You are on page 1of 6

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Nhu cầu chi tiền cả năm: 2,1 tỷ đồng/ năm.


Lãi suất đầu tư chứng khoán: 20%/ năm
Chi phí 1 lần bán chứng khoán: 100.000 đồng/ lần
Tính lượng tiền dự trữ tối ưu theo mô hình EOQ?
a. 32.403.703
b. 2.100.000
c. 45.825.757
d. 916.515.139
Câu 2: Công ty ABC có dự án đầu tư mặt hàng mới như sau : ĐVT: triệu đồng
Nguyên giá Năm sử dụng
- Chi đất đai, xây dựng nhà xưởng 8.000 12
- Chi mua máy móc, thiết bị 12.000 12
- Chi mua dụng cụ quản lý (TSCĐ) 5.000 12
Theo phương pháp khấu hao kết hợp, tính tổng khấu hao TSCĐ 5 năm?
Câu 8: Kiểm soát nội bộ được coi là yếu kém nghiêm trọng khi các nhầm lẫn trọng yếu và gian
lận thường không được phát hiện kịp thời bởi:
A. Kiểm toán viên trong quá trình nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn
vị.
B. Kế toán trưởng trong quá trình đối chiếu, kiểm tra các số liệu trong sổ cái
C. Các nhân viên trong quá trình thực hiện một cách bình thường các chức năng được giao
D. Giám đốc tài chính trong quá trình kiểm tra báo cáo tài chính trong kỳ
Câu 9: Các công ty Kiểm toán độc lập Việt Nam thì:
A. Chỉ kiểm toán các DN ngoài quốc doanh
B. Không được kiểm toán các DN nhà nước
C. Không được kiểm toán các DN có vốn đầu tư nước ngoài
D. Phát hiện mọi gian lận và sai sót trong báo cáo tài chính của đơn vị
Câu 10: Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính, người kiểm toán viên độc lập phải chịu
trách nhiệm về việc:
A. Phát hiện các gian lận và sai sót của nhân viên đơn vị
B. Tực hiện đầy đủ kỹ năng và sự thận trọng nghề nghiệp
C. Bảo đảm báo cáo tài chính đã kiểm toán là hoàn toàn chính xác
D. Phát hiện mọi gian lận và sai sót trong báo cáo tài chính của đơn vị.
Câu 11: Sự đầy đủ của bằng chứng kiểm toán phụ thuộc vào”
A. Tính thích hợp của bằng chứng
B. Mức rủi ro
C. Mức trọng yếu
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 12: Một khách hàng lớn của donah nghiệp bị mất khả năng thanh toán, tuy nhiên đơn vị từ
chối lập dự phòng phải thu khó đòi. Tình huống này Kiểm toán viên sẽ phát hành báo cáo
kiểm toán với ý kiến:
A. Ý kiến kiểm toán trái ngược
B. Ý kiến từ chối
C. Ý kiến kiểm toán ngoại trừ
D. Câu a và c đúng
Câu 13: kiểm toán viên sẽ tăng cường các thử nghiệm cơ bản nếu:
A. Rủi ro tiềm năng và rủi ro kiểm soát đánh giá cao
B. Kiểm soát nội bộ được đánh giá yếu kém
C. Mức rủi ro phát hiện thấp
D. Tất cả đều đúng
Câu 14: báo cáo kiểm toán phải nêu rõ ý kiến của KTV về các BCTC trên phương diện:
A. Việc phản ánh (hoặc trình bày) trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu
B. Việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (nếu cần phải ghi rõ tên quốc
gia)
C. Việc tuân thủ các quy định pháp lý có liên quan
Câu 15: Trong các thứ tự sau đây về độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán, thứ tự nào đúng?
A. Thư giải trình của giám đốc > Bằng chứng xác nhận > Bằng chứng do nội bộ đơn vị cấp
B. Bằng chứng xác nhận > bằng chứng vật chất > bằng chứng phỏng vấn
C. Bằng chứng vật chất > bằng chứng xác nhận > bằng chứng nội bộ do đơn vị cấp
D. 3 câu trên sai
Câu 16: Lập báo cáo kiểm toán thuộc giai đoạn nào của cuộc kiểm toán?
A. Hoàn thành kiểm toán
B. Thực hiện kiểm toán
C. Chuẩn bị kiểm toán
D. Tiền kế hoạch kiểm toán
Phần tự luận
Dự kiến thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) của công ty A trong 5 năm tới lần lượt như sau:
130.000, 190.000, 250.000, 290.000, 380.000 (ĐVT: Triệu đồng). Công ty đang cân nhắc việc
thay hệ thống máy cũ. Cho biết máy cũ đã mua cách đây 3 năm, nguyên giá 45000, thời gian sử
dụng 8 năm, khấu hao tuyến tính cố định. Hiện tại máy cũ bán được giá 37.000, còn khi hết hạn
sử dụng máy không còn giá trị. Nếu mua máy mới, máy này có nguyên giá 415.000, thời gian sử
dụng 5 năm, trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần, cần vốn luân chuyển ban đầu là
13000, giá trị thanh lý cuối năm thứ 5 là 9500.
Biết thuế suất thuế TNDN là 20%, lãi suất chiết khấu 14%. Doanh thu, chi phí hoạt động dự kiến
nếu mua máy mới như sau:
Năm 1 2 3 4 5
Doanh thu dự kiến 3.000.000 3.228.000 3.552.000 4.122.000 4.365.000
Chi phí hoạt động dự kiến 2.550.000 2.660.000 2.910.000 3.565.000 3.879.000
(đã tính khấu háo)
a). Xác định dòng tiền của dự án mua máy mới trên so với máy cũ đang sử dụng
b). Tính NPV của dự án trên cơ sở các dòng tiền đã được tính.
Đề 2020
Phần trắc nghiệm
Câu 1 (0,5 điểm): Doanh nghiệp X có số liệu cụ thể như sau: tổng nhu cầu hàng hóa trong năm là
410.000 đơn vị, giá mua mỗi đơn vị hàng hóa là 120.000 đồng, chi phi lưu kho đơn vị hàng hóa
trong năm bùng 29% giá mua đơn vị hàng hóa, chi phí mỗi lần đặt hàng là 1.110.000 đồng. Tính
số lần đặt hàng tôi trú trong năm theo mô hình EOQ?
a. 60 b. 69 c. 75 d. 80
Câu 2 (0,5 điểm): Một thiết bị có nguyên giá 520.000 (Đơn vị tiền tệ) ở hiện tại và giá trị còn lại
là 65.000 (đơn vị tiền tệ) vào cuối năm thứ năm, khấu hao 5 năm. Nếu phương pháp khẩu hao
tuyến tính được sử dụng, giá trị còn lại của tài sản cố định vào cuối năm thứ 2 là bao nhiêu?
a. 338000
b. 429000
c. 315000
d. 364000
Câu 3 (0,5 điểm): Trái phiếu mệnh giá 1000 USD. giá thị trưởng 910 USD thời hạn 10 năm, lãi
suất coupon 10%/năm. Chi phí phát hành xấp xỉ 9%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%.
Tỉnh chi phí sử dụng nguồn tài trợ trên (sau thuế)
a. 8,4%
b. 9,2%
c. 10,7%
d. 11.3%
Câu 4 (0,5 điểm): Một dự án đầu tư có số tiền đầu tư ban đầu là 1200 (đơn vị tính là triệu đồng),
dòng tiền thu được trong 5 năm, bắt đầu từ năm 1 lần lượt như sau 470, 380, 330, 290, 210. Biết
lãi suất chiết khấu của dòng tiền là 9%, tính NPV của dự án đầu tư.
a. 250 b. 148 c. 256 d. 163
Câu 5 (0,5 điểm): Một người gửi tiết kiệm vào ngân hàng thương mại với lãi suất 9,5%/năm, tỉnh
lãi gộp. Cho biết vào cuối năm thứ nhất, người đó gửi 37 (đơn vị tính là triệu đồng), cuối năm
thứ hai người đó gửi tiếp 43; từ năm thứ tư đến năm thứ chín, vào đầu mỗi năm người đó gửi tiếp
59; cuối năm thứ 10, người đó gửi 68. Hỏi đến cuối năm thứ 11 người đó sẽ nhận được toàn bộ
bao nhiêu tiền?
a. 850
b. 854
c. 910
d. 790
Câu 6 (0,5 điểm): Ngân hàng cho khách hàng vay một khoản tiền là 550 (đơn vị tính là triệu
đồng), ngân hàng yêu cầu khách hàng trả hết trong 5 năm, trả đều theo niềm kim cổ định vào
cuối mỗi năm. Biết lãi suất là 12,5%/năm. Tính số tiền khách hàng phải trả vào cuối mỗi năm?
a. 50,6 b. 154,5 c. 173,8 d. 99,3
Câu 7 (0,5 điểm): Cho biết dòng tiền đầu tư ban đầu của dự án là 2350 (đơn vị tính là triệu
đồng), dòng tiền thu được trong 5 năm, bắt đầu từ năm 1 lần lượt như sau 960, 710, 600, 490,
320. Tính tỉ lệ hoàn vốn nội bộ của dự án đầu tư trên?
a. 11,9% b. 9,7% c. 21,3% d. 18,6%
Câu 8 (0,5 điểm): Dự án đầu tư có dòng tiền đầu tư ban đầu là 2280, ở thời điểm các năm liên
tiếp, từ năm đầu tiên có dòng tiền thu về như sau: 980, 420, 530, 610, 263 (đơn vị triệu đồng).
Tính thời gian hoàn vốn của dự án có tính đến giá trị thời gian của tiền, biết lãi suất chiết khấu
của dự án là 8%.
a. 4,8 năm
b. 3,6 năm
c. 4 năm 8 tháng
d. 4 năm 3 tháng
Câu 9 (0,5 điểm): Một thiết bị có nguyên giá 95 (đơn vị triệu đồng), khấu hao theo số dư giảm
dần có điều chỉnh trong thời gian 5 năm? Mức khấu hao năm thứ 4 là bao nhiêu?
a. 10,9 b. 9,4 c. 10,3 d. 11,2
Câu 10 (0,5 điểm): Cho tổng chi phí cố định của doanh nghiệp là 7700 (triệu đồng). Chi phí biến
đổi trên một đơn vị sản phẩm là 5,5 (triệu đồng), giá bán trên một đơn vị sản phẩm là 8 (triệu
đồng). Hỏi sản lượng hòa vốn của doanh nghiệp là bao nhiêu?
a. 4020 b. 4300 c. 3080 d. 2900
Câu 11 (0,5 điểm): Cổ tức trên mỗi cổ phần thưởng của công ty X dự kiến sẽ tăng trưởng với tốc
độ tăng là 9% cho đến vĩnh viễn. Nếu cổ tức dự kiến được chia năm sau là 255 và tỉ suất vốn hóa
theo thị trưởng là 11%, hỏi giả cổ phần thường ở hiện tại là bao nhiêu?
a. 1100$ b.1310$ c. 1390$ d. 1250$
Câu 12 (0,5 điểm): Công ty thương mại F có số liệu cụ thể như sau: tổng nhu cầu hàng hóa trong
năm là 620.000 đơn vị, giá mua mỗi đơn vị hãng hóa là 35.000 đồng, chi phí lưu kho đơn vị hàng
hóa trong năm bằng 43% giá mua đơn vị hàng hóa, chi phí mỗi lần đặt hàng là 810.300 đồng.
Lượng đặt hàng tối ưu theo mô hình EOQ là bao nhiêu?
a. 8239 b. 7793 c. 7963 d. 8171
Đề 2019
Bài 1: Công ty cổ phần X đang đầu tư vào dự án có vốn đầu tư là 20 tỷ đồng, thời hạn 8 năm.
Công ty đang dự tính tài trợ bằng 2 nguồn:
+ Phát hành cổ phiếu thường: 12,8 tỷ đồng. Giá hiện hành của cổ phiếu này trên thị trường là
32.000 đồng/ cổ phiếu. Chi phí phát hành dự kiến là 3,0% giá phát hành. Công ty dự kiến chia
cổ tức vào cuối năm là 3.912 đồng/cổ phiếu. Dự án mới cho phép chia cổ tức tăng đều 4,0%
mỗi năm và dự kiến sẽ tăng trong thời gian lâu dài trong tương lai.
+ Số còn lại sẽ tài trợ bằng cách phát hành trái phiếu công ty. Mệnh giá mỗi cổ phiếu là
100.000 đồng, lãi suất 12,0%/năm, giá phát hành 101.133 đồng/trái phiếu. Chi phí phát hành
1,12% trên gia phát hành. Công ty trà nợ dần đều trong 8 năm (mỗi năm trả số tiền bằng
nhau). Công ty không khấu hao chi phi phát hành.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Lãi suất và giá sử dụng vốn làm tròn đến 2 số
lẻ.
Câu 1: Tính giá sử dụng cổ phiếu thường mới?
A. 16.700 B. 12000 C. 11.700 D. 14.144 E. 17.700
Câu 2: Tính giá sử dụng vốn vay bằng trái phiếu trước thuế
a. 16.700 b. 12000 c. 11700 d. 14.144 e. 17.700
Câu 3: Hãy tính WACC khi đầu tư vào dự án này?
Bài 2: Công ty ACB có dự án đầu tư mặt hàng mới như sau: ĐVT: Triệu đồng
Nguyên giá Năm sử dụng
Chi đất đai, xây dựng nhà xưởng 10000 9
Chi mua máy móc, thiết bị 12000 9
Chi mua dụng cụ quản lý (TSCĐ) 5000 9
Câu 4: Theo phương pháp khấu hao tổng số. Tính tổng khấu hao TSCĐ năm thứ 5.
a. 4040,54 b. 2040,54 c. 3000 d. 2500 e. 1500
Bài 3: Nhu cầu tiền cả năm: 50 tỷ đồng/ năm
Lãi suất đầu tư chứng khoán 10%/năm
Chi phí 1 lần bán chứng khoán 1.500.000 đồng/lần
ĐVT: Tỷ đồng
Câu 5: Tính lượng tiêềfn dự trữ tối ưu theo mô hình EOQ?
a. 11,22 b. 6,72 c. 3,22 d. 2,22 e. 1,22

Phần tự luận
Doanh nghiệp A đang cân nhắc một dự án mua dây chuyền sản xuất mới, được tài trợ 100%
vốn từ chủ sở hữu. Thời gian họoạt động dự kiến của dự án là 6 năm. Giá trị đầu tư vào thiết
bị là 1500 triệu VNĐ, được bỏ ra 1 lần vào năm 0 (đầu năm 1). Vốn lưu động thường xuyên
được bỏ ra 2 lần trong 2 năm đầu thực hiện dự án (năm 0 và năm 1), với mức tương ứng là
300 triệu và 100tr VNĐ. Vốn lưu động thường xuyên được thu hồi toàn bộ 1 lần khi kết thúc
dự án (năm 6). Dây chuyền sản xuất dự kiến được khấu hao đều trong 6 năm, với giá trị thanh
lý không đáng kể.
Doanh thu thuần dự kiến của dự án qua các năm như sau (ĐVT: triệu đồng)
Năm 1 2 3 4 5 6
Doanh thu 860 920 1050 1200 880 820
Chi phí biến đổi là 40% so với doanh thu thuần. Chi phí cố định không kể khấu hao là 250
triệu mỗi năm. Thuế TNDN có thuế suất 20%. Lãi suất chiết khấu doanh nghiệp chọn là 15%/
năm. Xác định NPV của dự án. Nếu lựa chọn dự án theo tiêu chí NPV thì dự án có được chấp
thuận hay không?

You might also like