hao) của máy A2 dự kiến qua các năm:
Năm 1 2 3 4 5
Doanh thu 1.000.000 1.175.000 1.300.000 1.425.000 1.550.000
Chi phí hoạt động đã 764.500 839.800 914.900 989.900 998.900
tính khấu hao
Ngoài ra, máy A2 còn đòi hỏi nhu cầu vốn luân chuyển tăng thêm lúc ban đầu
là 2.000. Cuối năm thứ 5, máy A2 có thể bán với giá 25.000. Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp 40%.
a) Xác định đầu tư ban đầu của mỗi dự án.
b) Xây dựng dòng tiền của hai dự án.
c) Công ty nên chọn loại máy nào với lãi suất chiết khấu 15%? Tại sao?
d) Giả sử lãi suất chiết khấu ở câu c) chưa xét yếu tố lạm phát. Vậy nếu tỷ lệ
lạm phát là 3%, công ty có giữ lại quyết định ở câu c) không?
18
Bài làm:
- EBIT Công ty qua các năm:
Năm 1 2 3 4 5
EBIT 100.000 150.000 200.000 250.000 300.000
- Khấu hao máy cũ: nguyên giá 30.000/8 năm = 3.750/năm.
- Tổng khấu hao đến hết năm 3 là: 3 * 3.750 = 11.250
=> GTCL: 30.000 - 11.250 = 18.750.
- Giá bán máy cũ: 20.000.
Thuế TNDN phải nộp: (20.000 - 18.750)*40% = 500
=> Giá trị thu về được là: 20.000 – 500 = 19.500.
a) Xác định đầu tƣ ban đầu của mỗi dự án:
- Dự án A1: I01 = Nguyên giá TSCĐ + NWC - GTTLmáy cũ, sau thuế
I01 = 90.000 + 15.000 - 19.500 = 85.500.
- Dự án A2: I02 = Nguyên giá TSCĐ + NWC - GTTLmáy cũ, sau thuế
I02 = (100.000 + 10.000) + 2.000 - 19.500 = 92.500.
b) Xây dựng dòng tiền của hai dự án:
- Xây dựng dòng tiền của máy A1, so với máy cũ đang sử dụng
19
Khoản mục/Năm 0 1 2 3 4 5
EBIT Công ty 100.000 150.000 200.000 250.000 320.000
Khấu hao máy cũ 3.750 3.750 3.750 3.750 3.750
Doanh thu A1 1.000.000 1.175.000 1.300.000 1.425.000 1.550.000
Chi phí A1 (đã tính KH) 801.500 884.200 918.100 943.100 968.100
EBIT A1 (DT-CP) 198.500 290.800 381.900 481.900 581.900
EBIT tăng thêm (1) 98.500 140.800 181.900 231.900 261.900
Khấu hao A1 36.000 21.600 12.960 9.720 9.720
Khấu hao tăng thêm (2) 32.250 17.850 9.210 5.970 5.970
Dòng tiền tăng thêm (1)*(1-T)+(2) 91.350 102.330 118.350 145.110 163.110
- Xây dựng dòng tiền của máy A2, so với máy cũ đang sử dụng
Khoản mục/Năm 0 1 2 3 4 5
EBIT Công ty 100.000 150.000 200.000 250.000 320.000
Khấu hao máy cũ 3.750 3.750 3.750 3.750 3.750
Doanh thu A2 1.000.000 1.175.000 1.300.000 1.425.000 1.550.000
Chi phí A1 (đã tính KH) 764.500 839.800 914.900 989.900 998.900
EBIT A2 (DT-CP) 235.500 335.200 385.100 435.100 551.100
EBIT tăng thêm (1) 135.500 185.200 185.100 185.100 231.100
Khấu hao A2 36.667 29.333 22.000 14.667 7.333
Khấu hao tăng thêm (2) 32.917 25.583 18.250 10.917 3.583
Dòng tiền tăng thêm (1)*(1-T)+(2) 114.217 136.703 129.310 121.977 142.243
20
c) Nên chọn Máy nào nếu r = 15%
Tính NPV1(15%) = 323.033 và NPV2(15%) = 344.122.
Công ty nên chọn Máy A2 do có NPV lớn hơn.
d) Nếu lạm phát là 3% => nên chọn Máy nào?
(1 + lãi suất danh nghĩa) = (1 + lãi suất thực) x (1+ tỉ lệ lạm phát)
Lãi suất danh nghĩa = (1 + lãi suất thực) x (1+ tỉ lệ lạm phát) - 1
Lãi suất danh nghĩa = (1+15%)(1+3%)-1 = 18,45%
Tính NPV1(18,45%) = 287.929 và NPV2(18,45%) = 309.426.
Công ty nên chọn Máy A2 do có NPV lớn hơn.
Hơn nữa, dưới góc độ rủi ro thì:
Lãi suất 15% 16% ∆NPV
NPV (dự án A1) 323.033 312.348 10.685
NPV (dự án A2) 344.122 333.583 10.539
Khi thay đổi 1% lãi suất chiết khấu thì ∆NPV (dự án A1) thay đổi nhiều hơn
∆NPV (dự án A2), có nghĩa là độ nhạy của Dự án A1 lớn hơn Dự án A2 Dự án A1
rủi ro hơn Dự án A2.
21
Bài làm:
a) Tính toán đầu tƣ ròng (thuần) của dự án:
- Tính toán:
Máy/khoản Nguyên Bán Thuế
Khấu hao Số sách Thu về NWC
mục giá thanh lý (40%)
Máy cũ 500.000 50.000/năm 250.000 275.000 10.000 265.000 30.000
(đề bài) (275-250)*40%
Máy mới 700.000 150.000/năm 0 70.000 28.000 42.000 40.000
+50.000 (750.000/5) (cuối DA) (70-0)*40%
= 750.000
NWC (vốn luân chuyển tăng thêm): 10.000. (vốn luân chuẩn của Máy mới là
40.000, đồng thời thu hồi được 30.000 vốn luân chuyển của Máy cũ)
Đầu tư thuần của dự án:
I0 = Nguyên giá TSCĐmới + NWC - GTTLmáy cũ, sau thuế
I0 = 750.000 + 10.000 - 265.000 = 495.000.
b) Tính dòng tiền ròng hàng năm của dự án
Khoản mục/Năm 0 1 2 3 4 5
Doanh thu tăng thêm 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000
Chi phí tăng thêm (đã tính KH) 20.000 20.000 20.000 20.000 20.000
EBIT tăng thêm (1) 80.000 80.000 80.000 80.000 80.000
Khấu hao cũ 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000
Khấu hao mới 150.000 150.000 150.000 150.000 150.000
Khấu hao tăng thêm (2) 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000
Dòng tiền tăng thêm (1)*(1-T)+(2) 148.000 148.000 148.000 148.000 148.000
22
CHƢƠNG 13: CHÍNH SÁCH CỔ TỨC
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 12/2015 (theo giá thị trường), ĐVT: $.
Tài sản Nguồn vốn
1. Tiền mặt: 2.000 1. Tổng nợ: 4.000
2. Vốn CP: 6.000
+ Mệnh giá: 1.000
+ TDư VCP: 2.500
2. TSCĐ: 8.000 + LNGL: 2.500
Tổng Tài sản 10.000 Tổng Nguồn vốn 10.000
23
* CỔ TỨC ĐƢỢC CHI TRẢ NHƢ THẾ NÀO
Hầu hết các doanh nghiệp áp dụng thể thức thông báo và chi trả cổ tức. Thể
thức này thường xoay quanh một ngày công bố, ngày không có cổ tức, ngày ghi sổ, và
ngày chi trả.
3 thaùng 3
Ngaøy coâng boá Ngaøy khoâng coù coå Ngaøy ghi soå
töùc
Ngày cổ đông mới không
Ngày cổ đông mới nhận cổ nhận cổ tức nhưng giá thấp
tức nhưng giá cao
+ Thực chất là trước hay sau “mua CP quỹ” thì giá của cổ phiếu không có gì
thay đổi, mà đó chỉ là động tác Công ty bỏ tiền ra mua lại CP của mình trên thị trường
và cũng mua bằng giá thị trường, do đó: trước/sau đều là: 30CPT x 6$/CPT = 180$.
Như vậy là giá trị Nhà đầu tư/giá trị Doanh nghiệp không thay đổi.
26