You are on page 1of 12

KỲ II – NHÓM 1 – NĂM 2020  2021 (ngày 16/03/2021) ĐỀ 11

ĐỀ THI TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP


(Thời gian: 90 phút  Sinh viên không được sử dụng tài liệu)
PHẦN 1: BẮT BUỘC (10 điểm)
Đơn vị tính: triệu đồng
Câu 1: Trong năm công ty bán 1.000 sản phẩm, giá bán 2/sản phẩm, giá vốn hàng bán
1,5/sản phẩm, Do 200 sản phẩm không đạt tiêu chuẩn nên khách hàng trả lại. Xác định lãi
gộp trong năm.
Câu 2 : Trong năm công ty bán được 20.000 sản phẩm, giá bán 0,5/sản phẩm; 2.000 sản
phẩm bị trả lại do không đạt tiêu chuẩn, 8.000 sản phẩm phải giảm giá xuống còn 0,4/sản
phẩm. Xác định doanh thu thuần trong năm?
Câu 3: Xác định chi phí lãi vay trong năm biết gốc vay đầu năm là 10.000, đầu tháng 8
công ty trả 2.000 nợ gốc, Lãi suất vay 12%/năm.
Câu 4: Công ty phát hành trái phiếu với tổng mệnh giá là 10.000; lãi suất 8%/năm, Giá phát
hành là 10.200. Xác định chi phí lãi trái phiếu trả cho nhà đầu tư trong năm nay biết EAT
trong năm nay của công ty là 5.000
Câu 5: Công ty có vốn cổ phần ưu đãi 50.000, tỷ lệ chi trả cổ tức 10%, Cổ phiếu thường
200.000, tỷ lệ chi trả cổ tức 70%, số lượng cổ phiếu thường là 2 triệu cổ phiếu. Xác định
EPS và DPS biết EAT = 20.000
Câu 6 : Công ty mua của nhà cung cấp 1.000 kg nguyên vật liệu, giá 1/kg và được hưởng
chiết khấu thương mại 5%. Xác định khoản phải trả người bán biết nhà cung cấp cho nợ
70% với điều khoản 3/20 net 60?
Câu 7: Khách hàng mua 100 sản phẩm với giá 2/sản phẩm và được hưởng chiết khấu thương
mại 10%. Công ty cho khách hàng nợ 80% với điều khoản 3/30 net 70. Xác định chiết khấu
thanh toán cho khách hàng biết khách hàng thanh toán 60% khoản nợ
Câu 8: Xác định lãi (lỗ) khi công ty bán TSCĐ có nguyên giá là 2.000, khấu hao đều trong 8
năm, TSCĐ đã trích khấu hao được 5 năm, giá bán 1.100, chi phí bán = 10% giá trị còn lại.
Câu 9: Doanh thu thuần = 20.000; lãi gộp/doanh thu = 40%; Chi phí quản lý bán hàng =
20% lãi gộp, phải trả người bán = 50% giá vốn hàng bán. Xác định thời gian trả nợ?
Câu 10: Công ty A có EAT = 4.000, số lượng cổ phiếu thường là 1 triệu cổ phiếu, không có
cổ phiếu ưu đãi. Công ty đang xem xét mở rộng quy mô kinh doanh với EAT tăng 30%, cổ
phiếu thường tăng 200.000 cổ phiếu. Xác định giá cổ phiếu thường hiện tại và sau khi mở
rộng kinh doanh biết hệ số P/E là 8 lần. Công ty có nên mở rộng hoạt động đầu tư không?
Câu 11:
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020
ROA 15% 20%
Tỷ trọng Vốn chủ sở hữu/tổng tài sản 40% 60%
Xác định ROE của 2 năm theo phương trình dupont và nêu ý nghĩa?
Câu 12: Công ty đang dự kiến đầu tư dự án năm t 0, TSCĐ là 60.000, TSLĐ là 20.000,
TSCĐ khấu hao đều trong 6 năm (t1 đến t6), TSLĐ là vốn vay với lãi suất vay là 10%/năm,
1
KỲ II – NHÓM 1 – NĂM 2020  2021 (ngày 16/03/2021) ĐỀ 11
Thời gian vay 3 năm, Trả lãi hàng năm (t1 đến t3), Khi đi vào hoạt động trong 3 năm đầu
(t1 đến t3) dự án ước tính mức doanh thu hàng năm tăng 30% so với mức doanh thu hiện tại
là 100.000, Tổng chi phí chưa bao gồm khấu hao và lãi vay hàng năm = 50% doanh thu đạt
được. Xác định CFAT từ (t1 đến t3) của dự án biết thuế suất thuế thu nhập 20%.
Câu 13: Công ty đang dự kiến đầu tư dự án tại năm t0, đầu tư cho TSCĐ là 60.000, đầu tư
cho TSLĐ là 20.000, TSCĐ khấu hao đều trong 10 năm (t1 đến t10), dự án thực hiện
trong 10 năm. Năm 10, EBIT mang lại 50.000, chi phí lãi vay = 0. TSCĐ thanh lý với giá
5.000, chi phí thanh lý là 1.000; vốn đầu tư cho TSLĐ thu hồi 80%, Thuế suất thuế TNDN
là 20%. Xác định CFAT tại năm 10?
Câu 14: Dự án A có các dòng tiền sau:
CF0 tại t0 CFAT từ t1 – t3 CFAT tại t4 CFAT từ t5 – t8 CFAT từ t9 – t10
-10.000 3.000/năm 5.000 4.000/năm 4.500/năm
Tính và nêu ý nghĩa chỉ tiêu PP với năm gốc là năm t0, tỷ lệ chiết khấu 15%.
Câu 15: Dự án B có các dòng tiền sau:
CF0 tại t0 CFAT từ t1 – t2 CFAT từ t3-t5 CFAT tại t6 CFAT từ t7 – t10
-30.000 3.000/năm 4.000/năm 5.000 6.000/năm
Tính và nêu ý nghĩa chỉ tiêu NPV với năm gốc là năm t10, tỷ lệ chiết khấu 15%.

PHẦN 2: Khuyến khích


1 câu tiếng anh (nhưng không có đề)

2
KỲ II – NHÓM 1 – NĂM 2020  2021 (ngày 16/03/2021) ĐỀ 11
CÁC CÔNG THỨC TRONG TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1. Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn (TSNH)/Nợ ngắn hạn
2. Khả năng thanh toán nhanh = (TSNH – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
3. Hệ số thu nợ = Doanh thu thuần/Phải thu khách hàng
4. Thời gian thu nợ = 360/Hệ số thu nợ
5. Hệ số lưu kho = Giá vốn hàng bán (GVHB)/Hàng tồn kho
6. Thời gian lưu kho = 360/Hệ số lưu kho
7. Hệ số trả nợ = (GVHB + Chi phí quản lý, bán hàng)/(Phải trả người bán + lương,
thưởng, thuế phải trả)
8. Thời gian trả nợ = 360/Hệ số trả nợ
9. Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình = Thời gian lưu kho + Thời gian thu nợ 
Thời gian trả nợ
10. Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn = Doanh thu thuần/Tài sản dài hạn
11. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn = Doanh thu thuần/Tài sản ngắn hạn
12. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần/Tổng tài sản
13. Tỷ số nợ = Tổng nợ/Tổng tài sản
14. Số lần thu nhập trên lãi vay = Thu nhập trước thuế và lãi vay/Lãi vay = EBIT/Lãi vay
15. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) = Lợi nhuận sau thuế (EAT)/Doanh thu thuần
16. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) = EAT/Tổng tài sản
17. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) = EAT/Vốn chủ sở hữu
18. Thu nhập trên một cổ phiếu thường (EPS) = (EAT  cổ tức cổ phiếu ưu đãi)/Số lượng
cổ phiếu thường đang lưu hành (N)
19. Cổ tức trả cho một cổ phần thường (DPS) = EPS × Tỷ lệ chi trả cổ tức cổ phần thường
(Pcs)
20. Giá trị ghi sổ của một cổ phần thường = (Tổng vốn chủ sở hữu  cổ phiếu ưu đãi )/N =
(Tổng mệnh giá cổ phiếu thường + Lợi nhuận để lại)/N
21. Tỷ số giá thị trường (P/E) = Giá trị thị trường của một cổ phiếu thường/EPS
22. Tỷ suất cổ tức (DY) = DPS/ Giá trị thị trường của một cổ phiếu thường = DPS/P
23. Lợi nhuận để lại trong năm = EPS × (1  Pcs) × N = EAT – tổng cổ tức trả cho cổ đông
24. CFAT = (CFin – CFout)*(1-t) + Dep*t = EAT + Dep = (EBIT +Dep-lãi)*(1-t) + dep*t
25. Hệ số chiết khấu đơn: PV(k,n) = (1+k)-n
26. Hệ số chiết khấu đều: PVA(k,n) = (1  (1+k)-n )/k
27. Hệ số tích lũy đơn: FV(k,n) = (1+k)n
28. Hệ số tích lũy đều: FVA(k,n) = ((1+k)n 1)/k
m
29. PP = m + [CF0 – (∑ CFAT t )]/CFATm+1
1

3
KỲ II – NHÓM 1 – NĂM 2020  2021 (ngày 16/03/2021) ĐỀ 11
n
30. NPV = ∑ CFAT t / (1+k)t – CF0
t =1
n
31. PI= ∑ CFAT
(1+k) t
t
/ CF0
t =1

BẢNG TRA TÀI CHÍNH


n 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
PV(15%,n) 0,870 0,756 0,658 0,572 0,497 0,432 0,376 0,327 0,284 0,247
PVA(15%,n
0,870 1,626 2,283 2,855 3,352 3,784 4,160 4,487 4,772 5,019
)
FV(15%,n) 1,150 1,323 1,521 1,749 2,011 2,313 2,660 3,059 3,518 4,046
FVA(15%,n
1,000 2,150 3,473 4,993 6,742 8,754 11,067 13,727 16,786 20,304
)

4
KỲ II – NHÓM 1 – NĂM 2020  2021 (ngày 16/03/2021) ĐỀ 11
ĐỀ THI TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
(Thời gian: 90 phút  Sinh viên không được sử dụng tài liệu)
PHẦN 1: BẮT BUỘC (10 điểm)
Đơn vị tính: triệu đồng
Câu 1: Trong năm công ty bán 1.000 sản phẩm, giá bán 2/sản phẩm, giá vốn hàng bán
1,5/sản phẩm, Do 200 sản phẩm không đạt tiêu chuẩn nên khách hàng trả lại. Xác định lãi
gộp trong năm.
B1:DT = 1000 * 2 = 2000
B2: giảm trừ DT: hàng bán bị trả lại = 200 * 2 = 400
B3: DTT = B1 – B2 = 2000 – 400 = 1600
B4: GVHB: CT8: Giá vốn hàng bán = Số lượng thực bán  Đơn giá xuất kho (Giá vốn;
giá mua; giá nhập; giá thành 1 sản phẩm) – các khoản giảm trừ doanh thu được
hưởng từ người bán (nếu có) + chi phí lắp đặt, vận chuyển trong nước(nếu có) + thuế
nhập khẩu (nếu có)
=> B4 = (1000sp bán – 200sp bị trả lại) * 1,5 = 1200
B5: lãi gộp = 1600 – 1200 = 400

Câu 2 : Trong năm công ty bán được 20.000 sản phẩm, giá bán 0,5/sản phẩm; 2.000 sản
phẩm bị trả lại do không đạt tiêu chuẩn, 8.000 sản phẩm phải giảm giá xuống còn 0,4/sản
phẩm. Xác định doanh thu thuần trong năm?
B1: DT = 20000 * 0.5 = 10000 (CT1)
B2: giảm trừ doanh thu
- hàng bán bị trả lại (CT7)= 2000 * 0,5 = 1000
- giảm giá hàng bán (CT5)= 8000 * (0,5 – 0,4) = 800
=> giảm trừ doanh thu = 1000 + 800 = 1800
B3: DTT = DT – giảm trừ doanh thu = 10000 – 1800 =….

Câu 3: Xác định chi phí lãi vay trong năm biết gốc vay đầu năm là 10.000, đầu tháng 8
công ty trả 2.000 nợ gốc, Lãi suất vay 12%/năm.
Giải:
Gốc vay Thời gian Lãi suất
10000 1/1 đến 1/8 = 7 tháng 12%
10000 – 2000 = 8000 31/7 = 1/8 đến 31/12 = 5 tháng 12%
lãi vay = 10000 * 12% * 7 / 12 + 8000 * 12% * 5/ 12 = …

5
KỲ II – NHÓM 1 – NĂM 2020  2021 (ngày 16/03/2021) ĐỀ 11
Câu 4: Công ty phát hành trái phiếu với tổng mệnh giá là 10.000; lãi suất 8%/năm, Giá phát
hành là 10.200. Xác định chi phí lãi trái phiếu trả cho nhà đầu tư trong năm nay biết EAT
trong năm nay của công ty là 5.000
Giải: lãi trái phiếu phải trả = 10000 * 8% = 8000
chi phí lãi trái phiếu trả cho nhà đầu tư chỉ dựa trên mệnh giá, thời gian, lãi suất lãi suất phải
trả
còn lại là gây nhiễu

Câu 5: Công ty có vốn cổ phần ưu đãi 50.000, tỷ lệ chi trả cổ tức 10%, Cổ phiếu thường
200.000, tỷ lệ chi trả cổ tức 70%, số lượng cổ phiếu thường là 2 triệu cổ phiếu. Xác định
EPS và DPS biết EAT = 20.000
Giải:
EPS = (EAT – cổ tức cổ phiếu ưu đãi) / số lượng cổ phiếu thường
Trong đó:
cổ tức cổ phiếu ưu đãi = vốn cổ phần ưu đãi * tỷ lệ chi trả cổ tức cổ phiếu ưu đãi
cổ tức cổ phiếu ưu đãi = 50000 * 10% = 5000
Đơn vị tính: triệu đồng
EPS = (20.000 – 5.000) triệu đồng / 2 triệu cổ phiếu = 7.500 đồng / cp
DPS = EPS * pcs = 7.500 * 70% = 5.250 đồng/ cp

Câu 6 : Công ty mua của nhà cung cấp 1.000 kg nguyên vật liệu, giá 1/kg và được hưởng
chiết khấu thương mại 5%. Xác định khoản phải trả người bán biết nhà cung cấp cho nợ
70% với điều khoản 3/20 net 60? bỏ

Câu 7: Khách hàng mua 100 sản phẩm với giá 2/sản phẩm và được hưởng chiết khấu thương
mại 10%. Công ty cho khách hàng nợ 80% với điều khoản 3/30 net 70. Xác định chiết khấu
thanh toán cho khách hàng biết khách hàng thanh toán 60% khoản nợ
Giải: Chiết khấu thanh toán = (Doanh thu – giảm trừ doanh thu) * 80% * 60% * 3%
Chiết khấu thanh toán = (100 * 2 – 100 * 2 * 10%) * 80% * 60% * 3% =

6
KỲ II – NHÓM 1 – NĂM 2020  2021 (ngày 16/03/2021) ĐỀ 11
Câu 8: Xác định lãi (lỗ) khi công ty bán TSCĐ có nguyên giá là 2.000, khấu hao đều trong 8
năm, TSCĐ đã trích khấu hao được 5 năm, giá bán 1.100, chi phí bán = 10% giá trị còn lại.

= 275 > 0

Câu 9: Doanh thu thuần = 20.000; lãi gộp/doanh thu = 40%; Chi phí quản lý bán hàng =
20% lãi gộp, phải trả người bán = 50% giá vốn hàng bán. Xác định thời gian trả nợ?
7. Hệ số trả nợ = (GVHB + Chi phí quản lý, bán hàng)/(Phải trả người bán + lương,
thưởng, thuế phải trả)
8. Thời gian trả nợ = 360/Hệ số trả nợ
Giải:
Doanh thu thuần = Doanh thu – giảm trừ doanh thu = 20.000
Do đề bài ko đề cập đến giảm trừ doanh thu => giảm trừ doanh thu = 0
Doanh thu thuần = Doanh thu = 20.000

có: lãi gộp/doanh thu = 40% => lãi gộp = 20000 * 40% = 8000
Chi phí quản lý bán hàng = 20% lãi gộp => Chi phí quản lý bán hàng = 20% * 8000 = 1600
Có: doanh thu thuần – giá vốn hàng bán = lãi gộp
=> 20.000 – giá vốn hàng bán = 8000 => giá vốn hàng bán = 12.000
phải trả người bán = 50% giá vốn hàng bán => phải trả người bán = 50% * 12000 = 6.000

Hệ số trả nợ = (12000 + 1600) / (6000 + 0) ~ 2,27


Thời gian trả nợ = 360/Hệ số trả nợ = 360 / 2,27 ~ 158,59

Câu 10: Công ty A có EAT = 4.000, số lượng cổ phiếu thường là 1 triệu cổ phiếu, không có
cổ phiếu ưu đãi. Công ty đang xem xét mở rộng quy mô kinh doanh với EAT tăng 30%, cổ
phiếu thường tăng 200.000 cổ phiếu. Xác định giá cổ phiếu thường hiện tại và sau khi mở
rộng kinh doanh biết hệ số P/E là 8 lần. Công ty có nên mở rộng hoạt động đầu tư không?
Giải: chọn p/a cho P thị trường = EPS * P/E (P cao hơn thì chọn)
7
KỲ II – NHÓM 1 – NĂM 2020  2021 (ngày 16/03/2021) ĐỀ 11
Hiện tại:
EAT = 4000
số lượng cổ phiếu thường là 1 triệu cổ phiếu

Sau mở rộng:
EAT tăng 30% => EAT = 4000 + 4000 * 30% = 4000 * (1+30%) = 5200
số lượng cổ phiếu thường là 1 triệu cổ phiếu + 200.000 cổ phiếu = 1.200.000 cp
P/E 2 trường hợp là như nhau = 8

Có giá cổ phiếu = EPS * P/E


EPS = (EAT – cổ tức ưu đãi) / số lượng cp thường
EPS hiện tại = (4000 - 0) triệu đồng / 1 triệu cổ phiếu = 4000 đồng/ cp
=> giá cổ phiếu hiện tại = 4000 * 8 = 32000 đồng/cp

EPS sau mở rộng = (5200 - 0) triệu đồng / 1,2 triệu cổ phiếu ~ 4.333,33 đồng/cp
=> giá cổ phiếu sau mở rộng = 4333,33 * 8 ~ 34.666,66 đồng/cp

Do giá cổ phiếu sau mở rộng > giá cổ phiếu hiện tại => nên mở rộng hoạt động kinh
doanh.

Câu 11:
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020
ROA 15% 20%
Tỷ trọng Vốn chủ sở hữu/tổng tài sản 40% 60%
Xác định ROE của 2 năm theo phương trình dupont và nêu ý nghĩa?
Giải:
EAT EAT tổng tài sản
ROE =
vốn chủ sở hữu
= tổng tài sản
* vốn chủ sở hữu
tổng tài sản
ROE = ROA *
vốn chủ sở hữu

Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020


ROA 15% 20%
Tỷ trọng Vốn chủ sở hữu/tổng tài sản 40% 60%
tổng tài sản/ Vốn chủ sở hữu 1/40% = 2,5 1/60% = 1,67
ROE 2019 = 15% * 2,5 = 0,375 = 37,5%

8
KỲ II – NHÓM 1 – NĂM 2020  2021 (ngày 16/03/2021) ĐỀ 11
Ý nghĩa: 1 đồng VCSH tạo ra 0,375 đồng EAT trong năm 2019

ROE 2020 = 20% * 1,67 = 0,334 = 33,4 %


Ý nghĩa: 1 đồng VCSH tạo ra 0,334 đồng EAT trong năm 2020

Câu 12: Công ty đang dự kiến đầu tư dự án năm t 0, TSCĐ là 60.000, TSLĐ là 20.000,
TSCĐ khấu hao đều trong 6 năm (t1 đến t6), TSLĐ là vốn vay với lãi suất vay là 10%/năm,
Thời gian vay 3 năm, Trả lãi hàng năm (t1 đến t3), Khi đi vào hoạt động trong 3 năm đầu
(t1 đến t3) dự án ước tính mức doanh thu hàng năm tăng 30% so với mức doanh thu hiện
tại là 100.000, Tổng chi phí chưa bao gồm khấu hao và lãi vay hàng năm = 50% doanh thu
đạt được. Xác định CFAT từ (t1 đến t3) của dự án biết thuế suất thuế thu nhập 20%.
Giải:
Lưu ý: khi làm các bài tập về tính cfat mà đề bài cho doanh thu hay chi phí ở hiện tại thì khi
đó khi xác định ra CFin thì chỉ cần quan tâm đến phần tăng lên của doanh thu; CFout thì chỉ
cần quan tâm đến phần tăng lên của chi phí.
Nếu đề bài cho chi phí không dep hàng năm = a% doanh thu hàng năm
=> CFout không dep = a%*CFin
Nếu đề bài cho chi phí có dep hàng năm = a% doanh thu hàng năm
=> CFout không dep = a%*CFin - Dep

Câu 12: Công ty đang dự kiến đầu tư dự án năm t 0, TSCĐ là 60.000, TSLĐ là 20.000,
TSCĐ khấu hao đều trong 6 năm (t1 đến t6), TSLĐ là vốn vay với lãi suất vay là 10%/năm,
Thời gian vay 3 năm, Trả lãi hàng năm (t1 đến t3), Khi đi vào hoạt động trong 3 năm đầu
(t1 đến t3) dự án ước tính mức doanh thu hàng năm tăng 30% so với mức doanh thu hiện
tại là 100.000, Tổng chi phí chưa bao gồm khấu hao và lãi vay hàng năm = 50% doanh thu
đạt được. Xác định CFAT từ (t1 đến t3) của dự án biết thuế suất thuế thu nhập 20%.
TSCĐ là 60.000, TSLĐ là 20.000
Dep 1-6 = 60.000 / 6 = 10.000
lãi vay 1-3 = 20.000 * 10% = 2.000
Doanh thu hiện tại = 100.000
CFin 1-3 = 100.000 * 30% = 30.000 (khi cho doanh thu hiện tại thì tính CFin chỉ quan tâm
đến phần chênh lệch tăng lên mà thui)
Cfout không dep không lãi 1-3 = 30.000 * 50% = 15000 (chi phí biến động theo doanh thu
thì CFout = CFin * 50%)
9
KỲ II – NHÓM 1 – NĂM 2020  2021 (ngày 16/03/2021) ĐỀ 11
CFAT = (CFin – CFout không dep có lãi) * (1-t) + Dep * t
CFAT 1-3 = [30.000 – (15000 + 2000)] * (1-20%) + 2000 * 20% = 10.800

Câu 13: Công ty đang dự kiến đầu tư dự án tại năm t0, đầu tư cho TSCĐ là 60.000, đầu tư
cho TSLĐ là 20.000, TSCĐ khấu hao đều trong 10 năm (t1 đến t10), dự án thực hiện
trong 10 năm. Năm 10, EBIT mang lại 50.000, chi phí lãi vay = 0. TSCĐ thanh lý với giá
5.000, chi phí thanh lý là 1.000; vốn đầu tư cho TSLĐ thu hồi 80%, Thuế suất thuế TNDN
là 20%. Xác định CFAT tại năm 10?
Giải:
CF0 = TSCĐ + TSLĐ = 60000 + 20000 = 80000
dep 1-10 = 60000 / 10 = 6000
Tại năm t10:
EBIT t10 = 50000, lãi t10 = 0, Tiền thanh lý = 5.000, chi phí thanh lý là 1.000
vốn đầu tư cho TSLĐ thu hồi 80%
CFAT 10=?
CFAT = (EBIT - lãi + Dep) * (1-t) + Dep * t
CFAT 10 = (50000 - 0 + 6000) * (1-20%) + 6000* 20% = 46.000
CFKT tại năm 10:
Thu hồi TSLĐ = 80% * 20000 = 16000
Tiền thanh lý tscđ = giá thanh lý – chi phí thanh lý = 5000 – 1000 = 4000 > GTCL tài sản cố
định = 0 (Do năm hết khấu hao = năm kết thúc)
lãi 4000 – 0 = 4000 => thuế = 4000 *20% = 800
=> CFKT 10 = 16000 + 4000 – 800 = 19.200
Dòng tiền sau thuế năm t10 = CFAT10 + CFKT10 = 46.000 + 19.200 = 65.200

Câu 14: Dự án A có các dòng tiền sau:


CF0 tại t0 CFAT từ t1 – t3 CFAT tại t4 CFAT từ t5 – t8 CFAT từ t9 – t10
-10.000 3.000/năm 5.000 4.000/năm 4.500/năm
Tính và nêu ý nghĩa chỉ tiêu PP với năm gốc là năm t0, tỷ lệ chiết khấu 15%.
Giải: |CF0 quy gốc| = |CF0 tại t0 đến t0| = |10.000|
Năm CFAT CFAT quy gốc (gốc là năm t0) Cộng dồn
1 3000 3000*PV(15%,1) = 3000 * 0,87 = 2610 2610
10
KỲ II – NHÓM 1 – NĂM 2020  2021 (ngày 16/03/2021) ĐỀ 11

2 3000 3000*PV(15%,2) = 3000 * 0,756 = 2268 2610 + 2268 = 4878


3 3000 3000*PV(15%,3) = 3000 * 0,658 = 1974 4878 + 1974 = 6852
4 5000 5000*PV(15%,4) = 5000 * 0,572 = 1716 6852 + 1716 = 8568
5 4000 4000 * PV(15%,5) = 4000 * 0,497 = 1491 8568 + 1491 = 10059
6 4000 4000 * PV(15%,6) = 4000 * 0,432 = 1296
7 4000
8 4000
9 4500
10 4500
|CF 0 quy gốc|−cộng dồn đến nămm
PP = m +
CFAT quy gốc tại m+1
10.000−8568
PP = 4 +
1491
4,96 năm ~ 4 năm 11 tháng 16 ngày
ý nghĩa: Sau 4 năm 11 tháng 16 ngày thì công ty thu hồi được toàn bộ số vốn đầu tư ban đầu
bỏ ra cho dự án.
0,96 * 12 = 11, 52 tháng
0,52 * 30 = 15,6 ngày

Câu 15: Dự án B có các dòng tiền sau:


CF0 tại t0 CFAT từ t1 – t2 CFAT từ t3-t5 CFAT tại t6 CFAT từ t7 – t10
-30.000 3.000/năm 4.000/năm 5.000 6.000/năm
Tính và nêu ý nghĩa chỉ tiêu NPV với năm gốc là năm t10, tỷ lệ chiết khấu 15%.
NPV = tổng CFAT quy gốc – CF0 quy gốc
= CFAT1-2  10 + CFAT 3-5  10 + CFAT6  10 + CFAT 7-9  10 + CFAT10  10 –
CF0  10
= 3.000 * FVA(15%, 2-1+1 = 2) * FV(15%, 10- 2 = 8)
+ 4000 * FVA(15%,5-3+1 = 3) * FV(15%,10-5 = 5)
+ 5000 * FV(15%,10 – 6 = 4)
+ 6000 * FVA(15%, 9-7+1 = 3) * FV(15%,10-9 = 1) + 6000
- 30.000 * FV(15%, 10-0 = 10) = …..
Ý nghĩa:
11
KỲ II – NHÓM 1 – NĂM 2020  2021 (ngày 16/03/2021) ĐỀ 11
th1: NPV > 0 thì ý nghĩa: lợi nhuận ròng của dự án là NPV => dự án có lãi => nên đầu tư
cho dự án.
th2: NPV < 0 thì ý nghĩa: lợi nhuận ròng của dự án là NPV => dự án bị thua lỗ => không
nên đầu tư cho dự án.

Mở rộng:
Nếu hỏi PI
PI = (NPV / CF0 quy gốc ) + 1 = (NPV / 30.000 * FV(15%, 10-0 = 10)) + 1 = …
ý nghĩa của PI: 1 đồng vốn công ty bỏ ra thì thu về PI đồng.
TH1: PI > 1 thì có lãi => nên đầu tư cho dự án.
TH2: PI < 1 thì thua lỗ => không nên đầu tư cho dự án.

 Giá trị của dòng tiền đơn quy đến tương lai = Số tiền của dòng tiền đơn ở năm cần quy 
FV(k%,năm gốc – năm phát sinh dòng tiền đơn)
 Giá trị của dòng tiền đều quy đến tương lai = Số tiền của dòng tiền đều ở cụm thời gian
cần quy  FVA(k%,max – min + 1)  FV(k%, năm gốc - năm max)

 Giá trị của dòng tiền đơn quy về quá khứ = Số tiền của dòng tiền đơn ở năm cần quy 
PV(k%,năm phát sinh dòng tiền đơn – năm gốc)
 Giá trị của dòng tiền đều quy về quá khứ = Số tiền của dòng tiền đều ở cụm thời gian cần
quy  PVA(k%,max – min +1)  PV(k%,min – 1 – năm gốc)

Dùng bảng tra tài chính mà bấm máy


Nếu NPV > 0 thì dự án có lãi nên đầu tư
NPV < 0 thì dự án lỗ và không nên đầu tư
NPV = 0 thì hòa vốn => bàng quan

PHẦN 2: Khuyến khích


1 câu tiếng anh (nhưng không có đề)

12

You might also like