You are on page 1of 3

Câu 1:

Cổ đông là người sở hữu công ty cổ phần. Các cổ đông sẽ bầu ra một hội đồng quản trị, những
người này sau đó sẽ lựa chọn ban quản lý cấp cao cho công ty.

- Sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền quản lý công ty là nguyên nhân gây ra vấn đề
đại diện.
- Trong hoàn cảnh này sẽ nãy sinh vấn đề đại diện. Những người quản lí sẽ theo đuổi
những mục tiêu rất hấp dẫn đối với họ, song chưa chắc đã có lợi cho các cổ đông, cho
công ty.Hoặc cũng có thể mục tiêu của chủ sở hữu là tối đa hóa giá trị doanh nghiệp,
nghĩa là tối đa hóa giá trị thị trường của vốn cổ phần doanh nghiệp. Trong khi các nhà
quản lí lại hướng đến các mục tiêu trong ngắn hạn: tăng doanh số, tăng thị phần, tối đa
hóa lợi nhuận… nhằm tăng mức lương, thưởng hay uy tín của mình đối với doanh
nghiệp.

Câu 2

Sự khác biệt cơ bản giữa dòng tiền dưới góc độ tài chính và dòng tiền dưới góc độ kế
toán là chi phí lãi vay. Dưới góc độ tài chính thì chi phí lãi vay là dòng tiền thuộc hoạt động
tài chính (financing cash flow) nhưng dưới góc độ kế toán thì lại là dòng tiền hoạt động
(operating cash flow). Trong phân tích công ty thì dòng tiền dưới góc độ tài chính có ý nghĩa
hơn vì nó phản ánh thực dòng tiền liên quan đến hoạt động kinh doanh
Câu 3

Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5


Đầu tư ban đầu: -55000
Doanh thu: 60000 60000 60000 60000 60000
Tổng chi phí: 36000 36000 36000 36000 36000
Khấu hao 11000 11000 11000 11000 11000
EBT 13000 13000 13000 13000 13000
Thuế 3250 3250 3250 3250 3250
Khấu hao 11000 11000 11000 11000 11000
OCF 20750 20750 20750 20750 20750
VỐN LUÂN CHUYỂN: -25000 25000
TỔNG DÒNG TIỀN DỰ ÁN -80000 20750 20750 20750 20750 45750

1 1 45750
b/ * NPV = -80000 + 20750*( 0,15 - ) + = 1986,64
0,15 x 1,154 1,155

Vì NPV dương  công ty nên thực hiện dự án


20750 20750 20750 20750 45750
 Ta có : 0= -80000 + 1+ IRR + ¿ ¿ + ¿ ¿ + ¿ ¿ + ¿ ¿
 IRR = 15,93 %
 Ta thấy IRR > 15% ( lãi suất chiết khấu )  công ty nên thực hiện dự án
Câu 4: Đây là dòng tiền tăng trưởng đều cố định
- Tiền lương nhận được vào năm sau là: 250x(1+5%) = 262,5 (triệu đồng)
- Tiền dùng để tiết kiệm là: 262,5 x 15% = 39,375 (triệu đồng)
a/ Gía trị hiện tại của số tiền tiết kiệm trong 35 năm là
C 1+ g 39,375 1+ 5 %
PV = r−g [1- ( 1+ r ¿ ¿ ] = 8 %−5 % [1- ( 1+ 8 % ¿ ¿ ] = 822,84 ( triệu đồng)
T 35

b/ Số tiền nhận được khi về hưu là


FV= PV x (1+r )35 = 822,84 x (1+8 %)35 = 12165, 97 ( triệu đồng)
Câu 5
- Thu nhập sau thuế từ việc bán đất : 1500000 – 1500000x38%= 930000
- Thu nhập sau thuế từ thanh lý TSCĐ : 320000 – 320000 x 38% = 198400
- Vốn luân chuyển ròng cần bổ sung vào mỗi năm là
+ Năm 1 : 140000 + 140000x10% = 154000
+ Năm 2 : 154000+ 154000x10%=169400
+ Năm 3 : 169400 + 169400 x 10% = 186340

Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4


Đầu tư ban đầu -3.100.000
Doanh thu( số lượng x giá) 187000 206250 250250 198000
Định phí 0 0 0 0
Biến phí ( 15% doanh thu) 320000 320000 320000 320000
Khấu hao ( đều ) 374000 412500 500500 396000
EBT 775000 775000 775000 775000
Tax ( 38%) 401000 555000 907000 489000
OCF= EBT + KH – TAX 152380 210900 344660 185820
Thu nhập từ thanh lý TSCĐ 102362 111910 133734 107818
Đất đai -900000 0 0 0 0
Vốn luân chuyển -140000 198400
Tổng dòng tiền dự án -4140000 930000
- -169.400 -186.340 649740
154000 949700 1151000 2856320
869620

869620 9 49700 1 151000 2856320


NPV= -4.140.000 + + 2 + 3 + 4 = 369432,29
1+ 9 % (1+9 % ) (1+9 % ) (1+9 % )

You might also like