You are on page 1of 10

BÀI TẬP LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN

PHẦN 1 – THỰC HIỆN TRONG LỚP


1. Tính lãi suất thực quý của một món vay với lãi suất thực 2% tháng?
2. Ông X vay ngân hàng số tiền 100 triệu VNĐ với lãi suất danh nghĩa 2% quý. Hỏi lãi
suất thực năm là bao nhiêu?
3. Nếu lãi suất thực là 3%/nữa năm thì lãi suất thực theo của kỳ hạn 2 năm là bao nhiêu?
4. Tính lãi suất thực theo nữa năm một món vay với lãi suất 5%/quý ghép lãi tháng?
5. Nếu vay với LS 7%/nữa năm ghép lãi quý thì LST tính theo quý là bao nhiêu?
6. *Tính lãi suất thực theo năm biết
a. Lãi suất 3% nữa năm lãi tháng?
b. Lãi suất 5%/quý ghép lãi quý?
c. Lãi suất 6%/ năm ghép lãi nữa năm?
7. Ông Y gửi 100 triệu VNĐ vào ngân hàng với lãi suất 10% năm. Hỏi sau 5 năm ông ta
được bao nhiêu tiền?
8. Sau 3 năm nữa bà Z muốn có số tiền 300 triệu VNĐ thì ngay bây giờ bà Z phải gửi vào
ngân hàng bao nhiêu tiền, biết lãi suất tiết kiệm hiện hành là 12%/năm?
9. *Ông W đang rao bán 1 căn nhà. Có người trả 1 tỷ 2 VNĐ. Hỏi ông W nên bán hay
không biết ông ta mua căn nhà này với giá 400 triệu cách đây 10 năm. Lãi suất tiết kiệm
ngân hàng 9% năm.
10. *Tính lãi suất ngân hàng biết cô M gửi vào ngân hàng 350 triệu và rút ra được 700 triệu
sau 6 năm?
11. Tính hiện giá chuỗi tiền đều 10 triệu suốt 5 năm với lãi suất 9% năm?
12. Món vay 200 triệu với lãi suất i là 10% năm được trả đều trong 6 năm ngay sau năm vay
thì mỗi năm trả bao nhiêu?
13. Một doanh nghiệp vay một khoản vốn với lãi suất 3% quý, trả đều trong 8 năm, mỗi quý
trả 250 triệu. Hỏi số vốn vay là bao nhiêu?
14. *Xí nghiệp X được rao bán với phương thức trả ngay 7 triệu USD, sau đó tiếp tục trả
đều 1 triệu USD trong 5 năm kể từ năm 3. Hỏi hiện giá xí nghiệp biết lãi suất i = 9%.
15. *Một người vay 100 triệu được trả đều trong 3 năm kể từ năm 2. Biết i = 10% thì mỗi
năm phải trả bao nhiêu?
16. Một doanh nghiệp vay ngân hàng 5 tỷ đồng với lãi suất 10%/năm trong vòng 8 năm theo
phương thức trả đều mỗi năm. Số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho ngân hàng mỗi năm
là bao nhiêu?
17. Nhà đầu tư A đang cân nhắc việc mua lại một xí nghiệp theo hai phương án: trả ngay 1
tỷ VN đồng hoặc trả liên tục mỗi năm 100 triệu VN đồng trong vòng 25 năm kể từ năm
mua XN. Ông A chọn phương án nào nếu căn cứ hệ số i trong suốt thời gian này sẽ là
6%? Trong thực tế nếu bạn là người bán, bạn sẽ chọn phương án nào? Tại sao?
18. Một người mua trả góp một chiếc xe tải với giá bán hiện hành là 25.000$ thời gian trong
vòng 1 năm, và được lựa chọn một trong 2 phương thức sau:
- Phương thức 1: trả ngay 12.500$, số còn lại trả đều vào cuối mỗi quý với lãi suất 2,4%/
quý.
- Phương thức 2: trả ngay 13.000$, số còn lại trả đều vào cuối mỗi tháng, lãi suất 1%/
tháng.
Theo bạn, người mua nên chọn phương thức nào?
19. Một công ty mua trả chậm 1 hệ thống thiết bị, người bán đề nghị các phương thức thanh
toán là trả làm 8 kỳ, mỗi kì cách nhau 1 năm, kì trả đầu tiên là 1 năm sau ngày nhận thiết
bị, 3 kỳ đầu mỗi kì là 60 triệu, 3 kỳ sau trả 120 triệu. Giá trị hiện tại số tiền mà công ty B
phải trả là bao nhiêu? Biết lãi suất trả chậm là 8%/năm
20. Xét DA có dòng NCF như sau (ĐVT ngàn USD)
400 400 600 700

700 100
Cho i=10%. Nên Đầu tư không nếu dùng NPV xét?
17. Xét 2 DA sau
Năm 1 2 3 4 5
A -300 100 300 500 700
B -500 200 200 700 1000
Vốn riêng 200 với i=12%, vốn hùn với i=20%. DA nào chọn dùng NPV
18. Các dữ liệu của 3 dự án A, B và C được cho như sau (đơn vị: triệu USD):
Năm Dự án A Dự án B Dự án C
0 - 20 - 40 - 20
1 6 10 8
2 6 10 7
3 6 10 6
4 6 10 5
5 6 10 4
Sử dụng NPV cho biết dự án nào nên chọn nếu bạn đang có trong tay 60 triệu USD? 40
triệu USD? (Các dự án là loại trừ)
19. Xét DA có dòng NCF như sau (ĐVT ngàn USD)
4 6 8 10 15

20
Cho i=23%. Nên Đầu tư nếu dùng IRR xét?
20. Xét 1 DA sau (ĐVT ngàn USD)
Năm 0 1 2 3 4 5
$ -50 10 12 14 18 22
Cho i=20%. Nên Đầu tư nếu dùng IRR xét?
21. Xét DA có dòng NCF như sau (ĐVT triệu USD)
Năm 0 1 2 3 4 5
$ - 50 0 50 30 20 100
Tính thời gian hoàn vốn biết i=12%/năm
22. Xét DA có dòng NCF như sau (ĐVT triệu USD)
Năm 0 1 2 3 4 5
$ - 70 20 30 60 40 100
Tính thời gian hoàn vốn biết i=4%/ quý, ghép lãi tháng.
23. Xét DA có dòng NCF như sau (ĐVT triệu USD)
Năm 0 1 2 3 4 5
$ - 60 -30 80 20 50 80
Tính thời gian hoàn vốn biết i=6%/nữa năm, ghép lãi quý
24. Chọn SP nào trong 3 loại sau biết các số liệu về thị trường như sau (ĐVT: Triệu VNĐ)
E1 E2 E3
A 700 600 400
B 700 400 400
C 800 700 900
20% 40% ?
Hãy cho biết SP nào được chọn?
25. Dự báo cho năm 2012 – 2016 biết (ĐVT: ngàn tấn)
Năm 2007 2008 2009 2010 2011
Q 11 13 10 15 17
26. Dự báo cho năm 2000 – 2005 (ĐVT: trăm ngàn mét)
Năm 1994 1995 1996 1997 1998 1999
Q 24 22 27 25 29 31
27. Dự báo cho năm 2000 – 2005 (ĐVT: chiếc)
Năm 1994 1995 1996 1997 1998 1999
Q 4500 5000 5450 6000 6450 7000
28. Dự báo cho năm 2000 – 2005 (ĐVT: bộ)
Năm 1994 1995 1996 1997 1998 1999
Q 200 220 245 270 295 325
29. Nhà máy X có một thiết bị lẻ bị hư hỏng nặng cần thay thế, hai bảng chào giá từ hai đơn
vị A và B có số liệu sau (đơn vị VNĐ)
THIẾT BỊ THIẾT BỊ
TỪ A TỪ B
Giá mua 270 triệu 300 triệu
Chi phí vận hành hàng năm 42 triệu 32 triệu
Chi phí bảo trì mỗi 2 năm 10 triệu 12 triệu
Giá trị thu hồi 50 triệu 40 triệu
Tuổi thọ 2 năm 5 năm
Thiết bị nào được chọn nếu lãi suất thực là 12% năm.
30 Xét hai dự án bổ sung cho nhau A, B với số liệu cho như sau (đơn vị: triệu USD):
Năm Dự án A Dự án B
0 - 50 - 20
1 - -
2 9 -
3 15 10
4 25 12
5 40 14
Biết i=10% / năm, dự án nào nên chọn nếu chỉ dựa vào NPV ? Nếu ông X quyết định
đầu tư cả 2 DA thì tổng NPV ông ta đạt được là bao nhiêu ?
31. Công ty A có một thiết bị chính hư hỏng nặng cần thay thế, hai bảng chào giá từ hai đơn
vị X và Y có số liệu sau (đơn vị VNĐ)
THIẾT BỊ THIẾT BỊ
TỪ X TỪ Y
Giá mua 300 triệu 380 triệu
Chi phí vận hành hàng năm 40 triệu 65 triệu
Chi phí bảo trì mỗi 2 năm 10 triệu 12 triệu
Thu nhập hàng tháng 7 triệu 9 triệu
Giá trị thu hồi 30 triệu 60 triệu
Tuổi thọ 3 năm 5 năm
Thiết bị nào được chọn nếu lãi suất thực là 10% năm ghép lãi theo tháng.
32. Xét hai dự án thay thế cho nhau A, B với số liệu cho như sau (đơn vị: triệu USD):
Năm Dự án A Dự án B
0 - 25 - 25
1 - -
2 9 12
3 15 17
4 25 20
5 40 25
Biết i=10% / năm, dự án nào nên chọn nếu chỉ dựa vào NPV? Nếu ông X
quyết định đầu tư cả 2 thì tổng NPV ông ta đạt được là bao nhiêu ?
33. Công ty X sản xuất gạch Ceramic đang sử dụng một dây chuyền đồng bộ từ công ty Y ở
Châu âu. Sau 8 năm, một thiết bị trong dây chuyền này bị hư nặng cần phải thay thế. Bản
chào giá từ công ty Y (máy A) và một công ty Đài Loan (máy B) như sau: (2 máy cùng tuổi
thọ 5 năm).
Máy A Máy B
Giá mua 20.000 USD 10.000 USD
Chi phí bảo hành hàng năm 1.100 3.000
Chi phí năng lượng hàng năm 3.900 3.000
Gía trị thu hồi sau 5 năm 7.000 2.000
Cho i=16%. Dựa trên chỉ tiêu NPV máy nào được chọn? Nếu i thay đổi, quyết định có thay
đổi không? Nếu bạn được Giám Đốc đề nghị cố vấn, bạn sẽ góp ý chọn máy nào? Tại sao?
34. Cho biết địa điểm nào được chọn biết
ĐỊNH PHÍ (ĐVT: TRIỆU BIẾN PHÍ (ĐVT: TRIỆU
VNĐ) VNĐ/SP)
A 700 0.30
B 500 0.60
C 450 1.2
D 370 3.0
Biết sản lượng năm 1 là 3.000
35. Cty LIÊU NINH đang chuẩn bị xây dựng một nhà máy mới nhằm cung cấp hàng hóa
cho các đại lý của họ theo thông số sau:
A: W=4.000; (4,3) B: W=6.000; (6,4) C: W=2.000; (3,7) D: W=3.000; (8,4)
Xác định tọa độ nhà máy mới.
36. Chọn địa điểm nào biết (ĐVT: TRIỆU VNĐ)
I (900T) II (400T) III (500T)
A (1.100T) 7 3 5
B (700T) 9 3 6
C (700T) 6 4 4
37. Chọn địa điểm nào biết (ĐVT: TRIỆU VNĐ)
I (500T) II (800T) III (500T)
A (1.000T) 6 4 5
B (800T) 4 5 7
C (800T) 5 4 8
38. Một thiết bị sản xuất vỏ chai trị giá 50 triệu VN đồng có công suất thực tế là 600.000 vỏ
chai/năm. Tuổi thọ của thiết bị là 20 năm. Chi phí vận hành thiết bị hàng năm là 7.500.000
VN đồng. Chi phí bảo trì 2.500.000 VN đồng/năm. Công ty Y sử dụng chỉ tiêu NPV để
đánh gía có nên mua thiết bị này không, biết rằng một công ty X sẵn sàng cung cấp loại vỏ
chai đó cho công ty Y chỉ với giá 30 VN đồng/chai. Cho i=12%. Giá trị thu hồi của thiết bị
này sau 20 năm coi như = 0.
39. Công ty đang dự kiến mua một chiếc xe máy mới để sử dụng cho Hội đồng Quản trị và
ban giám đốc. Chiếc xe này có thể mua ngay hoặc thuê ngoài. Các tài liệu liên quan đến
phương án mua hoặc thuê như sau:
a. Phương án mua:
Giá mua 850 tr.đ
Các chi phí phục vụ hàng năm 9 tr.đ
Chi phí sửa chữa:
3 năm đầu (Mỗi năm một lần) 3 tr.đ
Năm thứ 4 5 tr.đ
Năm thứ 5 10 tr.đ
Chiếc xe này sẽ được bán sau 5 năm, Cty có thể bán được bằng ½ giá trị ban đầu của nó.
b. Phương án thuê:
Nếu thuê thì phải đóng ngay tiền thế chân là 50 tr.đ. Hợp đồng thuê sẽ có giá trị trong 5
năm, sau đó tiền thế chân sẽ được trả lại, tiền thuê hàng năm sẽ là 200 tr.đ (trả một lần trong
năm) và chủ cho thuê sẽ cung cấp mọi công việc phục vụ, sửa chữa,… Sau 5 năm chi phí
vốn của Cty là 18%.
Yêu cầu:
Công ty nên chọn phương án nào (a) hay (b)? Tại sao?
40. Bảng tính toán dòng tiền và NPV của dự án xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm mới
như sau:
Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 2009 2010
1. Chi đầu tư xây dựng -3.400
2. Mua thiết bị sản xuất -12.000
3. Vốn lưu động -1.500 -1.500 -3.000
4. Doanh thu thuần 10.000 16.000 40.000 40.000 40.000
5. Chi phí SX trực tiếp -5.400 -8.500 -20.000 -20.000 -20.000
6. CPQLDN & bán hàng -800 -1.600 -4.000 -4.000 -4.000
7. Khấu hao -3.080 -3.080 -3.080 -3.080 -1.080
8. Chi phí trả lãi -620 -465 -310 -165 -165
9. Lợi nhuận trước thuế -1.400 -855 9.610 12.755 12.755
10. Thuế TNDN 0 0 2.691 3.571 3.571
11. Dòng tiền ròng -15.400 -1.400 -855 6.919 9.184 9.184
12. Hiện giá thuần (i=13%) -557
Giả sử các chi phí đã được dự báo có căn cứ, vì vậy các dữ liệu của bảng trên là những dữ
liệu đáng tin cậy. Hãy chỉ ra những điểm sai trong bảng trên, lập lại bảng mới và tính lại
NPV của dự án biết rằng suất chiết khấu của dự án là 13%.
Biết rằng:
- Trong chi phí sản xuất và quản lý chưa kể khấu hao.
- Dự án không thuộc diện miễn thuế TNDN.
- Dấu trừ trong bảng chỉ số tiền chi ra hoặc lỗ vốn.
PHẦN 2 – LÀM THÊM
BÀI 1: Công ty XYZ đang xem xét kế hoạch đầu tư thêm một dây chuyền 2 sản xuất đồ chơi.
Công suất thiết kế là 1 tỷ đơn vị sản phẩm/ năm. Công suất thực tế bằng 75% công suất thiết
kế. Nếu xem công suất này sản xuất ra số lượng sản phẩm để hoà vốn thì giá bán một đơn vị
sản phẩm sẽ là bao nhiêu? Biết biến phí dự trù bằng biến phí dây chuyền 1, định phí dự trù
bằng 120% định phí dây chuyền 1. Doanh thu hòa vốn dây chuyền 1 là 4 tỷ USD. Sản lượng
hòa vốn dây chuyền 1 là 1 tỷ đơn vị sản phẩm. Biến phí dây chuyền 1 bằng ¾ giá bán.
BÀI 2: Công ty X đang xem xét 3 dự án với các số liệu như sau (đơn vị: triệu USD):
A B C
Đầu tư 100 120 150
Thu nhập năm 1 40 100 60
Thu nhập năm 2 30 50 60
Thu nhập năm 3 60 30 60
Thu nhập năm 4 10 30 60
Thu nhập năm 5 70 30 60
Cho i=9%. Dự án nào được chọn nếu sử dụng chỉ tiêu NPV? T? Nếu xét cả hai chỉ tiêu, bạn
chọn dự án nào theo quan điểm của bạn? Tại sao?
BÀI 3: Công ty Minh Quân có hai nhà máy I và II chuyên cung cấp xi măng cho 4 tổng đại
lý A, B, C và D. Do nhu cầu tăng nên Minh Quân đang xem xét việc chọn thêm một địa
điểm III hoặc IV để xây nhà máy mới. Các số liệu cho trong bảng sau:
Chi phí vận chuyển đến đại lý (triệu
Nhà máy cũ và mới Công suất (triệu tấn) VNĐ/tấn)
A (30) B (60) C (40) D (50)
I 40 2 3 3 5
II 110 2 7 2 1
III MỚI 30 6 5 2 6
Hoặc IV MỚI 30 7 4 3 4
Góp ý cho Minh Quân chọn địa điểm nào để chi phí sản xuất và vận chuyển nhỏ nhất.
BÀI 4: 3 dự án A, B và C (cùng vốn đầu tư 20.000 USD) có thu nhập (đơn vị: ngàn USD):
Năm Dự án A Dự án B Dự án C
1 1 7 9
2 3 6 10
3 3 5 11
4 7 4 9
5 9 4 7
6 7 4 4
7 - 4 2
8 5 2 -
9 - - 1
Cho i=10%. Bạn được tòan quyền sử dụng bất kỳ chỉ tiêu tài chính nào bạn biết để chọn lựa
một trong 3 dự án trên nhưng hãy giải thích tại sao bạn chọn chỉ tiêu đó?
Bài 5: Thiết bị chính nào được chọn căn cứ bảng số liệu sau (i=12% năm ghép lãi tháng)
THIẾT BỊ A THIẾT BỊ B
Giá mua 200 triệu 310 triệu
Chi phí vận hành hàng năm 40 triệu 50 triệu
Thu nhập hàng tháng 6 triệu 9 triệu
Giá trị thu hồi 30 triệu 60 triệu
Tuổi thọ 4 năm 5 năm
Bài 6: Thiết bị nào được chọn nếu lãi suất là 14% năm ghép lãi theo tháng sau đây:
THIẾT BỊ A THIẾT BỊ B
Giá mua 600 triệu 250 triệu
Chi phí vận hành hàng năm 50 triệu 30 triệu
Chi phí đại tu mỗi 4 năm 20 triệu
Giá trị thu hồi 120 triệu 40 triệu
Tuổi thọ 10 năm 4 năm
Bài 7: Chọn 1 trong 2 PA sau để xử lý cùng 1 công việc với số liệu như sau (1=15%):
PHƯƠNG ÁN A PHƯƠNG ÁN
B
Máy xúc Nền đổ đá Băng tải
Chi phí ban đầu 450 triệu 280 triệu 1.750 triệu
Phí vận hành năm 60 triệu 3 triệu 25 triệu
Giá trị thu hồi 50 triệu 20 triệu 100 triệu
Số năm sử dụng 8 12 24
Bài 8: Một nhà đầu tư dự kiến đầu tư số tiền 5 triệu đồng vào một dự án, sau đó phân kỳ
cứ cách 2 năm một tiếp tục đầu tư thêm 5 triệu đồng trong vòng sáu năm kể từ lần đầu tư
thứ nhất thì hoàn tất phần góp vốn. Oâng ta dự định sẽ thu nhập được mỗi năm 3 triệu
đồng liên tiếp trong 8 năm kể từ năm thứ 5 so với bây giờ. Vẽ dòng tiền và cho biết dự
án có nên đầu tư không nếu lãi suất là 10%? Nếu lãi suất i là 5% và số vốn đầu tư trên
buộc phải góp ngay từ bây giờ thì quyết định của nhà đầu tư nói trên sẽ như thế nào?
Bài 9: Đầu năm nay một nhà đầu tư đang xem xét 2 phương pháp liên quan đến chi phí
trong việc xây dựng nhà xưởng cho một dự án sẽ được tiến hành vào đầu năm sau của
ông ta. Thời gian xây dựng dự kiến là 2 năm. Phương án 1 đơn vị thi công yêu cầu thanh
toán ngay 25 triệu khi hoàn tất công trình xây dựng nhà xưởng đó và phương án 2 đơn vị
thi công đồng ý cho nhà đầu tư trả chậm mỗi năm 7 triệu trong vòng 5 năm sau khi xây
xong công trình. Nếu lãi suất vay ngân hàng hiện nay là 11%/năm và dự đoán sau 3 năm
sẽ tăng thêm 1% thì nhà đầu tư nên chọn phương án nào. Yêu cầu vẽ dòng tiền.
Bài 10: Hiện nay có 2 phương án bắc cầu qua Thủ Thiêm:
PA1: Xây cầu treo với chi phí 300 tỷ, chi phí bảo dưỡng hàng năm là 150
triệu. Ngoài ra sàn xi măng dẫn tới cầu mỗi 10 năm phải tráng lại với chi phí
750 triệu. Tiền đền bù giải toả là 8 tỷ.
PA2: Xây cầu sắt với chi phí 120 tỷ đồng, chi phí bảo dưỡng hàng năm là 80
triệu. Ngoài ra cứ 2 năm phải sơn lại cầu với chi phí 100 triệu và cứ mỗi 10
năm phải phun cát để sơn mới với chi phí 450 triệu. Tiền đền bù giải toả là 3
tỷ. PA nào được chọn nếu lãi suất là 6% năm và tuổi thọ dự kiến là 50 năm.
Bài 11: Thị xã X đang xem xét 2 dự án cấp nước cho thị xã.
DA1: xây một chiếc đập bằng đất bên cạnh dòng sông chảy qua thị xã với chi
phí 8 triệu USD và chi phí duy tu hàng năm là 25.000USD. Đập có tác dụng
như 1 cái hồ cung cấp nước đáng tin cậy cho thị xã với tuổi thọ là 40 năm.
DA2: khai thác 1 nguồn nước tốt nằm ngoài thị xã dưới dạng một cái giếng và
sau đó đặt đường ống nước dẫn về thị. Dự án cần đào 10 giếng như vậy với
chi phí tổng cộng 45.000USD cho 1 giếng kể cả đường ống. Chi phí vận hành
hàng năm là 12.000USD cho 1 giếng. Tuổi thọ trung bình 1 giếng là 5 năm.
Nếu lãi suất là 15% năm thì dự án nào được chọn?
Bài 12: Căn cứ vào số liệu dự báo cung cầu của sản phẩm X từ nay cho đến 10 năm sau
lần lượt là 24.000T/năm và 60.000T/năm, ông Y quyết định đầu tư vào sản phẩm này.
Dây chuyền ông dự định mua có công suất là 3T/giờ với giá chào là 250.000USD/dây
chuyền. Ông Y dự kiến năm 1 và năm 2 sẽ sản xuất và tung vào thị trường lượng sản
phẩm xấp xỉ 15.000T/năm, sau đó sẽ đầu tư thêm và sang năm 3 sẽ tung vào thị trường
lượng sản phẩm xấp xỉ 22.000T/năm và sang năm 4 khi cảm thấy quen với thị trường
ông Y dự định sẽ sản xuất sao cho chỉ chiếm khoảng 54% thị phần để đề phòng sự sụt
giảm nhu cầu hoặc sự tăng lượng cung, đồng thời không đầu tư thêm theo chiều sâu.
Hãy vẽ dòng tiền minh hoạ sự đầu tư của ông Y và tính công suất thiết kế của dự án sao
cho phù hợp với dự kiến của ông Y.
Bài 13: Công ty kho bãi X dự định xây dựng một bãi xe. Có 3 PA với các số liệu
Đơn vị: Triệu VN đồng
Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3
Chi phí mua đất 2.400 2.400 2.400
Chi phí xây dựng 21.000 18.000 12.000
Chi phí khác năm 3.700 3.400 2.900
Thu nhập hàng năm 7.200 6.500 5.000
Tuổi thọ bãi đậu xe 30 năm 30 năm 30 năm
Vốn đầu tư gồm 30% là vốn vay lãi suất 8% năm, 70% là vốn riêng MARR = 18% năm.
Dựa vào NPV và IRR hãy chỉ ra phương án nào nên chọn?
Bài 14: Một doanh nghiệp cần mua một máy hàn điện. Có 3 nhà cung cấp đến chào hàng
và đưa ra các mức giá và phương thức thanh toán khác nhau:
- Nhà cung cấp thứ nhất đòi giá 150 triệu đồng, chi phí vận chuyển bốc xếp tận nơi
là 10 triệu đồng và phải thanh toán ngay.
- Nhà cung cấp thứ 2 đòi giá 170 triệu đồng và chịu trách nhiệm vận chuyển tận
nơi theo yêu cầu của người mua, nhưng chỉ yêu cầu thanh toán ngay 50%, số còn
lại cho chịu một năm mới phải thanh toán.
- Nhà cung cấp thứ 3 đưa giá chào hàng là 160 triệu đồng và người mua phải tự vận
chuyển và yêu cầu thanh toán ngay 20%, sau năm thứ nhất thanh toán thêm 30%,
sau năm thứ hai thanh toán phần còn lại. Doanh nghiệp dự tính nếu tự vận chuyển
thì chi phí là 15 triệu đồng.
Hãy xác định xem người mua nên chấp nhận lời chào hàng của nhà cung cấp nào thì có
lợi nhất? Biết rằng: lãi suất ngân hàng ổn định ở mức 9%/năm
˜T™

You might also like