You are on page 1of 13

KỲ III – NHÓM 1 – NĂM 2019  2020 ĐỀ 9

ĐỀ THI TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP


(Thời gian: 90 phút  Sinh viên không được sử dụng tài liệu)
Câu 1 (0,25đ)
Tính cổ tức trả cho cổ phiếu ưu đãi, biết tổng mệnh giá cổ phiếu ưu đãi là 10.000; tổng
mệnh giá cổ phiếu thường là 60.000; tỷ lệ trả cổ tức cổ phiếu ưu đãi là 10%; tỷ lệ trả cổ tức
cổ phiếu thường là 50%; lợi nhuận sau thuế là 5.000
Câu 2 (0,25đ)
Tính chi phí lãi vay công ty phải trả trong năm, biết nợ vay ngân hàng đầu năm là 5.000,
cuối tháng 4 công ty phải trả 2.000 nợ gốc, đầu tháng 7 công ty vay thêm 4.000, lãi suất vay
12%/năm.
Câu 3 (0,25đ)
Tính chiết khấu thanh toán công ty được hưởng biết khoản phải trả người bán là 2.000, điều
khoản “3/20 net 60”. Công ty thanh toán 60% khoản phải trả người bán vào ngày thứ 19.
Câu 4 (0,25đ)
Tính lợi nhuận để lại trong năm, biết lợi nhuận sau thuế là 2.000, cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi
là 500, tỷ lệ trả cổ tức cho cổ phiếu thường là 60%.
Câu 5 (0,25đ)
Tính giá trị còn lại của tài sản cố định sau 4 năm sử dụng và trích khấu hao, biết giá mua là
20.000, chi phí vận chuyển lắp đặt là 200, tỷ lệ trích khấu hao đều là 10%.
Câu 6 (0,5đ)
Tính chiết khấu thanh toán công ty cho khách hàng hưởng, biết doanh thu bán hàng là
20.000, tỷ lệ cho khách hàng nợ là 70% với điều khoản “5/10 net 50”, khách hàng thanh
toán 50% khoản nợ vào ngày thứ 10.
Câu 7 (0,25đ)
Công ty ABC bán hàng theo điều khoản “3/15 net 50”. Thời gian cho hưởng chiết thanh
toán của công ty là bao nhiêu?
Câu 8 (0,5đ)
Tính lãi (lỗ) từ bán tài sản cố định, biết giá bán tài sản cố định là 2.000, nguyên giá tài sản
cố định là 5.000, khấu hao lũy kế là 3.500, chi phí thanh lý là 200.
Câu 9 (0,5đ)
Tính lãi gộp trong kỳ, biết tổng doanh thu trong kỳ là 10.000, các khoản giảm trừ doanh thu
là 2.000, giá vốn hàng bán bằng 40% tổng doanh thu.
Câu 10 (0,5đ)
Công ty A có thời gian thu nợ là 60 ngày. Tính và nêu ý nghĩa của hệ số thu nợ của công ty.
Câu 11 (0,25đ)
Công ty có số lần thu nhập trên lãi vay là 6 lần, nợ vay của công ty là 20.000 với lãi suất
10%. Tính EBIT của công ty.
1
KỲ III – NHÓM 1 – NĂM 2019  2020 ĐỀ 9
Câu 12 (0,5đ)
Công ty có khả năng thanh toán nhanh là 2 lần, tài sản ngắn hạn là 20.000, hàng lưu kho là
5.000, tính và nêu ý nghĩa của khả năng thanh toán ngắn hạn?
Câu 13 (1,5đ)
Công ty ABC có số liệu kế toán như sau:
Chỉ tiêu Năm N Năm N+1
Doanh thu thuần 60.000 Tăng 20% so với năm N
Tổng tài sản 30.000 Tăng 30% so với năm N
ROS 20% 25%
 Tính và nêu ý nghĩa của chỉ tiêu ROA trong năm N và N+1 theo phương trình Dupont.
 Phân tích tác động của từng chỉ tiêu đến sự thay đổi của ROA năm N+1.
Câu 14 (0,5đ)
Công ty có lợi nhuận sau thuế là 3.000, tổng tài sản 100.000, tỷ số nợ là 40%. Tính và nêu ý
nghĩa của tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)?
Câu 15 (0,75đ)
Công ty ABC có số liệu kế toán như sau:
Cổ phiếu ưu đãi 10.000, tỷ lệ trả cổ tức 10%; cổ phiếu thường 100.000 (mệnh giá 0,01/CP),
tỷ lệ trả cổ tức 60%; EAT = 23.000; hệ số P/E = 10 lần. Tính giá trị thị trường cổ phiếu
thường và tỷ suất cổ tức của công ty.
Câu 16 (1đ)
Công ty ABC có số liệu như sau: doanh thu thuần là 6.000, giá vốn hàng bán bằng 60%
doanh thu thuần, tổng tài sản ngắn hạn là 2.000, hàng lưu kho là 500, phải thu khách hàng
1.000, tính và nêu ý nghĩa của chu kỳ kinh doanh.
Câu 17 (0,5đ)
Xác định giá trị của dòng tiền sau thuế về năm t3, k = 15%
t0 t1 t2 Từ t3 đến t8
1.000 2.000 3.000 4.000/năm
Câu 18 (0,5đ)
Dự án A có dòng tiền sau thuế ước tính như sau, tính và nêu ý nghĩa chỉ tiêu NPV với k =
15%, năm gốc là năm t0.
t0 Từ t1 đến t2 t3 Từ t4 đến t7
-15.000 1.000/năm 4.000 5.000/năm
Câu 19 (0,5đ)
Tính CFAT của năm t5, biết EBIT năm t5 là 20.000, chi phí khấu hao là 5.000, chi phí lãi
vay là 2.000. Thuế suất thuế TNDN = 20%.
Câu 20 (0,5đ)
Xác định CFAT năm kết thúc của dự án, biết doanh thu ước tính là 100.000, tổng chí phí
bao gồm cả khấu hao bằng 60% doanh thu, chi phí khấu hao là 5.000, thu hồi 50.000 vốn
lưu động, lãi thanh lý tài sản cố định là 18.000, thuế suất thuế TNDN = 20%.
2
KỲ III – NHÓM 1 – NĂM 2019  2020 ĐỀ 9
CÁC CÔNG THỨC TRONG TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1. Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn (TSNH)/Nợ ngắn hạn
2. Khả năng thanh toán nhanh = (TSNH – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
3. Hệ số thu nợ = Doanh thu thuần/Phải thu khách hàng
4. Thời gian thu nợ = 360/Hệ số thu nợ
5. Hệ số lưu kho = Giá vốn hàng bán (GVHB)/Hàng tồn kho
6. Thời gian lưu kho = 360/Hệ số lưu kho
7. Hệ số trả nợ = (GVHB + Chi phí quản lý, bán hàng)/(Phải trả người bán + lương, thưởng,
thuế phải trả)
8. Thời gian trả nợ = 360/Hệ số trả nợ
9. Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình = Thời gian lưu kho + Thời gian thu nợ 
Thời gian trả nợ
10. Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn = Doanh thu thuần/Tài sản dài hạn
11. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn = Doanh thu thuần/Tài sản ngắn hạn
12. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần/Tổng tài sản
13. Tỷ số nợ = Tổng nợ/Tổng tài sản
14. Số lần thu nhập trên lãi vay = Thu nhập trước thuế và lãi vay/Lãi vay = EBIT/Lãi vay
15. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) = Lợi nhuận sau thuế (EAT)/Doanh thu thuần
16. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) = EAT/Tổng tài sản = EAT/Doanh thu thuần ×
Doanh thu thuần/Tổng tài sản
17. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) = EAT/Vốn chủ sở hữu = EAT/Doanh thu
thuần × Doanh thu thuần/Tổng tài sản × Tổng tài sản/Vốn chủ sở hữu
18. Thu nhập trên một cổ phiếu thường (EPS) = (EAT  cổ tức cổ phiếu ưu đãi)/Số lượng
cổ phiếu thường đang lưu hành (N)
19. Cổ tức cổ phần ưu đãi = Mệnh giá ưu đãi * tỷ lệ chi trả cổ tức cổ phần ưu đãi (Pps)
20. Cổ tức trả cho một cổ phần thường (DPS) = EPS × Tỷ lệ chi trả cổ tức cổ phần thường (Pcs)
21. Giá trị ghi sổ của một cổ phần thường = (Tổng vốn chủ sở hữu  cổ phiếu ưu đãi )/N =
(Tổng mệnh giá cổ phiếu thường + Lợi nhuận để lại)/N
22. Tỷ số giá thị trường (P/E) = Giá trị thị trường của một cổ phiếu thường/EPS
23. Tỷ suất cổ tức (DY) = DPS/ Giá trị thị trường của một cổ phiếu thường = DPS/P
24. Lợi nhuận để lại trong năm = EPS × (1  Pcs) × N = EAT – Tổng cổ tức trả cho cổ đông
25. Hệ số chiết khấu đơn: PV(k,n) = (1+k)-n
26. Hệ số chiết khấu đều: PVA(k,n) = (1  (1+k)-n )/k
27. Hệ số tích lũy đơn: FV(k,n) = (1+k)n
28. Hệ số tích lũy đều: FVA(k,n) = ((1+k)n 1)/k
29. CFAT = (CFin - CFout) × (1-t) + Dep × t = EAT + Dep

3
KỲ III – NHÓM 1 – NĂM 2019  2020 ĐỀ 9
BẢNG TRA TÀI CHÍNH
PV(K,N)
N 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
15% 0.8696 0.7561 0.6575 0.5718 0.4972 0.4323 0.3759 0.3269 0.2843 0.2472
N 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
15% 0.2149 0.1869 0.1625 0.1413 0.1229 0.1069 0.0929 0.0808 0.0703 0.0611
PVA(K,N)
N 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
15% 0.8696 1.6257 2.2832 2.8550 3.3522 3.7845 4.1604 4.4873 4.7716 5.0188
N 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
15% 5.2337 5.4206 5.5831 5.7245 5.8474 5.9542 6.0472 6.1280 6.1982 6.2593
FV(K,N)
N 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
15% 1.1500 1.3225 1.5209 1.7490 2.0114 2.3131 2.6600 3.0590 3.5179 4.0456
N 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
15% 4.6524 5.3503 6.1528 7.0757 8.1371 9.3576 10.7613 12.3755 14.2318 4.6524
FVA(K,N)
N 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
15% 1.0000 2.1500 3.4725 4.9934 6.7424 8.7537 11.0668 13.7268 16.7858 20.3037
N 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
29.001 55.717
15% 24.3493 34.3519 40.5047 47.5804 65.0751 75.8364 88.2118 102.4436
7 5

giải:
Câu 1 (0,25đ)
Tính cổ tức trả cho cổ phiếu ưu đãi, biết tổng mệnh giá cổ phiếu ưu đãi là 10.000; tổng
mệnh giá cổ phiếu thường là 60.000; tỷ lệ trả cổ tức cổ phiếu ưu đãi là 10% (pps); tỷ lệ trả
cổ tức cổ phiếu thường là 50% (pcs); lợi nhuận sau thuế là 5.000
Giải:
cổ tức trả cho cổ phiếu ưu đãi = tổng mệnh giá cổ phiếu ưu đãi * tỷ lệ trả cổ tức cổ phiếu ưu
đãi = 10.000 * 10% = 1.000

Mở rộng 1 chút: cổ tức trả cho cổ phiếu thường = (EAT – cổ tức ưu đãi) * pcs
cổ tức trả cho cổ phiếu thường = (5.000 – 1.000) * 50%

4
KỲ III – NHÓM 1 – NĂM 2019  2020 ĐỀ 9
Lợi nhuận để lại (LN ko chia , LN chưa phân phối) = (EAT – cổ tức ưu đãi) * (1 – pcs)
Lợi nhuận để lại (LN ko chia , LN chưa phân phối) = (5.000 – 1.000) * (1-50%)

Câu 2 (0,25đ)
Tính chi phí lãi vay công ty phải trả trong năm, biết nợ vay ngân hàng đầu năm là 5.000,
cuối tháng 4 công ty phải trả 2.000 nợ gốc, đầu tháng 7 công ty vay thêm 4.000, lãi suất vay
12%/năm.
Gốc vay Thời gian Lãi suất
5.000 1/1 – 30/4 = 1/5 (4 tháng) 12%
5.000 – 2.000 = 3.000 30/4 – 1/7 (30/6) (2 tháng) 12%
3.000 + 4.000 = 7.000 1/7 = 30/6 – 31/12 (6 tháng) 12%
Lãi = 5.000 * 4 * 12% /12 + 3.000 * 2 * 12%/12 + 7.000 * 5 *12% /12 = …..

Câu 3 (0,25đ)
Tính chiết khấu thanh toán công ty được hưởng biết khoản phải trả người bán là 2.000, điều
khoản “3/20 net 60”. Công ty thanh toán 60% khoản phải trả người bán vào ngày thứ 19.
Giải:
chiết khấu thanh toán công ty được hưởng = 2.000 * 60% * 3% = …

Câu 4 (0,25đ)
Tính lợi nhuận để lại trong năm, biết lợi nhuận sau thuế là 2.000, cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi
là 500, tỷ lệ trả cổ tức cho cổ phiếu thường là 60%.
Giải:
Lợi nhuận để lại = (EAT – cổ tức cp ưu đãi) * (1-pcs) = (2000 - 500) * (1-60%) = ….

5
KỲ III – NHÓM 1 – NĂM 2019  2020 ĐỀ 9
Câu 5 (0,25đ)
Tính giá trị còn lại của tài sản cố định sau 4 năm sử dụng và trích khấu hao, biết giá mua là
20.000, chi phí vận chuyển lắp đặt là 200, tỷ lệ trích khấu hao đều là 10%.
Giải:
Nguyên giá = giá mua + thuế các kiểu + cp lắp đặt vận chuyển – các khoản giảm trừ (chiết
khấu thương mại, giảm giá, trả lại) = 20.000 + 200 = 20.200
Giá trị còn lại = Nguyên giá – khấu hao lũy kế
Khấu hao lũy kế = Dep của 1 năm * số năm đã khấu hao (số năm đã sử dụng)
Dep của 1 năm = nguyên giá / số năm khấu hao đều
đôi khi Dep của 1 năm = nguyên giá * tỷ lệ trích khấu hao đều = 20.200 * 10% = 2.020
Khấu hao lũy kế = 2.020 * 4 = 8.080
=> Giá trị còn lại = 20.200 – 8.080 = …..

Trình bày ra giấy thi:


Nguyên giá = 20.000 + 200 = 20.200
Dep của 1 năm = = 20.200 * 10% = 2.020
Khấu hao lũy kế = 2.020 * 4 = 8.080
=> Giá trị còn lại = 20.200 – 8.080 = …..

Câu 6 (0,5đ)
Tính chiết khấu thanh toán công ty cho khách hàng hưởng, biết doanh thu bán hàng là
20.000, tỷ lệ cho khách hàng nợ là 70% với điều khoản “5/10 net 50”, khách hàng thanh
toán 50% khoản nợ vào ngày thứ 10.
Giải:
chiết khấu thanh toán công ty cho khách hàng hưởng = 20.000 * 70% * 50% * 5% =…

Câu 7 (0,25đ)
Công ty ABC bán hàng theo điều khoản “3/15 net 50”. Thời gian cho hưởng chiết thanh
toán của công ty là bao nhiêu?
Giải: thanh toán trước ngày thứ 15 được hưởng CK

Câu 8 (0,5đ)
Tính lãi (lỗ) từ bán tài sản cố định, biết giá bán tài sản cố định là 2.000, nguyên giá tài sản
cố định là 5.000, khấu hao lũy kế là 3.500, chi phí thanh lý là 200.
Tiền thu thanh lý TSCD = giá bán – giá trị còn lại – chi phí bán (cp thanh lý)
giá trị còn lại = nguyên giá – khấu hao lũy kế = 5.000 – 3.500 = 1.500
6
KỲ III – NHÓM 1 – NĂM 2019  2020 ĐỀ 9
Tiền thu thanh lý TSCD = 2.000 – 1.500 – 200 = 300 > 0
 lãi từ bán tài sản cố định = 300

Câu 9 (0,5đ)
Tính lãi gộp trong kỳ, biết tổng doanh thu trong kỳ là 10.000, các khoản giảm trừ doanh thu
là 2.000, giá vốn hàng bán bằng 40% tổng doanh thu.
Lãi gộp = Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
Trong đó: Doanh thu thuần = doanh thu – giảm trừ doanh thu = 10.000 – 2.000 = 8.000
Giá vốn hàng bán = 10.000 * 40% = 4.000
=> Lãi gộp = 8.000 – 4.000 = 4.000

Câu 10 (0,5đ)
Công ty A có thời gian thu nợ là 60 ngày. Tính và nêu ý nghĩa của hệ số thu nợ của công ty.
Có Thời gian thu nợ = 360/Hệ số thu nợ
=> Hệ số thu nợ = 360 / thời gian thu nợ = 360 / 60 = 6
Ý nghĩa: trong 1 năm khoản phải thu khách hàng quay vòng được 6 lần

Câu 11 (0,25đ)
Công ty có số lần thu nhập trên lãi vay là 6 lần, nợ vay của công ty là 20.000 với lãi suất
10%. Tính EBIT của công ty.
Giải:
số lần thu nhập trên lãi vay = EBIT/Lãi vay
Tìm lãi vay = 20.000 * 10% = 2.000
=> 6 = EBIT / 2.000 => EBIT = 2.000 * 6 = 12.000

Câu 12 (0,5đ)
Công ty có khả năng thanh toán nhanh là 2 lần, tài sản ngắn hạn là 20.000, hàng lưu kho là
5.000, tính và nêu ý nghĩa của khả năng thanh toán ngắn hạn?
1. Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn (TSNH)/Nợ ngắn hạn
2. Khả năng thanh toán nhanh = (TSNH – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
Giải:
Khả năng thanh toán nhanh = (TSNH – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
=> 2 = (20.000 – 5.000) / nợ ngắn hạn
=> 2 = 15.000 / nợ ngắn hạn => nợ ngắn hạn = 7.500
Có Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn (TSNH)/Nợ ngắn hạn
=> Khả năng thanh toán ngắn hạn = 20.000 / 7.500 = 2,5

7
KỲ III – NHÓM 1 – NĂM 2019  2020 ĐỀ 9
Ý nghĩa: 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 2,5 đồng tài sản ngắn hạn.

Câu 13 (1,5đ) lương cũ = 20 tr/tháng, giám đôc tăng lương thêm 10%
Công ty ABC có số liệu kế toán như sau:
Chỉ tiêu Năm N Năm N+1
Doanh thu thuần 60.000 Tăng 20% so với năm N
Tổng tài sản 30.000 Tăng 30% so với năm N
ROS 20% 25%
 Tính và nêu ý nghĩa của chỉ tiêu ROA trong năm N và N+1 theo phương trình Dupont.
 Phân tích tác động của từng chỉ tiêu đến sự thay đổi của ROA năm N+1.
Giải:
Yêu cầu 1: Tính ROA theo dupont
EAT EAT DTT
Có: ROA = =
TTS DTT
* TTS
=ROS∗hiệu suất sử dụng TTS

=> ROA năm N = ROS năm N∗hiệu suất sử dụng TTS năm N
60.000
=> ROA năm N = 20% *
30.000
= 20% * 2 = 40% = 0,4
Ý nghĩa: 1 đồng TSS năm N tạo ra 0,4 đồng EAT
=> ROA năm N+1 = ROS năm N +1∗hiệu suất sử dụng TTS năm N +1
60.000∗(1+20 %)
=> ROA năm N+1 = 25% *
30.000∗(1+30 %)
= 25% * 1,85 = 46,25% =
0,4625
Ý nghĩa: 1 đồng TSS năm N+1 tạo ra 0,4625 đồng EAT

Yêu cầu 2: Phân tích tác động của từng chỉ tiêu đến sự thay đổi của ROA năm N+1
Chỉ tiêu N (báo cáo) N+1 (kế hoạch)
ROS 20% 25%
HSSDTTS 2 1,85
ROA= ROS * HSSDTTS 40% 46,25%
Xét sự ảnh hưởng của ROS đến ROA:25% * 2 – 20%*2 = 10%
Xét sự ảnh hưởng của HSSDTTS đến ROA: 25% * 1,85 – 25% * 2 = - 3,75%
KL: Do tác động của 2 yếu tố ROS và HSSDTTS làm cho ROA của năm N+1 tăng
6,25% so với ROA của năm N.
Bước 1: Xét sự ảnh hưởng của ROS đến ROA
(học thuộc) thay ROS của năm Kế hoạch, giữ nguyên HSSD tổng TS của năm báo cáo –
toàn bộ số liệu của năm báo cáo
Bước 2: Xét sự ảnh hưởng của HSSD Tổng TS đến ROA

8
KỲ III – NHÓM 1 – NĂM 2019  2020 ĐỀ 9
(học thuộc) thay toàn bộ số liệu năm kế hoạch vào rồi trừ đi cụm trước dấu “-” ở bước 1

Câu 14 (0,5đ)
Công ty có lợi nhuận sau thuế là 3.000, tổng tài sản 100.000, tỷ số nợ là 40%. Tính và nêu ý
nghĩa của tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)?
Cách 1:
ROE = EAT / VCSH
VCSH = tổng tài sản – tổng nợ
Mà tỷ số nợ = 40% => Tổng nợ / Tổng tài sản = 40%
=> tổng nợ / 100.000 = 40% => tổng nợ = 100.000 * 40% = 40.000
=> VCSH = tổng ts – tổng nợ = 100.000 – 40.000 = 60.000
=> ROE = EAT / VCSH = 3.000 / 60.000 = 5%
Ý nghĩa: 1 đồng VCSH tạo ra 0,05 đồng EAT

ROA
Cách 2: ROE = EAT / VCSH =
1−tỷ số nợ
ROA = EAT / TTS = 3.000 / 100.000 = 3%
ROA 3%
=> ROE = =
1−tỷ số nợ 1−40 %
= 5%
Ý nghĩa: 1 đồng VCSH tạo ra 0,05 đồng EAT

mua 100.000 đồng tiền bút bi (2.500 đồng/bút bi) => số chiếc bút = 100.000 / 2500 = 40 chiếc
Câu 15 (0,75đ) (tiền đvt là triệu đồng)
Công ty ABC có số liệu kế toán như sau:
Cổ phiếu ưu đãi 10.000, tỷ lệ trả cổ tức 10%; cổ phiếu thường 100.000 (mệnh giá 0,01/CP),
tỷ lệ trả cổ tức 60%; EAT = 23.000; hệ số P/E = 10 lần. Tính giá trị thị trường cổ phiếu
thường và tỷ suất cổ tức của công ty.
Các công thức trong đề thi về cổ phiếu
18.Thu nhập trên một cổ phiếu thường (EPS) = (EAT  cổ tức cổ phiếu ưu đãi)/Số lượng cổ
phiếu thường đang lưu hành (N)
Cổ tức cổ phần ưu đãi = Mệnh giá ưu đãi * tỷ lệ chi trả cổ tức cổ phần ưu đãi
Cổ tức trả cho một cổ phần thường (DPS) = EPS × Tỷ lệ chi trả cổ tức cổ phần thường (Pcs)
22.Tỷ số giá thị trường (P/E) = Giá trị thị trường của một cổ phiếu thường/EPS
23.Tỷ suất cổ tức (DY) = DPS/ Giá trị thị trường của một cổ phiếu thường = DPS/P
Giải:
cổ phiếu thường 100.000 (mệnh giá 0,01/CP)
Số lượng cp thường = 100.000 / 0,01 = 10.000.000 (cp) = 10 triệu cp
EPS = (23.000 – 10.000 * 10%) triệu đồng / 10 triệu cp = 2.200 đồng / cp
9
KỲ III – NHÓM 1 – NĂM 2019  2020 ĐỀ 9
=> Giá thị trường 1 cp thường = EPS * P/E = 2.200 * 10 lần = 22.000 đồng /cp
DPS = EPS * pcs = 2.200 * 60% = 1.320 đồng / cp
=> DY = 1.320 / 22.000 = 0,06 = 6%

Câu 16 (1đ)
Công ty ABC có số liệu như sau: doanh thu thuần là 6.000, giá vốn hàng bán bằng 60%
doanh thu thuần, tổng tài sản ngắn hạn là 2.000, hàng lưu kho là 500, phải thu khách hàng
1.000, tính và nêu ý nghĩa của chu kỳ kinh doanh.
Giải:
Chu kỳ kinh doanh = thời gian thu nợ + thời gian lưu kho
Ý nghĩa của chu kỳ kinh doanh: kể từ doanh nghiệp mua hàng đến khi bán được hàng cho
khách hàng sau đó khách hàng trả tiền cho công ty thì trung bình mất bao nhiêu ngày.
3. Hệ số thu nợ = Doanh thu thuần/Phải thu khách hàng
4. Thời gian thu nợ = 360/Hệ số thu nợ
5. Hệ số lưu kho = Giá vốn hàng bán (GVHB)/Hàng tồn kho
6. Thời gian lưu kho = 360/Hệ số lưu kho

Giải: Hệ số thu nợ = 6.000 / 1.000 = 6 => thời gian thu nợ = 360 / 6 = 60 ngày
Giá vốn hàng bán= 6.000 * 60% = 3.600
Hệ lưu kho = 3.600 / 500 = 7,2 => Thời gian lưu kho = 360/ 7,2 = 50 ngày
=> Chu kỳ kinh doanh = 60 + 50 = 110 ngày
Ý nghĩa của chu kỳ kinh doanh: kể từ doanh nghiệp mua hàng đến khi bán được hàng cho
khách hàng, sau đó khách hàng trả tiền cho công ty thì trung bình mất 110 ngày.

Câu 17 (0,5đ)
Xác định giá trị của dòng tiền sau thuế về năm t3, k = 15%
t0 t1 t2 Từ t3 đến t8
1.000 2.000 3.000 4.000/năm
Giải:
CF0  3 = 1.000 * FV(15%, 3-0 = 3) = ….
CF1  3 = 2.000 * FV (15%, 3- 1 = 2) = ….
CF 2  3 = 3.000 * FV(15%, 3-2 = 1) = ….
CF3-8  3 = CF3  3 + CF4-8  3
= 4.000 + 4.000* PVA (15%,8-4+1 = 5) * PV(15%,4-1-3 = 0) = …
Lưu ý: PV(k%,0) = 1
 Giá trị của dòng tiền đơn quy về quá khứ = Số tiền của dòng tiền đơn ở năm cần quy 
PV(k%,năm phát sinh dòng tiền đơn – năm gốc)
 Giá trị của dòng tiền đều quy về quá khứ = Số tiền của dòng tiền đều ở cụm thời gian cần
quy  PVA(k%,max – min +1)  PV(k%,min – 1 – năm gốc)
10
KỲ III – NHÓM 1 – NĂM 2019  2020 ĐỀ 9
 Giá trị của dòng tiền đơn quy đến tương lai = Số tiền của dòng tiền đơn ở năm cần quy 
FV(k%,năm gốc – năm phát sinh dòng tiền đơn)
 Giá trị của dòng tiền đều quy đến tương lai = Số tiền của dòng tiền đều ở cụm thời gian
cần quy  FVA(k%,max – min + 1)  FV(k%, năm gốc - năm max)
Xác định giá trị của dòng tiền sau thuế về năm t3, k = 15%
t0 t1 t2 Từ t3 đến t8
1.000 2.000 3.000 4.000/năm

11
KỲ III – NHÓM 1 – NĂM 2019  2020 ĐỀ 9
Câu 18 (0,5đ)
Dự án A có dòng tiền sau thuế ước tính như sau, tính và nêu ý nghĩa chỉ tiêu NPV với k =
15%, năm gốc là năm t0.
t0 Từ t1 đến t2 t3 Từ t4 đến t7
-15.000 1.000/năm 4.000 5.000/năm
Giải: khi tính NPV thì CF0 luôn mang dấu âm
NPV = tổng CFAT quy gốc – CFo quy gốc
NPV = CFAT1-2 0 + CFAT3  0 + CFAT 4-7  0 – 15.000
= 1.000 * PVA(15%, 2-1+1 = 2) * PV(15%, 1-1-0 = 0) + 4.000 * PV(15% , 3-0 = 3)+
5.000* PVA(15%,7-4+1=4) * PV(15%,4-1-0) – 15.000 = …
= 1.000 * 1,6257 * 1 + 4.000 * 0,6575 + 5.000 * 2.8550 * 0,6575 – 15.000 = -1358,49
Ý nghĩa: Lợi nhuận ròng của dự án bị thua lỗ 1358,49. Suy ra công ty không nên đầu
tư.
 Giá trị của dòng tiền đơn quy về quá khứ = Số tiền của dòng tiền đơn ở năm cần quy 
PV(k%,năm phát sinh dòng tiền đơn – năm gốc)
 Giá trị của dòng tiền đều quy về quá khứ = Số tiền của dòng tiền đều ở cụm thời gian cần
quy  PVA(k%,max – min +1)  PV(k%,min – 1 – năm gốc)

PI = (NPV/CF0 quy gốc) + 1 = (-1358,49 / 15000) + 1 ~ 0.91 < 1 => lỗ


ý nghĩa: 1 đồng vốn công ty bỏ ra thu về 0.91 đồng.

Câu 19 (0,5đ) word buổi 6,7


Tính CFAT của năm t5, biết EBIT năm t5 là 20.000, chi phí khấu hao là 5.000, chi phí lãi
vay là 2.000. Thuế suất thuế TNDN = 20%.
Giải:
CFAT = (EBIT – lãi + Dep) * (1-t) + Dep * t
= (20.000 – 2.000 + 5.000) * (1-20%) + 5.000 * 20% = …..

Câu 20 (0,5đ) word buổi 6,7


Xác định CFAT năm kết thúc của dự án, biết doanh thu ước tính là 100.000, tổng chí phí
bao gồm cả khấu hao bằng 60% doanh thu, chi phí khấu hao là 5.000, thu hồi 50.000 vốn
lưu động, lãi thanh lý tài sản cố định là 18.000, thuế suất thuế TNDN = 20%.
Giải:
Bao gồm cả CFAT năm kết thúc + CFKT năm kết thúc
CFAT = (CFin – CFout không dep) * (1-t) + dep * t
CFin = 100.000
Dep = 5.000 = chi phí khấu hao
Cfout không dep = 100.000 * 60% - 5.000 = 55.000
CFAT năm kết thúc = (100.000 – 55.000) * (1-20%) + 5000 * 20% = 37.000

12
KỲ III – NHÓM 1 – NĂM 2019  2020 ĐỀ 9
CFKT năm kết thúc
Thu thồi VLĐ = 50.000
Lãi thanh lý TSCĐ = 18.000 => nộp thuế = 18.000 * 20% = 3.600
=> CFKT năm kết thúc = 50.000 + 18.000 – 3.600 = 64.400
CFAT năm kết thúc của dự án = 37.000 + 64.400 = 101.400

13

You might also like