You are on page 1of 5

BÀI TẬP MÔN QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ - PHẦN 1

Bài 1:
Một công ty mốn có một khoản tiền là 500 triệu đồng sau 3 năm nữa để xây dựng thêm một phân
xưởng mở rộng quy mô sản xuất. Hỏi ngay từ bây giơ công ty phải đưa vào kinh doanh một số tiền
là bao nhiêu, nếu biết tỷ suất lợi nhuận kinh doanh là 20% năm.
Bài 2:
Một dự án đầu tư có tiến độ thực hiện vốn đầu tư như sau:

Năm đầu tư Vốn thực hiện (triệu đồng) FV năm hoạt động( năm thứ
4)

1 2000 FV=

2 4000 FV=

3 1500 FV=

Cộng FV =

Năm thứ 4 dự án bắt đầu đi vào hoạt động. Đây là vốn đi vay với lãi suất 12% năm.
1. Hãy tính tổng nợ của dự án tại thời điểm dự án bắt đầu đi vào hoạt động.
2. Trong trường hợp lãi suất vốn vay thay đổi năm thứ 2 chỉ là 11% năm thứ 3 là 10% thì
tổng nợ của dự án tại thời điểm dự án đi vào hoạt động là bao nhiêu?
Bài 3:
Một doanh nghiệp hàng năm khấu hao 100 triệu và đem gửi ngân hàng với lãi suất 10% năm. Cuối
năm thứ 5 cần phải đổi mới thiết bị, giá thiết bị cần đổi mới là 800 triệu đồng. Hỏi tiền trích khấu
hao có đủ đổi mới thiết bị không?
Bài 4:
Giả sử chúng ta có các số liệu sau đây:
Doanh thu = 1.500 đv
Chi phí vận hành = 700 đv
Khấu hao = 600 đv
Thuế suất TNDN là 25%
Doanh nghiệp đầu tư bằng vốn tự có
Tính toán lợi nhuận trước thuế, dòng tiền của dự án, dự án hoạt động 5 năm, tỷ suất lợi
nhuận ngành là 16%/năm?
Bài 5
Một dự án đầu tư có tổng số vốn đầu tư tại thời điểm dự án đi vào hoạt động là 318 triệu
đồng. Lợi nhuận thuần thu được hàng năm kể từ khi sản xuất như sau:
Năm thứ nhất lợi nhuận thuần là 50 triệu đồng
Năm thứ hai là 70 triệu đồng
Năm thứ ba là 90 triệu đồng và cứ tiếp tục năm sau cáo hơn năm trước 20 triệu đồng cho đến
năm thứ 10.
Hãy xác định:
Tổng lợi nhuận thuần của cả đời dự án về mặt bằng hiện tại (đầu năm thứ nhất)
Lợi nhuận thuần bình quân năm của cả đời dự án theo mặt nằng hiện tại.
Biết rằng, tỷ lệ lạm phát thời kỳ sản xuất là 3% năm, mức chi phí cơ hội là 12,6%
Bài 6:
Dự án có dòng tiền sau thuế như bảng sau:

Năm Năm Năm Năm 2 Năm 3 Năm


0 1 10

Dòng tiền sau thuế -1500 389 389 389 … 589

Hãy xác định NPV của dự án, biết tỷ suất chiết khấu r = 10%.

Bài 7:
Tiếp ví dụ bài 5, xác định tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư từng năm và bình quân năm của cả đời dự
án.
Bài 8:
Một dự án đầu tư có tổng số vốn đầu tư tính đến thời điểm dự án bắt đầu đi vào hoạt động
sản xuất là 100 triệu USD, doanh thu hàng năm của dự án là 50 triệu USD. Chi phí vận hành
(không có khấu hao) và thuế thu nhập doanh nghiệp dự tính là 20 triệu USD, đời của dự án là 5
năm. Giá trị còn lại của dự án là 20 triệu. Hãy xác định tỷ lệ hoàn vốn nội bộ của dự án. Biết rằng
lãi suất cho vay dài hạn là 12% năm.
Bài 9:
Một dự án đầu tư có tổng số vốn đầu tư tính đến thời điểm dự án bắt đầu đi vào hoạt động là
800 triệu đồng. Lợi nhuận thuần và khấu hao hàng năm thu được như sau:
Năm thứ nhất là 250 triệu đồng, năm thứ 2 là 270 triệu đồng, năm thứ 3 là 300 triệu đồng,
năm thứ 4 là 320 triệu đồng, năm thứ 5 là 350 triệu đồng, năm thứ 6 là 350 triệu đồng.
Hãy xác định thời gian thu hồi vốn đầu tư của dự án. Biết rằng nếu không đầu tư dự án này
chủ đầu tư có thể đem số vốn của mình đầu tư vào dự án khác đem lại tỷ lệ lợi nhuận hàng năm là
18%.

Bài 10
Một doanh nghiệp đang xem xét tự động hoá một số bộ phận để giảm chi phí sản xuất, thiết bị cần
đầu tư có giá 80.000 đv. Thiết bị này sẽ giúp giảm chi phí sản xuất (trước thuế) hàng năm là
22.000 đv do tiết kiệm được nguyên vật liệu và lao động. Thiết bị có thể sử dụng được 5 năm,
doanh nghiệp sử dụng phương pháp khấu hao tuyến tính hết giá trị tài sản trong 5 năm (mặc dù dự
tính thiết bị sẽ bán được 20.000 đv vào cuối năm thứ 5). Thuế suất doanh nghiệp là 25%, tỷ lệ thu
nhập yêu cầu là 10%.
Anh/ Chị hãy tính toán các chỉ tiêu NPV, IRR, T hoàn vốn của dự án trên?
Bài 11:
Một dự án đầu tư sản xuất hàng A. Nếu mặt hang này bị nhà nước đánh thuế thì IRR của dự
án chỉ đạt 10%, xác suất bị đánh thuế là 20%. Nếu không bị đánh thuế thì IR của dự án sẽ là 15%.
Hỏi IRR kỳ vọng của dự án này?
Bài 12:
Một doanh nghiệp đang dự định khai thác một trong 2 mỏ A và B.
Đối với mỏ A khả năng quặng có chất lượng tốt là 70% và do đó cầu thị trường cao, khả
năng tiêu thụ nhanh sản phẩm của mỏ sẽ đạt 80% với lợi nhuận thuần là 3.600 trđ/ năm. Trường
hợp sản phẩm của mỏ tiêu thụ chậm thì lợi nhuận chỉ đạt 2.500trđ/ năm. Nếu chất lượng của mỏ
không tốt thì lợi nhuận thuần chỉ đạt 1.700 tr đ/ năm.
Đối với mỏ B, khả năng quặng có chất lượng tốt là 60% và trong trường hợp này lợi nhuận
thuần sẽ là 3.500tr đ/ năm. Nếu chất lượng của mỏ không tốt thì lợi nhuận thuần chỉ có khả năng
đạt 2.000 tr đ/ năm.
Cho biết doanh nghiêp nên chọn mỏ nào để khai thác biết tuổi khai thác 2 mỏ là như nhau.
Bài 13
hãy lựa chọn phương án theo chỉ tiêu điểm hòa vốn khi biết các thông tin dưới đây:
Tổng chi phí cố định của dự án là 3.280.000.000đ
Biến phí của một đơn vị sản phẩm là 3.250đ
Số sản phẩm dự kiến cả đợt dự án là 2.000.000 đơn vị.
Khả năng tiêu thụ của thị trường khi giá một đơn vị sản phẩm( P) khác nhau như sau:
P= 4000 đồng: thị trường tiêu thụ 2,5 triệu sản phẩm.
P=4.890 đồng: thị trường tiêu thụ 2,0 triệu sản phẩm.
P = 5.500 đồng: thị trường tiêu thụ 1.5 triệu sản phẩm.
P= 5.700 đồng: thị trường tiêu thụ 1,3 triệu sản phẩm.
P= 6.250 đồng: thị trường tiêu thụ 1,0 triệu sản phẩm.
Bài 14:
Một dự án đầu tư có tổng số vốn đầu tư tính đến thời điểm dự án bắt đầu hoạt động là 400
triêu $. Doanh thu hang năm của dự án là 300 triệu $. Chi phí các loại hàng năm để tạo ra doanh
thu trên là 100 triệu $( tính theo giá trị tại thời điểm dự án bắt đầu đi vào hoạt động). Dự án hoạt
động 3 năm, giá trị còn lại bằng 0. Dự kiến doanh thu hàng năm tăng giá là 5%. Hãy xác định NPV
của dự án( đã loại trừ yếu tố lạm phát). Biết rằng, chi phí cơ hội của vốn là 20% năm( đã tính đến
cả yếu tố lạm phát)
Bài 15:
Một dự án phải nhập nguyên liệu A cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Mức giá
trên thị trường quốc tế của mặt hàng này là 200$/tấn. Ở nước thực hiện dự án thuế nhập khẩu là
100%, tỷ giá hối đoái là 23.500 đv tiền tệ = 1 $, giá mặt hàng này trong nước là 400$/tấn tức
9.400.000 đv tiền tệ. tính hệ số chuyển đổi của hàng A.
Bài 16:
Nền kinh tế được chia thành 4 khu vực chính, tỷ phần GNP của từng ngành và hệ số chuyển
đổi của từng ngành cho trong bảng sau:

Tỷ phần GNP Hệ số CF

Công nghiệp 0,4 0,75

Dịch vụ 0,3 0,60

Nông nghiệp 0,2 0,85


Năng lượng 0,1 0,80

Bài 18
Tính tỷ số quan trọng đối với dự án này

Công việc Thời gian Thời gian kế Chi phí dự Chi phí thực Tỷ số quan
thực tế (ngày) hoạch(ngày) toán tế trọng

a 5 6 12 10

b 5 6 12 12

c 6 6 10 12

d 6 5 12 12

e 6 6 12 10

Bài 19
Hãy xem xét độ an toàn của các phương án sau theo chỉ tiêu NPV với các số liệu ở bảng sau:
Đơn vị triệu đồng

Xác suất xảy ra Xác suất xảy ra Xác suất xảy ra


tình huống xấu tình huống bình tình huống tốt EV
nhất(p1=20%) thường( p2=60% nhất(p3=20%)
)

A 400 500 600 500

B 300 500 700 500

You might also like