You are on page 1of 4

BÀI TẬP TỔNG HỢP

Câu 1: Ông A cần số tiền 500 triệu đồng sau 5 năm nữa. Hỏi ngay từ bây giờ, ông A
nhận gởi tiết kiệm bao nhiêu tiền ứng với ba tình huống sau đây?

a. Ngân hàng tính lãi đơn 8%/năm


b. Ngân hàng tính lãi ghép 7%/năm, ghép lãi theo năm.
c. Ngân hàng tính lãi ghép 6%/năm, ghép lãi theo tháng.
(Từ bài 2 trở đi, khi nói đến lãi suất, ta ngầm hiểu là lãi ghép. Trong đề thi kết thúc môn cũng vậy,
nếu không nói lãi suất gì thì bạn cứ chọn lãi ghép, ghép lãi theo năm)

Câu 2: Ông B đầu tư vào dự án với thông tin về dòng tiền như sau:
o Cuối năm 0: - 180 triệu đồng
o Cuối năm 1: 50 triệu đồng
o Cuối năm 2: 150 triệu đồng
o Cuối năm 3: 250 triệu đồng
o Cuối năm 4: 150 triệu đồng

Biết chi phí cơ hội của vốn 12%/năm.


a. Hãy vẽ sơ đồ dòng tiền và tính giá trị hiện tại của dự án trên?
b. Dự án đó sẽ có giá trị bao nhiêu nếu xét tại thời điểm cuối năm 4?

Câu 3: Ông C đầu tư vào một dự án với số vốn là 750 triệu đồng. Sau thời hạn 3
năm, ông kết thúc dự án thì được số tiền là 980 triệu đồng. Yêu cầu:

a. Vợ ông C cho rằng: “Nếu lấy số vốn đó đem gởi tiết kiệm tại Sacombank, lãi
suất huy động tiền gởi 13%/năm còn tốt hơn là đi làm dự án?” Theo bạn, nhận
định của vợ ông C đúng hay sai? Vì sao?
b. Bạn hãy tính suất sinh lợi của dự án mà ông C đã đầu tư?
c. Theo bạn bài học gì cần rút ra trong tình huống này?

Câu 4: Ông D cho thuê một căn nhà. Ngay thời điểm hiện tại (lúc ký hợp đồng),
khách hàng trả 50 triệu đồng. Một năm sau, khách hàng đưa cho ông D 40 triệu. Sau
đó, liên tục 19 năm sau, cứ cuối mỗi năm khách hàng đưa cho ông D lần lượt 30 triệu
đồng. Như vậy, tính từ lúc ký hợp đồng đến khi thanh lý hợp đồng là 20 năm. Ông D
nhận được 21 khoản tiền. Biết chi phí cơ hội của vốn là 14%/năm, yêu cầu:

a. Nếu xét tại khoảng thời gian từ lúc ký hợp đồng cho đến thời điểm cuối năm
thứ 12 thì ông D nhận được tổng số tiền có giá trị hiện tại là bao nhiêu?

1
b. Tìm giá trị hiện tại của cả dòng tiền mà ông D nhận được từ hoạt động cho
thuê nhà?
c. Nếu chi phí cơ hội của vốn là 8%/năm, bây giờ khách hàng trả tiền thuê nhà 1
lần duy nhất là 360 triệu đồng, thay vì phải trả 21 lần như bài toán trên thì theo
bạn, ông D có đồng ý không? Vì sao?

Câu 5: Ông A vay 880 triệu đồng, lãi suất 14%/năm, thời hạn vay là 4 năm. Anh/chị
hãy giúp ông A lập lịch vay và trả nợ theo phương pháp:

a. Kỳ khoản giảm dần


b. Kỳ khoản cố định

Câu 6: Một dự án có các thông tin như sau:

Năm 0 1 2 3 4
NCF (triệu đồng) -400 100 300 500 200

Biết suất chiết khấu 13%/năm. Yêu cầu:

a. Tìm hiện giá thuần NPV?


b. Tìm IRR?
c. Tìm BCR?
d. Tìm thời gian hoàn vốn (theo thời giá tiền tệ)?
e. Hãy cho ý kiến nhận xét về tính khả thi của dự án này?

Câu 7: Ngân lưu ròng của hai dự án độc lập được trình bày theo bảng dưới đây:
ĐVT: Triệu đồng
Tên dự án Năm
0 1 2 3 4
Dự án A -1000 300 400 500 500
Dự án B -1000 500 500 400 300

a. Không cần tính toán, theo bạn dự án nào sẽ có NPV cao hơn ? Vì sao ?
b. Biết suất chiết khấu 15%, hãy tính hiện giá thuần (NPV) của hai dự án trên và
cho kết luận nên chọn dự án nào?

Câu 8: Hai dự án A và B với các thông tin sau đây:


Năm 0 1 2 3
A -110 80 120
B -200 90 140 110

Ghi chú:
2
- Vòng đời của dự án A là 2 năm, dự án B là 3 năm
- Đơn vị tính: triệu đồng
- Suất chiết khấu của dự án là 12%

a. Nếu chỉ dựa vào chỉ tiêu NPV (không quan tâm đến vòng đời của dự án),
Anh/chị chọn dự án nào?
b. Vì dự án A và dự án B có vòng đời khác nhau, Anh/chị hãy dùng: (1)
Phương pháp thay thế; (2) Phương pháp AW (tức chia đều NPV theo các
năm hoạt động); (3) Phương pháp cắt ngắn dự án dài để chọn lựa dự án.
Kết luận của Anh/chị là gì?
c. Để thực hiện dự án, chủ đầu tư vay ngân hàng 180 triệu đồng, lãi suất
8%/năm, trả theo phương thức kỳ khoản giảm dần, thời hạn vay 3 năm. Hãy
lập lịch vay và trả nợ?
d. Bây giờ, ta chỉ xét dự án B:
(i) Hãy tính suất nội hoàn cho IRR cho dự án B?
(ii) Tính thời gian hoàn vốn của dự án?
(iii) Giả sử, áp dụng suất chiết khấu 12% cho năm 1 và 2, nhưng các
năm về sau, ta áp dụng suất chiết khấu 14%. Hãy tính NPV của
dự án?
Câu 9:

Một dự án có các thông tin sau đây:


✓ Dự án đầu tư vào năm 0, hoạt động 3 năm, thanh lý năm 4
✓ Mua tài sản cố định vào năm 0 với số tiền là 8000 ($). Tuổi thọ của tài sản
là 4 năm. Khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
✓ Chi phí hoạt động năm 1: 3000($), năm 2: 5000($) và năm 3: 2000 ($)
✓ Sản lượng dự kiến năm 1: 580(sp). Mức tăng sản lượng ở năm 2 so với năm
1 là 40%, năm 3 so với năm 2 là 20%. Giá bán sản phẩm: 10 ($/sp)
✓ Dự án vay một khoản tiền là 3300 ($) vào cuối năm 0. Lãi suất 10%/năm.
Trả nợ theo phương thức kỳ khoản cố định, thời hạn trả 3 năm.
✓ Thuế suất thuế thu nhập: 20%.
✓ Các khoản AR=30%Doanh thu, AP=20%CPHĐ và CB=15%Doanh thu
✓ Suất chiết khấu của dự án: 12%
Yêu cầu:
a. Lập bảng khấu hao, lịch vay và trả nợ, bảng chiết tính lời lỗ và bảng thay
đổi nhu cầu vốn lưu động?
b. Lập báo cáo ngân lưu tài chính quan điểm AEPV, TIP và EPV?
c. Tính NPV, IRR và TGHV cho bảng ngân lưu tài chính quan điểm EPV ?
Bạn sẽ ủng hộ hay bác bỏ dự án này? Vì sao?

3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Đề thi mẫu (tham khảo)
Thời gian làm bài: 60 phút

Tên học phần: Môn Dự án Đầu tư Mã học phần: 208421


Nhóm: 1, 5 và 6 Học kỳ: I Năm học: 2015 - 2016
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1. (3 điểm)
*Dự án A:
Năm 0 1 … 20 21 … 35
NCF (triệu đ) -100 30 … 30 40 … 40
*Dự án B:
Năm 0 1 ... 9 10 … 
NCF (triệu đ) -100 20 ... 20 40 … 40
Biết suất chiết khấu 10%, vận dụng công thức dòng tiền đều, viết biểu thức tính NPV(dự án
A) và NPV(dự án B)? Sau đó, tính các kết quả này (làm tròn số)?
Câu 2. (5 điểm)
a. Dự án vay 400 triệu đồng ở cuối năm 0, lãi suất 10%/năm, thời hạn 4 năm. Hãy lập lịch
vay và trả nợ theo phương pháp kỳ khoản giảm dần?
b. Giả sử lạm phát 10%năm, dự án vay 500 triệu đồng ở cuối năm 0, lãi suất thực là 10%,
thời hạn vay 5 năm? Anh/chị hãy tính lãi suất danh nghĩa và xác định số tiền đều (danh
nghĩa) mà dự án phải trả cuối mỗi 5 năm? (Lưu ý, không cần tính toàn bộ bảng vay và
trả nợ danh nghĩa; ngân hàng áp dụng phương pháp kỳ khoản cố định).
c. Nêu ý nghĩa của chỉ tiêu thời gian hoàn vốn? Hãy tính thời gian hoàn vốn (có chiết khấu
10%) của dự án bên dưới:
Năm 0 1 2 3 4
NCF (triệu đ) -70 40 50 60 40
d. Nêu những sự khác biệt cơ bản khi lập báo cáo ngân lưu tài chính theo quan điểm
AEPV, TIP và EPV?
e. Nguyên nhân tạo sự khác biệt giữa kết quả NPV ở 2 tình huống “không” và “có” lạm
phát của Đề thi HK1.2013-2014 (tài liệu bài giảng và file đáp án điện tử đã gởi).
Câu 3. (2 điểm)
a. Kể tên cách phân tích rủi ro dự án đã học? Nêu ưu và nhược điểm của từng cách này?
b. Hãy bình luận tầm quan trọng của việc nhận dạng cơ hội đầu tư khi xây dựng dự án?

Hết

TRƯỞNG BỘ MÔN/BCN KHOA GIẢNG VIÊN RA ĐỀ

TRẦN ĐỨC LUÂN


Ghi chú:
- Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi
- Thí sinh được phép sử dụng tài liệu
-

You might also like