You are on page 1of 14

2.

Công ty dự kiến trong năm tới (năm N+1) sẽ sản xuất và tiêu thụ
50.000 sản phẩm với giá bán chưa có thuế GTGT là 200.000 đồng/sản phẩm.
Chi phí sản xuất kinh doanh trong năm như sau:
- Chi phí biến đổi cho một đơn vị sản phẩm là 150.000 đồng/sản phẩm.
- Tổng chi phí cố định kinh doanh là 200 triệu đồng.
3. Công ty hiện đang xem xét dự án đầu tư nâng cấp dây truyền thiết bị
sản xuất với số vốn đầu tư vào TSCĐ là 300 triệu đồng (không cần bổ sung
VLĐ). Thời gian nâng cấp thiết bị coi như không đáng kể. Toàn bộ chi phí đầu
tư nâng cấp này sẽ khấu hao trong 3 năm theo phương pháp đường thẳng.
4. Nếu thực hiện việc đầu tư trên, số sản phẩm tiêu thụ và giá bán sản
phẩm trong năm tới vẫn như dự kiến, nhưng chi phí biến đổi/đơn vị sản phẩm sẽ
giảm 10% so với trước khi đầu tư.
Yêu cầu:
1. Tính tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (BEP) trước khi thực hiện đầu
tư và sau khi thực hiện đầu tư?
2. Nếu công ty quyết định vay vốn ngân hàng với lãi suất 10%/năm để
thực hiện dự án đầu tư này thì tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
(ROE) là bao nhiêu?
Biết rằng: Công ty phải nộp thuế thu nhập với thuế suất 25%.
Bài số 6
Công ty X cần mua một xe ô tô tải loại 3 tấn, đang cân nhắc lựa chọn
phương thức thanh toán do bên bán đưa ra như sau:
- Phương thức 1: phải trả số tiền là 300 triệu đồng nếu trả toàn bộ tiền
hàng một lần vào thời điểm nhận xe.
- Phương thức 2: phải trả số tiền là 400 triệu đồng nếu trả làm 4 lần, mỗi
lần trả 100 triệu đồng. Kỳ trả tiền theo thỏa thuận lần lượt là 1 năm, 2 năm, 3
năm và 4 năm kể từ lúc nhận xe.
Theo bạn, công ty X nên mua xe theo phương thức thanh toán nào, biết
rằng lãi suất ngân hàng ổn định là 15%/năm theo phương thức tính lãi kép và
công ty có khả năng thanh toán ngay toàn bộ tiền hàng.

265
Cổ phiếu A Cổ phiếu B
Xác suất Tỷ suất sinh lời Xác suất Tỷ suất sinh lời
0,25 20% 0,25 20%
0,5 30% 0,5 25%
0,25 40% 0,25 30%
Yêu cầu:
a) Xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng của mỗi loại cổ phiếu?
b) Đầu tư vào cổ phiếu nào sẽ có nhiều rủi ro hơn? Vì sao?
c) Giả định có một nhà đầu tư quyết định đầu tư 60% vào cổ phiếu A và
40% vào cổ phiếu B. Hãy xác định rủi ro của danh mục đầu tư trên?
Bài số 10
Ông A đang xem xét đầu tư vào hai loại cổ phiếu: X và Y. Sau khi liên hệ
với công ty chứng khoán Kim Long, ông có được thông tin về tỷ suất sinh lời kỳ
vọng và độ lệch chuẩn tỷ suất sinh lời kỳ vọng của hai cổ phiếu trên như sau:
Chỉ tiêu Cổ phiếu X Cổ phiếu Y
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng 13,8 21,2
(%)
Độ lệch chuẩn (%) 3,6 9,5
Để hạn chế rủi ro, ông A quyết định đầu tư vào một danh mục trị giá 120
triệu đồng gồm 58% cổ phiếu X và 42% cổ phiếu Y. Với tư cách là nhà tư vấn
tài chính, bạn hãy giúp ông A xác định:
a) Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư trên?
b) Rủi ro của danh mục đầu tư tăng hay giảm so với đầu tư vào một trong
hai cổ phiếu cá biệt? Biết rằng hệ số tương quan tỷ suất sinh lời giữa hai cổ
phiếu X và Y là 0,3.
Bài số 11
Doanh nghiệp A có một dự án đầu tư xây dựng thêm 1 phân xưởng và có
tài liệu như sau:

267
1. Dự toán vốn đầu tư:
- Đầu tư vào TSCĐ là 200 triệu đồng
- Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết dự tính bằng 15% doanh
thu thuần . Toàn bộ vốn đầu tư bỏ ngay 1 lần.
2. Thời gian hoạt động của dự án là 4 năm.
3. Doanh thu thuần do phân xưởng đưa lại dự kiến hàng năm là 400 triệu
đồng
4. Chi phí hoạt động kinh doanh hàng năm của phân xưởng
- Chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu thuần
- Chi phí cố định (chưa kể khấu hao TSCĐ) là 60 triệu đồng/năm.
5. Dự kiến các TSCĐ sử dụng với thời gian trung bình là 4 năm và được
khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Giá trị thanh lý là không đáng kể.
6. Số VLĐ ứng ra dự tính thu hồi toàn bộ vào cuối năm thứ 4
7. Doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập với thuế suất 25%.
Yêu cầu:
a) Xác định giá trị hiện tại thuần của dự án?
b) Xác định tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án? Dựa trên tiêu chuẩn này
cho biết có nên lựa chọn dự án không?
Biết rằng: Chi phí sử dụng vốn của dự án là 12%/năm
Bài số 12
Một công ty đang xem xét khả năng đầu tư một trong hai dự án sau:
- Dự án A có vốn đầu tư ban đầu là 3.600 triệu đồng, thời gian hoạt động
là 10 năm và tạo ra thu nhập ròng mỗi năm là 800 triệu đồng.
- Dự án B có vốn đầu tư ban đầu là 1.500 triệu đồng và tạo ra thu nhập
ròng mỗi năm là 370 triệu đồng trong 10 năm.
Yêu cầu:
a) Công ty nên lựa chọn dự án nào nếu xét theo tiêu chuẩn NPV? tiêu
chuẩn IRR?

268
b) Hãy xác định tỷ suất chiết khấu làm cân bằng NPV của hai dự án trên
và xác định giá trị NPV tại điểm cân bằng?
Biết rằng: Chi phí sử dụng vốn của công ty là 12%. Cả 2 dự án đều thực
hiện bỏ vốn đầu tư toàn bộ một lần.
Bài số 13
Công ty cổ phần A đang xem xét một dự án đầu tư xây dựng một phân
xưởng mới sản xuất sản phẩm H. Thời gian hoạt động của dự án là 4 năm. Tài
liệu liên quan đến dự án như sau:
1. Dự toán vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ là 1200 triệu đồng (bỏ vốn ngay
một lần), vốn lưu động thường xuyên bằng 20% doanh thu thuần.
2. Dự kiến sản lượng sản xuất và tiêu thụ của dự án như sau:
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Sản lượng 1500 1550 2000 2000
3. Giá bán đơn vị sản phẩm chưa có thuế gián thu là 900.000 đồng/sản
phẩm
4. Dự kiến chi phí sản xuất kinh doanh hàng năm:
- Tổng chi phí cố định kinh doanh (chưa kể khấu hao TSCĐ): 100 triệu đồng
- Chi phí biến đổi bằng 50% doanh thu thuần
5. TSCĐ đầu tư ban đầu dự kiến khấu hao trong 4 năm theo phương pháp
số dư giảm dần có điều chỉnh (2 năm cuối khấu hao theo phương pháp đường
thẳng). Giá trị thu hồi thanh lý là không đáng kể.
6. Số vốn lưu động dự kiến thu hồi toàn bộ một lần vào cuối năm thứ 4.
Yêu cầu:
Theo tiêu chuẩn NPV hãy cho biết công ty có nên thực hiện dự án đầu tư
không? Giải thích ý nghĩa của kết quả vừa tính được?
Biết rằng: - Chi phí sử dụng vốn của dự án là 10%/năm,
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Bài số 14

269
Công ty H đang xem xét một dự án đầu tư có vòng đời của dự án là 5
năm, các tài liệu liên quan như sau:
1. Dự toán vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ là 1.000 triệu đồng, đầu tư về
vốn lưu động thường xuyên là 200 triệu đồng.
2. Cuối năm thứ 2 sẽ đầu tư nâng cấp dây chuyền sản xuất chi phí nâng
cấp 300 triệu đồng. Theo đó vốn lưu động thường xuyên bổ sung thêm là 50
triệu đồng.
3. Dự kiến số lượng sản phẩm sản xuất, tiêu thụ trong các năm khi thực
hiện dự án như sau:
Năm 1: 8.000 sản phẩm Năm 2: 8.000 sản phẩm
Năm 3: 10.000 sản phẩm Năm 4: 10.500 sản phẩm
Năm 5: 10.500 sản phẩm
Giá bán đơn vị sản phẩm chưa có thuế GTGT là: 100.000 đồng/sản phẩm
4. Dự kiến chi phí sản xuất kinh doanh hàng năm:
- Tổng chi phí cố định(chưa kể khấu hao TSCĐ): 50 triệu
- Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm bằng 50% giá bán chưa có thuế.
5. TSCĐ đầu tư ban đầu dự kiến khấu hao theo phương pháp số dư giảm
dần có điều chỉnh (hai năm cuối áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng),
hệ số điều chỉnh bằng 2,0. Số vốn đầu tư nâng cấp dây chuyền được thu hồi đều
nhau trong 3 năm cuối mỗi năm là 100 triệu đồng. Giá trị thanh lý TSCĐ ước
tính ở năm cuối cùng khi thực hiện dự án là 30 triệu đồng.
6. Số vốn lưu động dự kiến sẽ thu hồi vào cuối năm cuối cùng khi thực
hiện dự án.
Yêu cầu:
Theo tiêu chuẩn giá trị hiện tại thuần, hãy cho biết dự án có được chấp
thuận đầu tư không?
Biết rằng: - Chi phí sử dụng vốn của dự án là 12%
- Thuế suất thuế TNDN là 25%.

270
Bài số 15
Công ty Ezzell có kết cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như sau:
- Vốn vay (vay dài hạn) : 45%
- Vốn chủ sở hữu : 55% (không kể cổ phần ưu đãi)
Tổng cộng : 100%
Công ty dự kiến, trong năm tới đạt được lợi nhuận sau thuế là 2,5 triệu
USD. Thời gian vừa qua, Công ty thực hiện chính sách chi trả cổ tức với hệ số
chi trả là 0,6 của lợi nhuận và công ty tiếp tục duy trì hệ số này. Ngân hàng thoả
thuận với Công ty được vay theo mức vay và lãi suất như sau:
Khoản vay Lãi suất
Từ 0$- 500.000$ 9%
Từ 500.001$ -900.000$ 11%
Từ 900.001$ trở lên 13%
Thuế suất thuế thu nhập là 40%; giá thị trường hiện hành của 1 cổ phần là
22$; lợi tức 1 cổ phần năm trước là 2,20$ và tỉ lệ tăng cổ tức mong đợi là
5%/năm. Chi phí phát hành cổ phiếu mới là 10%. Trong năm tới, Công ty có các
cơ hội đầu tư như sau:
DA VĐT Dòng tiền thuần Vòng đời của DA IRR
(USD) hàng năm (USD) (năm) (%)
1 675.000 155.401 8 ...
2 900.000 268.484 5 15%
3 375.000 161.524 3 ...
4 562.500 185.194 4 12%
5 750.000 127.351 10 11%
Yêu cầu:
Xác định những dự án nào được chấp nhận. Để xem xét, hãy phân tích
bằng cách trả lời các câu hỏi sau:

271
1. Có bao nhiêu điểm gãy của đường chi phí cận biên. Tại quy mô vốn
nào thì điểm gãy xuất hiện ? Nguyên nhân?
2. Xác định chi phí bình quân sử dụng vốn trong mỗi khoảng gãy?
3. Tính IRR của dự án 1 và 3.
4. Dự án nào là dự án được chấp nhận.

HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP THAM KHẢO

Bài số 1
Yêu cầu: Nắm chắc công thức xác định sản lượng hoà vốn kinh tế, sản
lượng hoà vốn tài chính, nội dung chi phí cố định, chi phí biến đổi.
Đáp số:
1. QHV = 4000 sp => hoà vốn
2. Nếu đầu tư 50% vay nợ: QHV =5000 sp => hoà vốn
Nếu đầu tư hoà toàn vốn vay: QHV = 6000 sp => không hoà vốn
Bài số 2
Yêu cầu: Nắm chắc cách xác định sản lượng hoà vốn, lợi nhuận trước lãi
vay và thuế (EBIT).
Đáp số:

272
1. Trước khi đầu tư: BEP= 46%
Sau khi đầu tư: BEP= 56%
2. Nếu đầu tư bằng vốn vay: ROE = 62%
Bài số 6
Yêu cầu: Nắm chắc cách xác định giá trị hiện tại của khoản tiền, một
chuỗi tiền tệ đồng nhất.
Đáp số:
PV1 = 300 triệu đồng
PV2 = 285,33 triệu đồng.--> Lựa chọn cách 2.
Bài số 7
Yêu cầu: Nắm vững cách xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng, phương sai và
độ lệch chuẩn của một khoản mục đầu tư.
Đáp số:
- TS sinh lời kỳ vọng = 13%.
- Phương sai: = 178,9%
- Độ lệch chuẩn = 13,3% => biên độ dao động xoay quanh tỷ suất sinh lời
kỳ vọng là 13%, => rủi ro cao.
Bài số 8
Yêu cầu: Nắm vững cách xác định phương sai và độ lệch chuẩn của một
danh mục đầu tư.
Đáp số: Cổ phiếu A được lựa chọn.
Bài số 9
Yêu cầu: Nắm vững cách xác định phương sai và độ lệch chuẩn của một
danh mục đầu tư. Căn cứ đánh giá mức độ rủi ro của khoản mục đầu tư.
Cách giải:
a) Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu A:
0,25 x 20% + 0,5 x 30% + 0,25 x 40% = 30%
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu B:
274
Độ lệch chuẩn: 5,66%
Bài số 10
Yêu cầu: Nắm vững cách xác định TSSL kỳ vọng, phương sai và độ lệch
chuẩn của một chứng khoán và danh mục đầu tư. Căn cứ đánh giá mức độ rủi ro
của danh mục đầu tư.
Đáp số :
a) Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục = 16,91%
b) Phương sai của danh mục = 25,2785
Độ lệch chuẩn danh mục: 5,03%
Hệ số phương sai của cổ phiếu X = 0,261
Hệ số phương sai của cổ phiếu Y = 0,4481
Hệ số phương sai của danh mục = 0,2975
Rủi ro của danh mục tăng lên so với chỉ đầu tư vào cổ phiếu X và giảm đi
so với chỉ đầu tư vào cổ phiếu Y
Bài số 11
Yêu cầu: Nắm vững cách xác định dòng tiền của dự án đầu tư; giá trị hiện
tại thuần và tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án đầu tư.
Cách giải:
1. NPV của dự án?
- VLĐ = 400tr x 15% = 60 triệu đồng
- Tổng chi phí biến đổi hàng năm = 400 x 60% = 240 triệu đồng
- Khấu hao TSCĐ = 200:4 = 50 triệu đồng
- Báo cáo kết quả kinh doanh và dòng tiền thuần hoạt động hàng năm
TT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
1 Doanh thu 400 400 400 400
2 Chi phí hoạt động 350 350 350 350
a Chi phí cố định (chưa kể khấu hao) 60 60 60 60

276
b Chi phí biến đổi 240 240 240 240
c Khấu hao TSCĐ 50 50 50 50
3 Lợi nhuận trước thuế 50 50 50 50
4 Thuế TNDN 12,5 12,5 12,5 12,5
5 Lợi nhuận sau thuế 37,5 37,5 37,5 37,5
6 Dòng tiền thuần hoạt động hàng 87,5 87,5 87,5 87,5
năm
- Báo cáo dòng tiền của dự án :
TT Nội dung Năm Năm Năm Năm Năm
0 1 2 3 4
I Dòng tiền ra -260
1 Đầu tư vào TSCĐ -200
2 Đầu tư vào VLĐ thường xuyên -60
II Dòng tiền vào 87,5 87,5 87,5 147,5
1 Dòng tiền thuần hoạt động hàng năm 87,5 87,5 87,5 87,5
a Khấu hao TSCĐ 50 50 50 50
b Lợi nhuận sau thuế 37,5 37,5 37,5 37,5
2 Thu hồi VLĐ 60
3 Thu thuần thanh lý TSCĐ 0
III Dòng tiền thuần của dự án -260 87,5 87,5 87,5 147,5
VI NPV của dự án +43,9
2. Xác định IRR của dự án?
IRR  19,15%> r =12%=> chọn dự án
Bài số 12
Yêu cầu: Nắm vững cách xác định giá trị hiện tại thuần và tỷ suất doanh
lợi nội bộ của dự án đầu tư; điểm cân bằng (bàng quang) NPV của 2 dự án:
Đáp số:
277
a) NPV a = 920 Trđ; NPV b = 590,574 Tr đ

=> IRR A  17,97% ; IRR B  21,25%


- Theo tiêu chuẩn NPV => Chọn A, loại B
- Theo tiêu chuẩn IRR => Chọn B, loại A
b) Tỷ lệ chiết khấu cân bằng rc

1  (1  rc ) 10 1  (1  rc ) 10
800   3.600  370   1.500
rc rc

=> rc  15,73%
NPVA = NPVB = 306,976 Trđ.
Bài số 13
Yêu cầu: Nắm vững cách xác định dòng tiền của dự án đầu tư; giá trị hiện
tại thuần và tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án đầu tư.
Đáp số: NPV = 568,18 trđ >0. Nên thực hiện dự án
Bài số 14: Tương tự bài 13.
Đáp số: NPV = 31,08 triệu
Bài số 15
Yêu cầu: Nắm vững cách xác định điểm gãy, chi phí sử dụng vốn của
từng nguồn vốn và chi phí sử dụng vốn bình quân.
Cách giải:
1. Điểm gãy và quy mô vốn xuất hiện điểm gãy
- Điểm gãy sử dụng lợi nhuận tái đầu tư.
2,5 ( 1 –
= 1,818.182
= 0,6)
tr
55%
- Điểm gãy sử dụng vốn vay với lãi suất 9%.
0,5 tr = 1,111111
=
45% tr
278
- Điểm gãy sử dụng vốn vay với lãi suất 11%
0,4
= 1,111111 = 1,999 tr (= 2
45
+ tr)
%
Hoặc
0,5 + 0,4
= = 2,0 tr
45%
Như vậy có 3 điểm gãy và ở các điểm tương ứng với quy mô
vốn:1,111111 tr; 1,818182 tr và 2 tr
2. Chi phí bình quân của mỗi khoảng vốn
2,2 x (1 +
+ Chi phí sử dụng lợi nhuận để
0,05) + 5% = 15,5%
lại
22
2,2 x (1 +
+ 5% =
+ Chi phí sử dụng cổ phiếu mới 0,05)
16,67%
22 (1 – 10%)
+ Chi phí sử dụng vốn vay với lãi suất 9% : 9% x (1 – 40%) = 5,4%
+ Chi phí sử dụng vốn vay với lãi suất 11% : 11% x (1 – 40%) = 6,6%
+ Chi phí sử dụng vốn vay với lãi suất 13% : 13% x (1 – 40%) = 7,8%
- Chi phí bình quân SDV trong khoảng từ 1 đến 1,111111tr:
WACC1 = (45% x 5,4%) + (55% x 15,5%) = 10,96%
Từ 1,111112 tr đến 1,818182 tr: WACC2 = (45% x 6,6%) + (55% x
15,5%) = 11,5%
Từ 1,818183 tr đến 2,0tr: WACC3 = (45% x 6,6%) + (55% x 16,67%) =
12,14%
Trên 2,0 tr: WACC4 = (45% x 7,8%) + (55% x 16,67%) = 12,68%
3. IRRDA1 = 16,0962%
IRRDA3 = 14,068% ( = 14,07%)
279
4. Đối chiếu nhu cầu vốn, IRR của các dự án và số lượng vốn, chi phí sử
dụng vốn của các nguồn vốn có thể rút ra: Các dự án được chấp thuận: Dự án 1,
Dự án 2, Dự án 3.

280
BẢNG THUẬT NGỮ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TƯƠNG ĐƯƠNG
NHAU

Vốn lưu động Vốn luân chuyển

Lãi suất của trái phiếu Lãi suất coupon

Cơ cấu nguồn vốn Cơ cấu tài chính

Tỷ suất doanh lợi nội bộ Tỷ suất sinh lời nội bộ, Tỷ suất hoàn vốn
nội bộ

Vòng quay vốn kinh doanh Hiệu suất sử dụng tài sản

Chi phí sử dụng vốn Chi phí vốn

Tỷ suất sinh lời Lợi suất; sức sinh lợi

Đòn bẩy kinh doanh Đòn bẩy hoạt động

Điểm cân bằng EBIT Điểm bàng quan

Hàm lượng VLĐ Mức đảm nhiệm VLĐ

Hiệu suất sử dụng VCĐ Vòng quay VCĐ

Chi phí sản xuất kinh doanh Chi phí hoạt động

Dòng tiền thuần vận hành của dự Dòng tiền thuần hoạt động của dự án
án

Hệ số Tỷ số

Mức độ ảnh hưởng của đòn bầy Độ nghiêng của đòn bẩy kinh doanh, đòn
kinh doanh, đòn bẩy tài chính, bẩy tài chính, đòn bẩy tổng hợp.
đòn bẩy tổng hợp (DOL, DFL,
DTL)

281

You might also like