Professional Documents
Culture Documents
Điểm thi (bằng số) Điểm thi (bằng chữ) Số báo danh:
Giám thị 1 Giám thị 2
1
Câu 2: Vào ngày 01/01/N, công ty mua 1 tài sản cố định có giá 20.000, chi phí vận chuyển đến kho và
lắp đặt, chạy thử là 1.000. Tài sản có tỷ lệ khấu hao đều 10%/năm. Xác định giá trị còn lại của tài sản
sau 6 năm sử dụng. (0,5 điểm)
TCDNTCDNTCDNTCDNTCDNTCDN
TCDNTCDNTCDNTCDNTCDNTCDN
TCDNTCDNTCDNTCDNTCDNTCDN
TCDNTCDNTCDNTCDNTCDNTCDN
TCDNTCDNTCDNTCDNTCDNTCDN
TCDNTCDNTCDNTCDNTCDNTCDN
TCDNTCDNTCDNTCDNTCDNTCDN
TCDNTCDNTCDNTCDNTCDNTCDN
TCDNTCDNTCDNTCDNTCDNTCDN
TCDNTCDNTCDNTCDNTCDNTCDN
Câu 3: Xác định chi phí lãi vay trong năm của công ty, biết gốc vay đầu năm là 10.000, cuối tháng 8
công ty trả 40% gốc vay. Lãi suất vay 12%/năm. (0,5 điểm)
Câu 4: Trong năm công ty A bán 5000 sản phẩm với 2/sản phẩm. Công ty cho phép khách nợ 80%
tiền hàng với điều khoản 5/10 net 40. Khách hàng thanh toán 80% số tiền mua chịu trong kỳ vào ngày
thứ 9. Xác định khoản phải thu khách hàng còn lại và chiết khấu thanh toán khách hàng được hưởng.
(0,5 điểm)
2
Câu 6: Trong năm 2022, công ty A có những thông tin sau: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)
trong năm là 12.000. Trong năm công ty bán 2.000 chứng khoán ngắn hạn với giá 2/chứng khoán, giá
mua là 1/chứng khoán. Chi phí lãi vay trong năm là 1000. Chiết khấu thanh toán cho khách hàng
hưởng là 1000. Biết thuế TNDN là 20%, xác định EAT trong năm của công ty.(1,0 điểm)
Câu 7: Xác định lãi (lỗ) khi công ty bán TSCĐ có nguyên giá là 20.000, tuổi thọ sử dụng 12 năm, thời
gian khấu hao đều là 10 năm. TSCĐ đã trích khấu hao được 7 năm, giá bán là 8.600, chi phí bán bằng
10% giá trị còn lại. (0,5 điểm)
dep = nguyên giá / số năm khấu hao = 20000 / 10 = 2000
Khấu hao lũy kế = 2000 * 7 = 14000
GTCL = nguyên giá – khấu hao lũy kế = 20000 – 14000 = 6000
chi phí bán = 10% * 6000 = 600
tiền thanh lý tscd = giá bán – chi phí bán – giá trị còn lại = 8600 – 6000 – 600 = 2000
Câu 8: Trong năm công ty A có số liệu: Doanh thu thuần là 50.000, tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu thuần
là 40%, chi phí quản lý và bán hàng bằng 20% lãi gộp, giá trị hàng tồn kho là 5.000. Xác định và nêu ý
nghĩa của thởi gian lưu kho (ICP) của công ty. (1 điểm)
3
Câu 9: Công ty A hiện tại có EAT là 50.000, số cổ phiếu thường là 1 triệu, không có cổ phiếu ưu đãi.
Tỷ lệ chi trả cổ tức cổ phiếu thường (Pcs) là 40%. Công ty đang xem xét mở rộng qui mô kinh doanh,
khi mở rộng hoạt động kinh doanh thì EAT ước tính tăng 20%, tổng mệnh giá cổ phiếu ưu đãi phát
hành thêm là 200.000 với tỷ lệ cổ tức cổ phiếu ưu đãi chi trả (Pps) là 10%. Xác định giá thị trường cổ
phiếu thường hiện tại và sau khi mở rộng kinh doanh biết hệ số P/E trước khi mở rộng là 8 và sau khi
mở rộng là 6. Công ty có nên mở rộng kinh doanh hay không biết các yếu tố khác không đổi? (1 điểm)
Chọn p/an cho giá thị trường/cp thường cao hơn
4
Câu 10: Công ty A có dữ liệu sau:
Xác định ROE của 2 năm và so sánh tác động của các chỉ tiêu cấu thành đến sự thay đổi của ROE
trong 2 năm sử dụng phương trình Dupont. (1,5 điểm)
5
Kỳ thi: ……………… Ngày thi:……… Họ và tên sinh viên:
Môn thi: Tài Chính Doanh nghiệp ………………………………………………….
Khoa: Kinh tế - Quản lý Mã sinh viên: ………………………………….
Tổng số tờ giấy thi: 08 Thời gian: 90phút Phòng thi số: ……………………………….
Số báo danh:
Điểm thi (bằng số) Điểm thi (bằng chữ)
Giám thị 1 Giám thị 2
Câu 11: Công ty dự kiến đầu tư dự án tại năm t 0, đầu tư cho TSCĐ là 80.000; đầu tư cho TSLĐ là
20.000. TSCĐ khấu hao đều trong 8 năm (t1 →t8). Vốn đầu tư cho TSLĐ là vốn vay với lãi suất
10%/năm. Thời gian vay 3 năm, trả lãi hàng năm (t1 →t3). Khi hoạt động, 3 năm đầu (t1 →t3) dự án ước
tính đạt doanh thu là 100.000. Tổng chi phí đã bao gồm khấu hao và lãi vay hàng năm được tính
bằng 60% doanh thu. Xác định CFAT từ t1 đến t3, thuế TNDN là 20%. (1 điểm)
Tính và nêu ý nghĩa của chỉ tiêu PI với năm gốc là năm t0, tỷ lệ chiết khấu k =10%. (1 điểm)
7
Giải:
PHẦN I: BẮT BUỘC (10 điểm)
Đơn vị tính: triệu đồng
Câu 1: Trong năm công ty bán 1.000 sản phẩm, giá bán 10/sản phẩm, trong đó bị trả lại 100 sản phẩm
và 200 sản phẩm không đạt tiêu chuẩn nên công ty giảm giá cho khách hàng 2,5/sản phẩm. Xác định
doanh thu thuần trong năm. (0,5 điểm)
B1: Doanh thu = 1000 * 10 = 10.000
B2: Giảm trừ doanh thu:
Hàng bán bị trả lại = 100 * 10 = 1000
Giảm giá hàng bán = số lượng bị giảm giá * chênh lệch giá = 200 * 2,5 = 500
=> Giảm trừ doanh thu = 1.000 + 500 = 1.500
Bước 3: Doanh thu thuần = Doanh thu - Giảm trừ doanh thu = 10.000 – 1.500 = 8.500
Lưu ý:
giảm giá là chênh lệch giá luôn
giảm giá xuống còn (thành) là giá bán mới => chênh lệch giá = giá cũ – giá mới
8
Câu 2: Vào ngày 01/01/N, công ty mua 1 tài sản cố định có giá 20.000, chi phí vận chuyển đến kho và
lắp đặt, chạy thử là 1.000. Tài sản có tỷ lệ khấu hao đều 10%/năm. Xác định giá trị còn lại của tài sản
sau 6 năm sử dụng. (0,5 điểm)
Giá trị còn lại = nguyên giá – khấu hao lũy kế
nguyên giá = giá mua + các khoản thuế + các cp lắp đặt, vận chuyển – các khoản giảm trừ (chiết khấu
thương mại, giảm giá) = 20.000+ 1.000 = 21000
khấu hao lũy kế = dep của 1 năm * số năm đã sử dụng
mà dep của 1 năm = nguyên giá * tỷ lệ khấu hao đều = 21.000 * 10% = 2.100
=> khấu hao lũy kế = 2.100 * 6 = 12.600
=> Giá trị còn lại = nguyên giá – khấu hao lũy kế = 21.000 – 12.600 = 8.400
TCDNTCDNTCDNTCDNTCDNTCDN
TCDNTCDNTCDNTCDNTCDNTCDN
TCDNTCDNTCDNTCDNTCDNTCDN
TCDNTCDNTCDNTCDNTCDNTCDN
TCDNTCDNTCDNTCDNTCDNTCDN
TCDNTCDNTCDNTCDNTCDNTCDN
TCDNTCDNTCDNTCDNTCDNTCDN
TCDNTCDNTCDNTCDNTCDNTCDN
TCDNTCDNTCDNTCDNTCDNTCDN
TCDNTCDNTCDNTCDNTCDNTCDN
Câu 3: Xác định chi phí lãi vay trong năm của công ty, biết gốc vay đầu năm là 10.000, cuối tháng 8
công ty trả 40% gốc vay. Lãi suất vay 12%/năm. (0,5 điểm)
Gốc vay Thời gian Lãi suất vay
10.000 1/1 – 31/8 = 1/9 (8 tháng) 12%
10.000 – 40%*10.000 = 6.000 31/8 – 31/12 (4 tháng) 12%
lãi vay trong năm = 10.000 * 8*12% /12 + 6.000 * 4 * 12% / 12 = …
Câu 4: Trong năm công ty A bán 5000 sản phẩm với 2/sản phẩm. Công ty cho phép khách nợ 80%
tiền hàng với điều khoản 5/10 net 40. Khách hàng thanh toán 80% số tiền mua chịu trong kỳ vào ngày
9
thứ 9. Xác định khoản phải thu khách hàng còn lại và chiết khấu thanh toán khách hàng được hưởng.
(0,5 điểm)
khoản phải thu khách hàng là khoản tiền mà khách hàng mua của công ty nhưng chưa trả tiền
Doanh thu = 5.000 * 2 = 10.000
Công ty cho phép khách hàng nợ = 10.000 * 80% = 8.000
Khách hàng thanh toán 80% số tiền mua chịu trong kỳ vào ngày thứ 9. => Số tiền đã trả và được
hưởng chiết khấu là 8.000 * 80% = 6.400
=> khoản phải thu khách hàng còn lại = 8.000 – 6.400 = 1.600
chiết khấu thanh toán khách hàng được hưởng = 6.400 * 5% = 320
1. Thu nhập trên một cổ phiếu thường (EPS) = (EAT cổ tức cổ phiếu ưu đãi)/Số lượng cổ
phiếu thường đang lưu hành (N)
2. cổ tức cp ưu đãi = mệnh giá ưu đãi * Tỷ lệ chi trả cổ tức cổ phần ưu đãi (Pps)
3. Cổ tức trả cho một cổ phần thường (DPS) = EPS × Tỷ lệ chi trả cổ tức cổ phần thường (Pcs)
4. Tỷ số giá thị trường (P/E) = Giá trị thị trường của một cổ phiếu thường/EPS
5. Tỷ suất cổ tức (DY) = DPS/ Giá trị thị trường của một cổ phiếu thường = DPS/P
Giải:
EPS = (20.000 – 50.000 * 10%) tr đ / 200.000 = 0,075 tr đ/ cp = 75.000 đ/ cp
DPS = EPS * pcs = 75.000 * 70% = 52.500 đ/cp
giá thị trường hiện tại là 68.000 đồng/cổ phiếu.
DY = 52.500 / 68.000 ~ 0,7721
1 đồng cổ phiếu thường được chi trả 0,7721 đồng cổ tức.
Câu 6: Trong năm 2022, công ty A có những thông tin sau: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)
trong năm là 12.000. Trong năm công ty bán 2.000 chứng khoán ngắn hạn với giá 2/chứng khoán, giá
10
mua là 1/chứng khoán. Chi phí lãi vay trong năm là 1000. Chiết khấu thanh toán cho khách hàng
hưởng là 1000. Biết thuế TNDN là 20%, xác định EAT trong năm của công ty.(1,0 điểm)
EBT = EBIT – lãi vay + thu khác – chi khác
Trong năm công ty bán 2.000 chứng khoán ngắn hạn với giá 2/chứng khoán, giá mua là 1/chứng
khoán. => lãi từ bán ck = 2000 * (2-1) = 2000 (thu khác)
Chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng là 1000. (chi khác)
=> EBT = 12.000 1.000 + 2.000 – 1.000 = 12.000
=> EAT = EBT * (1-t) = 12.000 * (1-20%) = 9.600
Câu 7: Xác định lãi (lỗ) khi công ty bán TSCĐ có nguyên giá là 20.000, tuổi thọ sử dụng 12 năm, thời
gian khấu hao đều là 10 năm. TSCĐ đã trích khấu hao được 7 năm, giá bán là 8.600, chi phí bán bằng
10% giá trị còn lại. (0,5 điểm)
tuổi thọ sử dụng 12 năm là gây nhiễu
Thu nhập từ thanh lý TSCĐ = giá bán – giá trị còn lại – chi phí bán
giá trị còn lại = (nguyên giá / số năm khấu hao đều) * số năm sử dụng còn lại
11
với số năm sử dụng còn lại = thời gian khấu hao đều – thời gian đã trích khấu hao = 10 -7 = 3
giá trị còn lại = (20.000 /10) * 3 = 6.000
=> Thu nhập từ thanh lý TSCĐ = 8.600 – 6.000 – 10% *6.000 = 2.000 > 0
KL: lãi khi công ty bán TSCĐ là 2.000
Câu 8: Trong năm công ty A có số liệu: Doanh thu thuần là 50.000, tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu thuần
là 40%, chi phí quản lý và bán hàng bằng 20% lãi gộp, giá trị hàng tồn kho là 5.000. Xác định và nêu ý
nghĩa của thởi gian lưu kho (ICP) của công ty. (1 điểm)
Hệ số lưu kho = Giá vốn hàng bán (GVHB)/Hàng tồn kho
Thời gian lưu kho = 360/Hệ số lưu kho
Giải:
lãi gộp = 40% * DTT = 40% * 50.000 = 20.000
Có lãi gộp = DTT – giá vốn hàng bán => GVHB = 50.000 – 20.000 = 30.000
=> Hệ số lưu kho = Giá vốn hàng bán (GVHB)/Hàng tồn kho = 30.000 / 5.000 = 6
= > Thời gian lưu kho = 360/Hệ số lưu kho = 360 / 6 = 60 ngày
Ý nghĩa: kể từ khi công ty mua hàng đến khi bán được hàng là 60 ngày.
12
Câu 9: Công ty A hiện tại có EAT là 50.000, số cổ phiếu thường là 1 triệu, không có cổ phiếu ưu đãi.
Tỷ lệ chi trả cổ tức cổ phiếu thường (Pcs) là 40%. Công ty đang xem xét mở rộng qui mô kinh doanh,
khi mở rộng hoạt động kinh doanh thì EAT ước tính tăng 20%, tổng mệnh giá cổ phiếu ưu đãi phát
hành thêm là 200.000 với tỷ lệ cổ tức cổ phiếu ưu đãi chi trả (Pps) là 10%. Xác định giá thị trường cổ
phiếu thường hiện tại và sau khi mở rộng kinh doanh biết hệ số P/E trước khi mở rộng là 8 và sau khi
mở rộng là 6. Công ty có nên mở rộng kinh doanh hay không biết các yếu tố khác không đổi? (1 điểm)
Chọn p/an cho giá thị trường/cp thường cao hơn
P thị trường 1 cp = EPS * P/E
EPS = (EAT – cổ tức ưu đãi) / số lượng cp thường
EPS hiện tại = (50.000 - 0) tr đ / 1 tr cp = 50.000 đ/cp
P hiện tại = EPS hiện tại * P/E hiện tại = 50.000 * 8 = 400.000 đ/cp
13
Câu 10: Công ty A có dữ liệu sau:
Xác định ROE của 2 năm và so sánh tác động của các chỉ tiêu cấu thành đến sự thay đổi của ROE
trong 2 năm sử dụng phương trình Dupont. (1,5 điểm)
Giải:
EAT
∗TTS TTS
ROE = EAT
=
TTS => ROE = ROA * VCSH
VCSH VCSH
Nợ TTS−VCSH TTS VCSH VCSH
Có
TTS
=
TTS
= TTS
- TTS
= 1- TTS
Nợ VCSH VCSH Nợ
=> TTS
=¿1-
TTS => TTS
=¿1 – TTS
VCSH
của năm2021=¿1 – 45% = 55%
TTS
TTS
của năm2021=¿1 / 55% ~ 1,82
VCSH
VCSH
TTS
của năm2022=¿ 1 – 60% = 40%
TTS
của năm2022=¿1 / 40% ~ 2,5
VCSH
14
Kỳ thi: ……………… Ngày thi:……… Họ và tên sinh viên:
Môn thi: Tài Chính Doanh nghiệp ………………………………………………….
Khoa: Kinh tế - Quản lý Mã sinh viên: ………………………………….
Tổng số tờ giấy thi: 08 Thời gian: 90phút Phòng thi số: ……………………………….
Số báo danh:
Điểm thi (bằng số) Điểm thi (bằng chữ)
Giám thị 1 Giám thị 2
Câu 11: Công ty dự kiến đầu tư dự án tại năm t 0, đầu tư cho TSCĐ là 80.000; đầu tư cho TSLĐ là
20.000. TSCĐ khấu hao đều trong 8 năm (t1 →t8). Vốn đầu tư cho TSLĐ là vốn vay với lãi suất
10%/năm. Thời gian vay 3 năm, trả lãi hàng năm (t1 →t3). Khi hoạt động, 3 năm đầu (t1 →t3) dự án ước
tính đạt doanh thu là 100.000. Tổng chi phí đã bao gồm khấu hao và lãi vay hàng năm được tính
bằng 60% doanh thu. Xác định CFAT từ t1 đến t3, thuế TNDN là 20%. (1 điểm)
Giải:
Tóm tắt: CFo tại t0 = 80.000; TSLĐ = 20.000; TSCĐ = 80.000 – 20.000 = 60.000
Dep t1 – t8 = 60.000 / 8 = 7.500
Lãi vay t1-t3 = 20.000 * 10% = 2.000
Cfin t1 – t3= 100.000
Cfout có dep có lãi t1-t3 = 100.000 * 60% = 60.000
CfaT = (CFin – Cfout không dep có lãi) * (1-t)+ dep *t
CFAT1 = (100.000 – (60.000 – 7.500)) * (1-20%) + 7.500 * 20% = …
CFAT2 = (100.000 – (60.000 – 7.500)) * (1-20%) + 7.500 * 20% = …
CFAT3 = (100.000 – (60.000 – 7.500)) * (1-20%) + 7.500 * 20% = …
nên có thể viết gộp luôn là:
CFAT1 – 3 = (100.000 – (60.000 – 7.500)) * (1-20%) + 7.500 * 20% = …
15
CF t0 CFAT từ t1 đến t4 CFAT t5 CFAT từ t6 đến t8 CFAT từ t9 đến t10
Tính và nêu ý nghĩa của chỉ tiêu PI với năm gốc là năm t0, tỷ lệ chiết khấu k =10%. (1 điểm)
PI = (NPV / CFO quy gốc) + 1
NPV = tổng CFAT quy gốc – CFo quy gốc
NPV= CFAT 1-4 0 + CFAT5 0 + CFAT 6-8 0 + CFAT 9-10 0 – CFo tại 0 0
= 3.000 * PVA(10%, 4-1+1 = 4) * PV(10%,1-1-0 = 0) + 2.500 * PV(10%, 5-0 = 5) + 2.000*PVA(10%,8-
6+1 = 3) * PV(10%,6-1-0 = 5) + 4.000 * PVA(10%,10-9+1 = 2) * PV(10%,9-1-0 = 8) – 10.0000
=> NPV = …
=> PI = PI = (NPV / 10.000) + 1 = A ( giả sử tính ra số A)
Ý nghĩa: 1 đồng vốn đầu tư ban đầu công ty bỏ ra cho dự án thì thu về A đồng tiền lời.
TCDNTCDNTCDNTCDNTCDNTCDN
TCDNTCDNTCDNTCDNTCDNTCDN
TCDNTCDNTCDNTCDNTCDNTCDN
TCDNTCDNTCDNTCDNTCDNTCDN
TCDNTCDNTCDNTCDNTCDNTCDN
TCDNTCDNTCDNTCDNTCDNTCDN
TCDNTCDNTCDNTCDNTCDNTCDN
TCDNTCDNTCDNTCDNTCDNTCDN
TCDNTCDNTCDNTCDNTCDNTCDN
TCDNTCDNTCDNTCDNTCDNTCDN
16
Hỏi Nợ / TTS = ?
EAT
∗TTS TTS
ROE = EAT
=
TTS => ROE = ROA * VCSH
VCSH VCSH
Nợ TTS−VCSH TTS VCSH VCSH
Có
TTS
=
TTS
= TTS
- TTS
= 1- TTS
Nợ VCSH
=> =¿1-
TTS TTS
TTS TTS
Có: ROE = ROA * VCSH
=¿ 30% = 20% * VCSH
TTS
=> VCSH = 30% /20% = 1,5
VCSH
=> TTS = 1 / 1,5 = 2/3
Nợ VCSH
=> =¿1- = 1 – 1/3 = 2/3
TTS TTS
17
CÁC CÔNG THỨC VÀ BẢNG TRA TÀI CHÍNH
1. Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn (TSNH)/Nợ ngắn hạn
2. Khả năng thanh toán nhanh = (TSNH – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
3. Hệ số thu nợ = Doanh thu thuần/Phải thu khách hàng
4. Thời gian thu nợ = 360/Hệ̂ số thu nợ = Số tháng trong năm/Hệ̂ số thu nợ
5. Hệ̂ số lưu kho = Giá vốn hàng bán (GVHB)/Hàng tồn kho
6. Thời gian lưu kho = 360/Hệ̂ số lưu kho = Số tháng trong năm/ Hệ̂ số lưu kho
7. Hệ̂ số trả nợ = (GVHB + Chi phí quản lý, bán hàng)/(Phải trả người bán + lương, thưởng, thuế phải
trả)
8. Thời gian trả nợ = 360/Hệ̂ số trả nợ = Số tháng trong năm/ Hệ̂ số trả nợ
9. Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền = Chu kỳ kinh doanh – Thời gian trả nợ
10. Chu kỳ kinh doanh = Thời gian lưu kho + Thời gian thu nợ
11. Hiệ̂u suất sử dụng Tài sản dài hạn = Doanh thu thuần/ Tài sản dài hạn
12. Hiệu suất sử dụng TSNH = Doanh thu thuần/Tài sản ngắn hạn
13. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần/Tổng tài sản
14. Tỷ số nợ = Tổng nợ/Tổng tài sản
15. Số lần thu nhập đạt được trên lãi vay = Thu nhậ̂p trước thuế và lãi vay/ Lãi vay
16. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) = Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
17. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) = Lợi nhuậ̂n sau thuế/Tổng tài sản
18. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
19. Thu nhậ̂p trên mộ̂t cổ phần thường (EPS) = (Lợi nhuậ̂n sau thuế - Cổ tức cổ phần ưu đãi)/ Số lượng
cổ phần thường đang lưu hành (N)
20. Cổ tức CP ưu đãi= Mệnh giá CP ưu đãi * Tỷ lệ trả cổ tức CP ưu đãi
21. Cổ tức trả cho một CP thường (DPS) = EPS* Tỷ lệ trả cổ tức CP thường
22. Giá trị sổ sách của mộ̂t cổ phần thường = (Tổng vốn chủ sở hữu – Cổ phần ưu đãi)/N
23. Giá trị thị trường của CP thường = EPS * P/E
24. Tỷ suất cổ tức (DY) = DPS/Giá trị thị trường một CP thường
25. Lợi nhuận giữ lại trong năm = EPS*(1- Pcs)*N
26. CFAT = EAT + Dep = (CFin – CFout)*(1-t) + Dep*t
= (EBIT +Dep – Lãi vay)*(1-t) + Dep*t
27. PV(k,n) =(1+k)-n ; PVA(k,n) = (1-(1+k)-n)/k ; FV(k,n)=(1+k)n ; FVA(k,n) = ((1+k)n -1)/k
m
28. PP = m + (CF0 - ∑ CFATt )/CFATm+1
t =1
n
29. NPV = ∑ CFATt – CF0
t =1
n
30. PI = ∑ CFATt / CF0
t =1
18
BẢNG TRA TÀI CHÍNH
1 2 3 4 5
6 7 8 9 10
11 12 13 14 15
16 17 18 19 20
19