You are on page 1of 6

CÁC BÀI TẬP

1/ Dưới đây là FCFE và FCFF dự phóng trong 5 năm tới của DN


Năm FCFE Lãi vay sau thuế FCFF
1 $250.00 $90.00 $340.00
2 $262.50 $94.50 $357.00
3 $275.63 $99.23 $374.85
4 $289.41 $104.19 $393.59
5 $303.88 $109.40 $413.27
Terminal value $3,946.50 $6,000.00

(The terminal value is the value of the equity or firm at the end of year 5.)

Công ty có chi phí vốn cổ phần là 12% và chi phí vốn chung là 9%. Hãy tính:

A. Giá trị vốn cổ phần của công ty? Ve = $2,984.44


B. Giá trị của công ty? Vf = $5,026.89

2/ Diebold Incorporated sản xuất, bán và cung cấp dịch vụ ATM ở Mỹ. Dưới đây là một số thông
tin tóm lược từ báo cáo tài chính của 2 năm 20x8 và 20x9 (triệu $) như sau:

20x8 20x9
Doanh thu $544.0 $620.0
(trừ) Chi phí hoạt động (opex) ($465.1) ($528.5)
(trừ) Khấu hao ($12.5) ($14.0)
= thu nhập trước thuế và lãi vay $66.4 $77.5
(trừ) Chi phí lãi vay ($0.0) ($0.0)
(trừ) Thuế ($25.3) ($29.5)
= Lợi nhuận ròng (NI) $41.1 $48.0
Vốn luân chuyển $175.0 $240.0

Công ty có chi tiêu vốn là $15 tr trong năm 20x8 và $18 triệu trong năm 20x9. Vốn luân chuyển
trong năm 20x7 là $180 tr.

A. Hãy tính FCFE trong năm 20x8 và 20x9.

B. FCFE trong năm 20x9 là bao nhiêu nếu vốn luân chuyển duy trì là một tỷ lệ không đổi theo
doanh thu như năm 20x8?

A. FCFE in 20x8 = $43.60 million


FCFE in 20x9 = - $21 million
B. FCFE in 20x9 = $19.55 million
3/ Ryder System là một doanh nghiệp bảo trì và cho thuê xe tải hoạt động ở Bắc Mỹ và Châu Âu.
Dưới đây là một số dữ liệu tài chính chọn lọc của công ty trong 2 năm 20x7 và 20x8 (triệu $).

20x7 20x8
Doanh thu $5,192.0 $5,400.0
(trừ) Chi phí hoạt động ($3,678.5) ($3848.0)
(Trừ) Khấu hao ($573.5) ($580.0)
= EBIT $940.0 $972.0
(Trừ) Chi phí lãi vay ($170.0) ($172.0)
(Trừ) Thuế ($652.1) ($670.0)
= Lợi nhuận ròng $117.9 $130.0
Vốn luân chuyển $92.0 ($370.0)
Tổng nợ $2,000 tr. $2,200 tr.

Công ty có chi tiêu vốn là $800 tr trong năm 20x7 và $850 triệu trong năm 20x8. Vốn luân
chuyển trong năm 20x6 là $34.8 triệu. Tổng nợ đang lưu hành năm 20x6 là $1.75 tỷ. Hiện công
ty đang có 77 triệu cổ phần đang lưu hành, và cổ phiếu đang được giao dịch với giá $29/cổ
phiếu.

a. Hãy tính FCFE cho 2 năm 20x7 và 20x8

b. Tính FCFF cho 2 năm 20x7 và 20x8.

c. Giả sử doanh thu và toàn bộ chi phí (bao gồm cả chi phí khấu hao và chi tiêu vốn) tăng 6% và
vốn luân chuyển vẫn không đổi trong năm 20x9, hãy ước tính FCFE và FCFF dự phóng cho năm
20x9. (Giả sử công ty đang có cấu trúc vốn tối ưu).

d. Câu trả lời của câu (c) thay đổi thế nào nếu công ty dự kiến tăng tỷ lệ nợ vào năm 20x9 bằng
cách phát hành nợ mới để tài trợ cho 75% chi tiêu vốn ròng (đã trừ khấu hao)?

a. FCFE20x7 = $84.20 million

FCFE20x8 = $522 million

b. FCFF20X7 = - $139.75 million

FCFF20x8 = $349.95 million

c. FCFE = -$6.36
d. FCFE = $66.25

4/ Kimberly-Clark, Công sy sản xuất đồ gia dụng, báo cáo EPS là $3,2 vào năm 1993 và trong
năm đó chi trả cổ tức mỗi cổ phiếu là $1,7. Trong năm, công ty có khấu hao là $315 triệu, chi
tiêu vốn là $475 triệu. Hiện công ty có 160 triệu cổ phiếu đang lưu hành, giao dịch với mức gia
$51/cổ phiếu. Tỷ lệ giữa chi tiêu vốn và khấu hao kỳ vọng không đổi trong dài hạn. Bỏ qua nhu
cầu vốn luân chuyển. Kimberly –Clark hiện đang có $1,6 tỷ nơ và dự kiến duy trì cấu trúc vốn
hiện nay không đổi. Doanh nghiệp đang trong giai đoạn tăng trưởng ổn định và thu nhập dự kiến
tăng 7% một năm. Cổ phiếu có beta là 1.05. Lãi suất trái phiếu kho bạc là 6.25%. Phần bù rủi ro
thị trường là 5.5%.
a. Hãy ước tính giá cổ phiếu sử dụng mô hình DDM
b. Hãy ước tính giá cổ phiếu sử dụng mô hình FCFE
c. Bạn hãy giải thích sự khác biệt giữa hai mô hình trên, và bạn sử dụng kết quả của mô hình nào
so sánh với giá thị trường?

A. P = $36.20

b. P = $50.20

5/ Eberhart Manufacturing có doanh số ước tính là $145 triệu trong năm sắp tới. Chi phí được
ước tính là $81 triệu và đầu tư ròng được kỳ vọng là $15 triệu. Tất cả các giá trị trên được dự báo
sẽ tăng trưởng với tốc độ 14% cho năm tới, và tốc độ tăng trưởng sẽ giảm 2%/ năm cho đến khi
xuống mức 6% thì sẽ duy trì cho đến vĩnh viễn. Công ty hiện đang có 5,5 triệu cổ phần thường
đang lưu hành và nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất sinh lợi 13% đối với cổ phần của công ty. Thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%. Ước tính của bạn về giá cổ phần công ty là bao nhiêu?
P = $67.18
6/ Universal Laser Inc vừa chi trả cổ tức $3,1 cho mỗi cổ phần của nó. Tốc độ tăng trưởng cổ tức
được kỳ vọng là 6%/năm cho đến vĩnh viễn. Nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất sinh lợi 15% trong ba
năm đầu tiên, 13% cho ba năm tiếp theo và 11% cho các năm sau đó. Giá cổ phần hiện tại là bao
nhiêu?
P = $56.82

7/ Waston đang định giá công ty BCC bằng phương pháp FCFF. Waston đã thu thập được các
thông tin sau:
- Công ty hiện đang có 1.800 triệu cổ phần đang lưu hành.
- Giá trị thị trường của nợ là 3.200 triệu $.
- FCFF hiện tại của công ty là 1.155 triệu $.
- Beta của vốn cổ phần là 0,9; phần bù rủi ro vốn cổ phần là 5,5%; lãi suất phi rủi ro là 5,5%.
- Chi phí sử dụng nợ trước thuế là 7%.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%.
- Giả định công ty có cấu trúc vốn với 30% là nợ còn lại được tài trợ bằng vốn cổ phần.
- Tốc độ tăng trưởng của FCFF là 4%/năm cho đến vĩnh viễn..
Yêu cầu: Dựa vào thông tin trên, hãy tính :
a. Tính WACC cho công ty.
b. Tính giá trị công ty BCC.
c. Tính tổng giá trị vốn cổ phần cho công ty.
d. Tính giá trị mỗi cổ phần cho công ty.

8/ Nhà phân tích đang định giá Star Light bằng phương pháp FCFF và FCFE. Nhà phân tích thu
thập được các thông tin như sau:
- Star Light có lãi ròng là 200 triệu $, khấu hao TSCĐ là 40 triệu $, chi tiêu vốn 150 triệu $,
vốn luân chuyển phát sinh tăng thêm là 20 triệu $.
- Star Light sẽ tài trợ 40% gia tăng ròng trong tài sản cố định (chi tiêu vốn trừ khấu hao) và
40% gia tăng trong vốn luân chuyển bằng nợ.
- Chi phí lãi vay là 150 triệu $. Giá trị thị trường hiện tại nợ của Star Light là 1.800 triệu $.
- FCFF dự kiến tăng trưởng với tốc độ 6%/năm cho đến vĩnh viễn, và FCFE dự kiến tăng
7%/năm cho đến vĩnh viễn.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 30%.
- Star Light có cấu trúc vốn được tài trợ 40% bằng nợ và 60% bằng vốn cổ phần. Chi phí sử
dụng nợ trước thuế là 9%, chi phí sử dụng vốn cổ phần là 12%.
• Star Light hiện có 10 triệu cổ phần đang lưu hành.
Yêu cầu:
a. Dùng FCFF, hãy ước tính giá trị của công ty, tổng giá trị vốn cổ phần và giá trị mỗi cổ
phần cho Star Light. P = 318.655
b. Dùng FCFE, hãy ước tính tổng giá trị thị trường của vốn cổ phần và giá trị mỗi cổ phần
cho Star Light. P = 216.08

9/ TS vừa mới phát hành cổ phần ưu đãi có mệnh giá 100$/cổ phần. Có phần có cổ tức ưu đãi hàng
năm bằng 12% mệnh giá và được bán với giá 97.5$/cổ phần.
a/ Hãy tính chi phí của cổ phần ưu đãi này. Rp = 12.3%
b/ Nếu doanh nghiệp bán cổ phần ưu đãi có cổ tức hàng năm là 10% và doanh thu thuần sau khi
trừ chi phí phát hành là 90$ thì chi phí sẽ là bao nhiêu? Rp = 11.11%

10/ Cổ phần thường của Công ty Jelly có bêta (b) = 1.1, lãi suất phi rủi ro = 5% và suất sinh lợi
của thị trường là 12%.
a. Hãy xác định phần bù rủi ro đối với cổ phần thường Jelly. RP = 7.7%
b. Hãy xác định suất sinh lợi đòi hỏi đối với Jelly. Re = 12.7%
c. Hãy tính chi phí sử dụng vốn cổ phần thường của Jelly bằng cách sử dụng mô hình CAPM.
Re = 12.7%

11/ Vốn của công ty A là 2.000 triệu đồng, trong đó:


- Trái phiếu: 800 triệu đồng với lãi suất 10%
- Cổ phiếu thường: 1.000 triệu đồng
- Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của cổ đông: 9%
- Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận trung bình hàng năm: 5%/năm
- Cổ phiếu ưu đãi: 200 triệu đồng với tỷ suất sinh lợi đòi hỏi: 8%
Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty A biết thuế suất thuế thu nhập DN: 28%.
12/ Công ty Filler có 8.2 triệu cổ phần thường đang lưu hành. Giá cổ phiếu hiện nay là 52$ và
giá trị sổ sách trên mỗi cổ phần là 5$. Công ty Filler hiện đang phát hành hai loại trái phiếu. Loại
thứ nhất có mệnh giá 70 triệu$, lãi suất 8%, và được bán với giá bằng 104% mệnh giá. Loại thứ
hai có mệnh giá 50 triệu $, lãi suất 7.5% và được bán bằng 75% mệnh giá. Kỳ hạn của trái phiếu
thứ nhất là 10 năm và trái phiếu thứ hai là 6 năm.
a/ Hãy tính tỷ trọng vốn của Filler theo giá trị sổ sách?
b/ Hãy tính tỷ trọng vốn của Filler theo giá trị thị trường?
c/ Tỷ trọng nào hợp lý hơn? Tại sao?
d/ Giả sử cổ tức gần đây nhất là 4$ và tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là 6%. Giả sử rằng chi phí vốn
tổng thể của nợ là trung bình có trọng số của hai loại trái phiếu nói trên. Cả hai trái phiếu trả lãi
năm. Thuế suất là 35%. Hãy tính WACC cho Filler.
13/ Metallica Ltd. hiện đang có 10 triệu cổ phần thường đang lưu hành, 300.000 cổ phần ưu đãi,
có mệnh giá 100$/CP, tỷ lệ cổ tức ưu đãi là 6%, Và 40.000 trái phiếu có mệnh giá 1.000$/trái
phiếu, trả lãi coupon 80$/năm ;
Cổ phần thường của Metallica’s hiện đang được giao dịch với giá 5,5$/cổ phần, và có (β) bằng
1.3.
Cổ phần ưu đãi hiện có giá là 80$/cổ phần.
Trái phiếu còn 7 năm là đến ngày đáo hạn và đang được giao dịch ở mức 90% mệnh giá.
Lãi suất phi rủi ro là 7%, phần bù rủi ro thị trường là 8% và thuế suất thuế TNDN của Metallica
là 30%.
Hãy tính chi phí vốn bình quân (WACC) cho Metallica
WACC = 12%

14/ Bạn đang là chuyên viên phân tích cho NH Đầu tư A, được giao nhiệm vụ định giá công ty
X. Bạn đã thập được các thông tin về công ty X như sau:
Công ty hiện đang có 15 triệu cổ phần đang lưu hành. $3 triệu nợ theo giá trị sổ sách và có giá trị
thị trường là $3,2 triệu. Bạn đã xác định beta vốn cổ phần của công ty là 1.1 và FCFF trong năm
là $ 1.320 triệu. FCFF kỳ vọng tăng trưởng bền vững với tỷ lệ 3%/năm. Chi phí sử dụng nợ trước
thuế của công ty là 8%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 35%. Cấu trúc vốn mục tiêu của
công ty là 30% nợ và 70% vốn cổ phần thường. Ngoài ra, bạn có được thông tin về phần bù rủi ro
thị trường là 5.5% và lãi suất phi rủi ro là 3.5%.
Nhiệm vụ của bạn là xác định giá trị công ty và tổng giá trị vốn cổ phần và giá trị mỗi cổ phiếu
của công ty X.
V = $25,921.83
VE = 25,918.63
P = $1,727.90

15/ DC Corp., một công ty dẫn đầu về phát triển và sản xuất hệ thống thiết bị y tế, báo cáo EPS
là $2.02 trong năm 2019, và không chi trả cổ tức. Thu nhập này kỳ vọng tăng trưởng 14% một
năm trong 5 năm (2020 – 1994) và 7% một năm sau đó. Khấu hao được báo cáo là $2 triệu trong
năm 2019 và chi tiêu vốn là $4,2 triệu. Công ty hiện đang có 7 triệu cổ phiếu đang lưu hành. Vốn
luân chuyển kỳ vọng duy trì ở mức 50% doanh thu, và có giá trị $106 triệu trong năm 1993 và kỳ
vọng tăng trưởng 6% một năm từ năm 2020 đến năm 2024 và 4% một năm sau đó. Công ty kỳ
vọng tài trợ 10% chi tiêu vốn và nhu cầu vốn luân chuyển bằng nợ vay. Năm 2019, DC có beta là
1.2 và beta này kỳ vọng giảm xuống còn 1.1 sau năm 2024. Lãi suất trái phiếu chính phủ là 7%).
Phần bù rủi ro thị trường là 5.5%.
a. Hãy ước tính dòng tiền tự do cho chủ sở hữu cho giai đoạn 2020-2024, giả định rằng chi tiêu
vốn và khấu hao tăng trưởng cùng tỷ lệ tăng trưởng thu nhập.
b. Hãy ước tính terminal value (cuối năm 2024). Các DN ổn định trong ngành có chi tiêu vốn
ước tính bang 150% giá trị khấu hao, và duy trì vốn luân chuyển ở mức 25% doanh thu.
c. Sử dụng mô hình FCFE, hãy ước tính giá CP ngày hôm nay.

16/ Nutritioner, Inc. produces nutrition formula for infants. The company's cash flows from
operations for the most recent financial year is $20 million, interest expense is $2 million and tax
rate is 20%. The company is expected to grow at 15% in the first three years and at 5% annual
rate there-after. There is no change in borrowing during the period.
If the company's weighted average cost of capital is 8%, prevailing risk-free interest rate is 3%,
the market risk premium is 5% and the company's beta coefficient is 1.5, work out the company's
value using its free cash flow to equity.
P = 473.18

You might also like