You are on page 1of 9

BÀI TẬP ĐỊNH GIÁ

PHẦN 1: ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP

Bài tập 01:


Cho thông tin về 4 công ty trong lĩnh vực sản xuất mỹ nghệ như sau:
Công ty Beta Tỷ lệ Nợ/Vốn CSH
A 1,1 31,50%
B 1,25 45,15%
C 1,05 56,00%
D 0,8 13,21%
Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với các công ty là 20%.
Yêu cầu:
1. Ước tính beta của mỗi công ty khi không có đòn bẩy nợ. Các hệ số beta này cho bạn
biết điều gì về các công ty?
2. Giả sử bây giờ D đang dự định tăng tỷ lệ Nợ/Vốn CSH lên đến 35%. Hệ số beta mới
của công ty này sẽ là bao nhiêu?
3. Nếu bạn định giá một công ty đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất mỹ nghệ để phát
hành cổ phiếu lần đầu, bạn sẽ sử dụng hệ số beta nào? (Giả sử công ty đang dự định có
tỷ trọng nợ/vốn CSH mục tiêu lên 42%).

Bài tập 02:


Hãy ước tính hệ số Beta của một công ty X có 3 mảng kinh doanh chính như sau:

Yêu cầu:
1. Tính hệ số beta vốn chủ sở hữu của công ty?
2. Điều gì xảy ra đối với beta vốn CSH nếu công ty dừng kinh doanh mảng phần mềm?
Áp dụng cho từng trường hợp số tiền thu được từ bán bộ phận mảng kinh doanh phần
mềm dưới dạng trả cổ tức cho cổ đông công ty hoặc giữ lại tái đầu tư trở lại công ty?

1
3. Nếu bạn được yêu cầu định giá mảng kinh doanh phần mềm để ra quyết định chấm dứt
hoạt động, beta nào bạn sẽ sử dụng cho định giá?
Bài tập 03:
Công ty CP An Phú có 1 triệu cổ phiếu được giao dịch với giá thị trường là 32,000
đồng/cổ phiếu, và tổng dư nợ theo giá trị sổ sách là 180 tỷ đồng (giá trị thị trường ước
tính là 200 tỷ đồng). Vốn CSH có giá trị sổ sách là 25 tỷ đồng, và hệ số beta là 1.05. Công
ty trả chi phí lãi vay là 16 tỷ đồng trong năm tài chính gần đây nhất, trái phiếu công ty
phát hành trên thị trường chứng khoán London có kỳ hạn 10 năm được xếp hạng AAA
và thuế suất thuế TNDN là 20%. Lãi suất trái phiếu 10 năm của chính phủ là 7%, và trái
phiếu AAA giao dịch ở mức cao hơn 0.5% so với lãi suất trái phiếu kho bạc cùng kỳ hạn.
Lãi suất danh mục thị trường được ước tính là cao hơn lãi suất trái phiếu kho bạc 6%.
Yêu cầu:
1. Tính các trọng số của Nợ và Vốn CSH theo giá trị thị trường và giá trị sổ sách? (Tính
tỷ lệ của Nợ và vốn CSH trong tổng vốn theo giá trị thị trường và giá trị sổ sách)
2. Tính chi phí Vốn CSH?
3. Tính chi phí Nợ sau thuế?
4. Tính chi phí vốn (WACC)?

Bài tập 04:


Một công ty VN có các số liệu từ báo cáo tài chính năm 2012 và 2013 như sau (đvt: tỷ
đồng)

Chỉ tiêu 2012 2013


Doanh thu 800 950
(trừ) Chi phí hoạt động (450) (680,5)
(trừ) Khấu hao (15,5) (16,0)
= Thu nhập trước thuế và lãi (EBIT) 334,5 253,5
(trừ) Chi phí lãi vay (0) (0)
(trừ) Thuế (83,625) (63,375)
= Thu nhập ròng (LN sau thuế 250,875 190,125
Vốn lưu động 175 240
Nợ 200 210

2
Công ty có các khoản chi đầu tư dài hạn là 16.5 tỷ đồng vào năm 2012 và 19.5 tỷ đồng
vào năm 2013. Vốn lưu động trong năm 2011 là 175 tỷ đồng. Nợ vay năm 2011 là 180
tỷ đồng.
Yêu cầu:
1. Ước tính dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu năm 2012 và 2013.
2. Ước tính dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu năm 2013 nếu tỉ lệ vốn lưu động duy trì không
đổi bằng tỷ lệ phần trăm vốn lưu động so với doanh thu năm 2012
3. Ước tính dòng tiền tự do của công ty X năm 2012, 2013

Bài tập 05:


Công ty xây dựng X có các số liệu tài chính năm 2012 và năm 2013 (đơn vị tính: tỷ
đồng):

Công ty có các khoản chi tiêu vốn là 710 tỷ năm 2012 và 760 tỷ năm 2013. Vốn lưu động
năm 2011 là 40 tỷ, và dư nợ năm 2011 là 1750 tỷ. Hiện tại công ty có 75 triệu cổ phiếu,
giao dịch ở mức giá 28000 đồng/cổ phiếu.
Yêu cầu:
1. Ước tính dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu năm 2012 và 2013.
2. Ước tính dòng tiền tự do của công ty năm 2012 và 2013.
3. Giả sử doanh thu và tất cả các chi phí (bao gồm khấu hao và các khoản chi tiêu TS dài
hạn) tăng ở mức 6.5%, và rằng vốn lưu động duy trì không đổi trong năm 2014. Ước tính
FCFE và FCFF năm 2014. (Công ty được giả định đang đạt mức đòn bẩy tài chính tối
ưu).

3
4. Câu trả lời cho câu hỏi (3) sẽ như thế nào nếu công ty dự tính tăng tỷ lệ Nợ của nó
trong năm 2014 bằng cách tài trợ 75% các khoản chi tiêu TS dài hạn thuần thông qua vay
nợ mới?

Bài tập 06:


Cho thông tin tóm tắt của báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán thị trường
800 triệu dollars. Giả sử thuế thu nhập là 25%.
Báo cáo kết quả HĐSXKD Bảng cân đối kế toán (rút gọn)
Năm 0 1 Năm 0 1
Doanh thu 800 840 Vốn lưu động 70.1 73.6
Chi phí hoạt động (640) (672) Nhà xưởng, máy móc, thiết bị 438.4 460.3
Khấu hao (40) (42) Tổng tài sản 508.5 533.9
Lợi nhuận hoạt động 120 126 Nợ vay 200 210
Chi phí lãi vay (16) (16) Vốn chủ sở hữu 308.5 323.9
Lợi nhuận trước thuế 104 110 Tổng vốn 508.5 533.9
Thuế TNDN (26) (27.5)
Lợi nhuận sau thuế 78 82.5
Biết rằng: BrandCo hiện nay đang có 50 triệu cổ phiếu. Giá cổ phiếu của BrandCo đang
được giao dịch ở mức giá $19.16/cổ phiếu.
Yêu cầu:
1. Tính giá trị vốn hóa thị trường của công ty?
2. Tính dòng tiền tự do của công ty (FCFF) của năm 1?
3. Giả sử giá trị thị trường của nợ bằng giá trị sổ sách kế toán của nợ. Tính chi phí vốn
bình quân gia quyền (WACC). Giả sử chi phí nợ trước thuế là 8%, chi phí vốn chủ sở
hữu là 12%, và thuế suất là 25%.
4. Sử dụng dòng tiền tự do (free cash flow) đã tính trong câu hỏi 2 và WACC trong câu
hỏi 3, giả định dòng tiền công ty tang trưởng dài hạn với tốc độ không đổi là 5%, hãy ước
tính giá trị công ty BrandCo thông qua sử dụng công thức dòng tiền tăng trưởng dài hạn
ở mức 5%.
5. Giả sử giá trị thị trường của nợ bằng giá trị sổ sách kế toán của nợ tại thời điểm định
giá, giá trị vốn chủ sở hữu (intrinsic equity value) của BrandCo là bao nhiêu? Giá mỗi
cổ phiếu là bao nhiêu? Kết quả này có khác biệt với giá cổ phiếu được sử dụng để tính
các tỷ trọng trong chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC) hay? Nếu có, vì sao có sự
khác biệt này?

4
Bài tập 07:
Công ty CP Bình Minh là công ty dẫn đầu về nghiên cứu và phát triển hệ thống đèn chiếu
sáng, báo cáo cho thấy
- Thu nhập trên cổ phiếu của công ty (EPS) là 2020 đồng năm 2014, và không trả
cổ tức.
- Thu nhập này được kỳ vọng tăng 14%/năm trong 5 năm (2015 đến 2019) và sau
đó 7%/năm. Báo cáo của công ty cũng cho thấy
Lợi nhuận 2014 = EPS * số cổ phiếu = 2020*7 triệu = 14140 triệu
Lợi nhuận 2015 - 2019: Lợi nhuận năm sau = Lợi nhuận năm trước *(1+14%)
- Chi phí khấu hao năm 2014 là 2.000 triệu đồng. Các năm sau tăng đúng theo mức
tăng của thu nhập.
Khấu hao 2015 - 2019: Khấu hao năm sau = Khấu hao năm trước * (1+14%)
Từ năm 2020 trở đi: Khấu hao năm 2020 = Khấu hao năm 2019 * (1+7%)
- Các khoản chi tiêu TSCĐ trong năm này là 4200 triệu đồng. Các năm sau tăng
đúng theo mức tăng của thu nhập.
Chi dài hạn 2015 - 2019: Chi năm sau = Chi năm trước * (1+14%)
Từ năm 2020 trở đi: Chi năm 2020 = 150% * Khấu hao2020
- Công ty hiện có 7 triệu cổ phiếu đang giao dịch.
- Vốn lưu động được kỳ vọng duy trì ở mức 50% doanh thu. Doanh thu đạt 106.000
triệu đồng vào năm 2014, và doanh thu được kỳ vọng tăng 6%/năm từ 2015 đến
2019 và sau đó là 4%/ năm.
Vốn lưu động 2014 = 50% * doanh thu 2014 = 53.000
Từ năm 2015 - 2019: Doanh thu năm sau = Doanh thu năm trước * (1+6%)
Vốn lưu động từng năm = 50% doanh thu
- Delta Vốn lưu động = Vốn lưu động năm này – Vốn lưu động năm trước
Từ năm 2020 trở đi: Doanh thu 2020 = Doanh thu 2019 * (1+4%)
Vốn lưu động = 25% Doanh thu
- Công ty được kỳ vọng tài trợ 10% các khoản chi tiêu thuần (Chi TSCĐ – Khấu
hao) của nó và nhu cầu vốn lưu động bằng Nợ. Tỉ lệ tài trợ của VCSH là 90%.
- Công ty có beta 1.20 vào năm 2014, và hệ số beta này được kỳ vọng giảm xuống
còn 1.10 sau năm 2019. Lãi suất trái phiếu kho bạc 7%. Phần bù rủi ro thị trường
6%.
Yêu cầu:

5
1. Ước tính dòng tiền kỳ vọng của vốn chủ sở hữu từ năm 2015 đến 2019, giả sử các chi
tiêu TSCĐ và khấu hao tăng trưởng bằng với mức tăng của thu nhập.
FCFE = LNRong – [(Chi dài hạn – Khấu hao)+Delta VLĐ]* tỉ lệ tài trợ của VCSH
2. Ước tính giá trị cuối kỳ dự báo/cổ phiếu (cuối năm 2019). Biết rằng các công ty tăng
trưởng ổn định trong lĩnh vực kinh doanh mà Công ty Bình Minh đang hoạt động có các
khoản chi tiêu TSCĐ bằng 150% khấu hao, và duy trì vốn hoạt động ở mức 25% doanh
thu.
V2019 = FCFE2020/(Ke – g)

Ke = Rf + beta (Rm-Rf) = 7% + 1,1*6% =


g2020 = tốc độ tăng trưởng của thu nhập = 7%

FCFE 2020

3. Ước tính giá trị mỗi cổ phiếu ngày hôm nay, trên cơ sở mô hình FCFE

Bài 08:
Doanh nghiệp X có tài liệu sau: Bảng cân đối kế toán rút gọn ngày 31/12/N

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền

A. TS ngắn hạn. 500 A. Nợ phải trả 600


B. TS dài hạn 1500 B. Vốn chủ sở hữu 1400

Tổng tài sản 2000 Tổng nguồn vốn 2000

Định giá DN X biết việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh nghiệp cho thấy có những
thay đổi sau:
1. Một số khoản phải thu không có khả năng đòi được là 40 triệu đồng. Số còn lại
được xếp vào dạng nợ khó đòi có giá trị là 60 triệu đồng. Công ty mua bán nợ
đồng ý mua với số tiền bằng 30% giá trị của khoản nợ khó đòi
2. Nguyên vật liệu tồn kho kém phẩm chất, theo kết quả đánh giá lại giảm 30 triệu
đồng.
3. TSCĐ hữu hình đánh giá lại theo giá thị trường tăng 150 triệu đồng
4. Doanh nghiệp X còn phải trả tiền thuê TSCĐ trong 10 năm, mỗi năm 20 triệu
đồng. Muốn thuê một TSCĐ với những điều kiện tương tự như vậy tại thời điểm
hiện hành thường phải trả 25 triệu đồng mỗi năm. Lãi suất chiết khấu là 20%

6
5. Giá chứng khoán của công ty B tại sở giao dịch chứng khoán tại thời điểm đánh
giá là 105.000đ/cổ phiếu. Giá trị sổ sách của khoản đầu tư chứng khoán vào công
ty B là 220 triệu đồng với số lượng 2.200 CP
6. Vốn góp liên doanh được đánh giá lại tăng 20 triệu đồng
7. Theo hợp đồng thuê tài sản, người đi thuê còn phải trả dần trong 20 năm, mỗi năm
trả một lượng tiền đều nhau là 10 triệu đồng . Giá trị còn lại của TS cho thuê trên
sổ sách kế toán là 180 triệu đồng
Bài 09:
ABC là một công ty cổ phần có uy tín cao, chứng khoán được niêm yết tại các thị trường
tài chính lớn trên thế giới, báo cáo kết quả kinh doanh ngày 31/12/N, như sau:

Chỉ tiêu Số tiền

1. Lợi nhuận sau thuế 967


2. Lợi tức cổ phần 450
3. Lợi nhuận để lại 517
4. Lợi tức một cổ phần 0.045
Hãy xác định mức giá giao dịch có thể nhất trong thương vụ mua lại công ty ABC, khi :
1. Công ty ABC theo đuổi chính sách chi trả lợi tức cổ phần không đổi, ABC chỉ
phát hành cổ phiếu thường, không có cổ phiếu ưu đãi.
2. Công ty ABC cam kết trả lợi tức cổ phần tăng đều đặn ở mức 2%/năm
3. Chi phí vốn trung bình trên thị trường là 12%/năm.

Bài 10:
Công ty cổ phần ABC có các thông tin như sau:
• Tổng số cổ phiếu đang lưu hành công ty là 1 triệu CP.
• Giá trị ghi trên sổ sách kế toán một cổ phiếu là 35.000đ.
• Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản của ABC hiện là 15%.
Hãy định giá công ty ABC. Biết rằng:
• Hệ số nợ của ABC hiện nay là 0.65
• Công ty không có cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu quỹ.
• Hệ số giá lợi nhuận của các công ty trong cùng ngành ước tính là 16.
• Hệ số giá giá trị sổ sách của các công ty trong cùng ngành ước tính là 2.

Bài 11:

7
Công ty X năm hiện tại có các số liệu sau:
• Thu nhập thuần : 100 triệu USD
• Doanh thu : 1000 triệu USD
• Đầu tư dài hạn : 75 triệu USD
• Khấu hao : 50 triệu USD
• TSNH không phải là tiền : tăng 5% so với doanh thu
• Nợ mới phát sinh tăng thêm so với khoản trả nợ gốc trong năm là 10 triệu USD
• Theo kế hoạch trong 5 năm tới, thu nhập thuần, doanh thu, đầu tư dài hạn, khấu
hao, nợ ròng tăng 10%/năm. TSNH không phải là tiền vẫn duy trì tỷ lệ tăng so với
5% doanh thu
• Giả sử công ty có mức độ rủi ro trung bình với  = 1. Tỷ suất phi rủi ro là 5%, phụ
phí rủi ro là 4%
Hãy tính giá trị công ty theo:
a. Phương pháp FCFE? Biết sau 5 năm thì Công ty tăng trưởng ổn định với tỷ lệ 4%/năm
và tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu là 12%/năm
b. Phương pháp FCFF? Biết lãi vay năm hiện tại 50 triệu USD và theo hợp đồng vay
trong 5 năm tới thì chi phí vay bình quân tăng mỗi năm 10%. Sau 5 năm thì công ty dự
kiến sẽ duy trì FCFF cố định, chi phí vay năm thứ 6 không thay đổi so với năm thứ 5. Tỷ
suất sinh lời vốn chủ sở hữu sau 5 năm đạt 12%/năm. Cơ cấu nợ tối ưu của công ty là
25% tổng giá trị vốn. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.

Bài 12:
Công ty X có số liệu dự kiến từ hoạt động kinh doanh tại ngày 31/12/2014 sau:

TT Chỉ tiêu Số tiền (Tr.đ)


1 Doanh thu thuần 16.000
2 Chi phí hoạt động (tổng chi phí không bao gồm lãi vay) 12.000
3 Khấu hao tài sản cố định 600
4 Chi phí lãi vay 580
5 Đầu tư vào tài sản cố định 400
6 Tăng vốn lưu động 150
7 Thanh toán nợ gốc 200
8 Nợ vay mới 100
Một số thông tin khác:

8
• Chi phí vốn chủ sở hữu: 14%
• Chi phí nợ vay: 12%
• Tỷ trọng vốn chủ sở hữu/Tổng vốn: 60%
• Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%
Hãy ước tính giá trị công ty X thời điểm 31/12/2013 bằng phương pháp sau:
a. FCFF tăng trưởng ổn định 7%/năm
b. FCFF tăng trưởng năm thứ 2 và thứ 3 là g1 = 5%, năm thứ 4 và thứ 5 là g2 =3%
và từ năm thứ 6 ổn định là g3 = 2%.
Bài 6:
Công ty X có số liệu dự kiến từ hoạt động kinh doanh tại ngày 31/12/2014 như sau:
TT Chỉ tiêu Số tiền (Tr.đ)
1 Doanh thu thuần 16.000
2 Chi phí hoạt động (tổng chi phí không bao gồm lãi vay) 12.000
3 Khấu hao tài sản cố định 600
4 Chi phí lãi vay 580
5 Đầu tư vào tài sản cố định 400
6 Tăng vốn lưu động 150
7 Thanh toán nợ gốc 200
8 Nợ vay mới 100

Một số thông tin khác:


• Chi phí vốn chủ sở hữu: 10%
• Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%
Hãy ước tính giá trị công ty X thời điểm 31/12/2013 bằng phương pháp sau:
a. FCFE tăng trưởng ổn định 5%/năm
b. FCFE tăng trưởng năm thứ 2 và thứ 3 là g1 = 5%, năm thứ 4 và thứ 5 là g2 =3%
và từ năm thứ 6 ổn định là g3 = 2%.

You might also like