You are on page 1of 2

Câu 1 (3 điểm):

Trình bày khái quát nội dung nghiên cứu cơ hội đầu tư của một dự án đầu tư?
Trình bày khái quát công tác nghiên cứu tiền khả thi của một dự án đầu tư?
Trình bày các nội dung cơ bản trong nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư?
Trình bày các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của dự án đầu tư. Tại sao cần phải lựa chọn địa
điểm dự án?
So sánh phân tích kinh tế xã hội và phân tích tình hình tài chính của dự án đầu tư.
Lấy ví dụ về 1 dự án đầu tư tại Hải Phòng mà Anh (Chị) biết.
Tại sao các dự án đầu tư ưu tiên sử dụng nguồn nguyên vật liệu trong nước?
Tại sao các dự án đầu tư lại ưu tiên sử dụng lao động địa phương?
Trình bày ý tưởng về một dự án mà Anh (Chị) đánh giá nó có tính khả thi trong tương lai.
Câu 2 (3 điểm):
BÀI TẬP DÒNG TIỀN
2.1. Gửi ngân hàng 100tr với lãi suất 0.9%/tháng ghép lãi 6 tháng một lần. Hỏi sau 6 năm anh ta nhận
được bao nhiêu tiền.
- Có 300tr gửi ngân hàng sau 3 năm có 400 triệu. Hỏi lãi suất ghép bằng bao nhiêu?
- Một người mở sổ tiết kiệm và gửi lần đầu tiên (đầu năm thứ nhất) 5 triệu, cuối năm thứ 3 gửi 4
triệu, đầu năm thứ 5 gửi 2 triệu. Hỏi sau 8 năm (cuối năm thứ 10) thì người đó nhận được bao nhiêu
tiền với lãi suất 9%/ năm.

2.2. Trả ngay 50 triệu đồng, sau đó hai năm cứ cuối mỗi năm trả 5 triệu đồng liên tục trong sáu năm.
Hỏi: Nếu lãi suất là 0.9%/tháng ghép lãi 6 tháng 1 lần thì giá trị hiện tại của bất động sản bằng bao
nhiêu?
Nếu người đó trả trước 10 triệu, số còn lại trả vào cuối năm thứ sáu thì số tiền phải trả là bao nhiêu?
2.3.
Một dự án đầu tư có tiến độ thực hiện vốn đầu tư như sau:
Năm đầu tư Vốn thực hiện (triệu đồng) Lãi suất (%)
1 1100 9
2 1200 10
3 1500 8
Nếu người cho vay yêu cầu hàng năm kể từ khi bắt đầu sản xuất (năm thứ 4) phải trả nợ theo
phương thức trả đều đặn hàng năm (trả vào đầu mỗi năm) trong 5 năm liền phải trả hết nợ. Vậy số
nợ phải trả hàng năm là bao nhiêu?
2.4
Công ty A sở hữu một bản quyền thời hạn 9 năm. Công ty B trả tiền sử dụng bản quyền hàng năm
cho Công ty A. Theo dự kiến số tiền phải trả trong 9 năm tới sẽ là: 4000 USD/ năm trong 3 năm đầu,
5000 USD/năm trong 3 năm tiếp theo, 6000 USD/năm trong 3 năm còn lại. Công ty B đề nghị trả ngay
35000USD. Nếu tỷ suất lợi nhuận vốn là 10%/năm thì công ty A nên chấp nhận phương thức trả tiền
nào?
2.5
Câu 3 (4 điểm): 3.1. Dự án đầu tư sản xuất có các số liệu như sau:
Chi phí đền bù, san lấp, cải tạo mặt bằng 10.000
Chi phí xây dựng nhà xưởng 500
Chi phí mua sắm máy móc thiết bị 3000
Lượng sản xuất mỗi năm từ 1 đến 3 300.000 sản phẩm
Lượng sản xuất mỗi năm từ 4 đến 6 400.000 sản phẩm
Lượng sản xuất mỗi năm từ 7 đến 10 250.000 sản phẩm
Giá bán đơn vị sản phẩm 0.07
Biến phí đơn vị sản phẩm 0.03
Chi phí cố định (không kể khấu hao) 5000/năm
Thuế suất thuế TNDN 20%
Giá trị thanh lý 1500
Thời gian dự kiến tính khấu hao 10 năm
Sau 2 năm dự án mới đi vào hoạt động. Xác định chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần – NPV của dự án trên
khi biết chi phí sử dụng vốn là 0.9%/tháng ghép lãi 6 tháng 1 lần, khấu hao đều.

3.2. Một doanh nghiệp vay vốn để thực hiện một dự án đầu tư như sau:
Nguồn đầu tư Số tiền vay
(triệu đồng) Kỳ hạn Lãi suất vay từ các nguồn(%/tháng)
Nguồn 1 500 Năm 1.3%
Nguồn 2 600 Quý 1.1%
Nguồn 3 700 6 tháng 0.9%
Sau 2 năm dự án bắt đầu đi vào hoạt động và tạo ra doanh thu thuần lần lượt là 900 triêu, 950 triệu,
940 triệu, 1000 triệu và 920 triệu, 850 triệu, 800 triệu, chi phí hoạt động hằng năm là 60 triệu, giá trị
thanh lý cuối đời dự án là 50 triệu. Thực hiện khấu hao đều trong 7 năm. Thuế thu nhập doanh
nghiệp là 20%.
Yêu cầu: Anh chị hãy đánh giá tính khả thi của dự án theo chỉ tiêu NPV?

3.3. Một doanh nghiệp đang xem xét 2 phương án đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm. Tổng vốn
đầu tư của dự án là 10000 triệu đồng và được huy động từ 3 nguồn:
- Nguồn 1: vay 5000 triệu đồng - kỳ hạn năm - lãi suất 9%/năm
- Nguồn 2: vay 2000 triệu đồng - lãi suất 0.7%/tháng ghép lãi 6 tháng một lần
- Nguồn 3: vay 3000 triệu đồng - lãi suất 0.9%/tháng ghép lãi theo quý.
Sau 2 năm dự án mới đi vào hoạt động. Doanh thu dự kiến năm đầu đến năm 5 là 5000 triệu đồng,
từ năm 6 đến năm 8 còn 5000, từ năm 9 đến năm 15 là 4000. Chi phí các loại (chưa có khấu hao và
lãi vay) năm thứ nhất dự kiến 1300 triệu đồng, năm thứ hai là 1500 triệu đồng, sau đó giữ ổn định ở
mức 2000 triệu đồng . Nếu đời dự án là 15 năm và cứ 4 năm đại tu một lần mỗi lần hết 100 triệu
đồng. Giá trị thanh lý cuối đời dự án là 300 triệu.
Đánh giá tính khả thi của dự án theo chỉ tiêu NPV và chỉ tiêu B/C.

3.4. Để đón khách du lịch đến Quảng Ninh hàng năm, UBND Tỉnh Quảng Ninh đang nghiên cứu 2
phương án “Cải tạo và xây dựng mới khu du lịch, vui chơi giải trí” như sau:
Chỉ tiêu Phương án 1 Phương án 2
Chi phí đền bù giải tỏa 15 triệu USD 20 triệu USD
Chi phí xây lắp thiết bị 50 triệu USD 60 triệu USD
Các chi phí đầu tư khác 10 triệu USD 15 triệu USD
Doanh thu hàng năm 45 triệu USD 50 triệu USD
Chi phí hàng năm 60% doanh thu 50% doanh thu
Tuổi thọ dự án 30 năm 35 năm
Giá trị thanh lý 10 triệu USD 16 triệu USD

Anh (chị) hãy lựa chọn phương án dựa vào chỉ tiêu NPV biết rằng lãi suất trên thị trường là 9%/ năm.
Phương án 1 cứ 10 năm đại tu một lần là 15 triệu/ năm. Phương án 2 cứ 15 năm đại tu một lần là 12
triệu/ năm.

You might also like