You are on page 1of 2

Câu 1: Hôm nay là sinh nhật lần thứ 30 của Lan. 5 năm trước, Lan nhận được $25.

000 từ
bà ngoại trong sinh nhật lần thứ 25 và đã gửi tiết kiệm khoản tiền này. Lan gửi tiếp
$2.000 vào tài khoản tiết kiệm vào sinh nhật lần thứ 26, $3.000 vào sinh nhật lần thứ 27,
$4.000 vào sinh nhật lần thứ 28 và $5.000 vào sinh nhật lần thứ 29. Lan muốn nhận được
$400.000 vào sinh nhật lần thứ 40 của mình.
Vì vậy, từ lần sinh nhật này, Lan quyết định gửi tiết kiệm một khoản cố định mỗi lần sinh
nhật. Tức là Lan sẽ gửi 11 khoản. Tuy nhiên, vào sinh nhật lần thứ 35 Lan sẽ rút $20.000
để thanh toán khoản vay mua nhà. Các khoản tiết kiệm cố định phải là bao nhiêu để Lan
đạt được mục tiêu? Giả sử tài khoản tiết kiệm được hưởng lãi suất 12% một năm.

Câu 2: Bạn vừa tốt nghiệp đại học và dự tính làm thuê trong 10 năm. Sau đó bạn sẽ thành
lập công ty cho riêng mình. Bạn dự tính sẽ tiết kiệm $5.000 mỗi năm trong 5 năm đầu tiên và
$10.000 mỗi năm cho 5 năm tiếp theo (số tiền tiết kiệm đầu tiên là sau một năm kể từ hôm
nay). Ngoài ra, cha của bạn cũng cho bạn một số tiền là $20.000 khi bạn vừa tốt nghiệp, bạn
gửi số tiền này vào tài khoản ngân hàng ngay lập tức. Nếu lãi suất tiết kiệm là 8%/năm thì
bạn sẽ có bao nhiêu tiền để thành lập công ty sau 10 năm nữa?

Câu 3: Tài khoản tiết kiệm nào có lãi suất hiệu dụng hằng năm cao nhất?
a. Một tài khoản có lãi suất danh nghĩa 10%, lãi gộp theo tháng.
b. Một tài khoản có lãi suất danh nghĩa 10%, lãi gộp theo ngày.
c. Một tài khoản có lãi suất danh nghĩa 10%, lãi gộp theo năm.
d. Một tài khoản có lãi suất danh nghĩa 9%, lãi gộp theo ngày.
e. Một tài khoản có lãi suất danh nghĩa 9%, lãi gộp theo tháng.

Câu 4: Công ty A có bảng cân đối kế toán như sau. Tổng vốn hoạt động của Công ty A là
bao nhiêu?
Tiền mặt $ 20 Khoản phải trả người bán $ 30
Đầu tư ngắn hạn 30 Nợ ngắn hạn khác 50
Khoản phải thu 20 Nợ vay ngắn hạn 10
Hàng tồn kho 60 Tổng nợ ngắn hạn 90
Tổng tài sản lưu động 130 Nợ dài hạn 70
TSCĐ 140 Vốn chủ sở hữu 30
Khấu hao 40 Lợi nhuận giữ lại 40
TSCĐ ròng 100 Tổng vốn chủ sở hữu 70

Tổng tài sản $230 Tổng nợ và vốn chủ sở hữu $230


Câu 5: Năm ngoái Công ty B có: lãi ròng = $400; NOPAT = $500; tổng tài sản = $2,000;
và tổng vốn hoạt động = $1.700. Thông tin năm hiện tại: lãi ròng = $800; NOPAT =
$700; tổng tài sản = $2.300; và tổng vốn hoạt động = $2.100. Dòng tiền tự do năm hiện
tại là bao nhiêu?

Câu 6: Báo cáo thu nhập năm 2021 của Công ty A như sau (đơn vị tính: triệu USD)
Doanh thu thuần $7.000
Tổng chi phí hoạt động 3.000
EBIT $4.000
Lãi vay 200
Lợi nhuận trước thuế $3.800
(EBT)
Thuế (40%) 1.520
Lãi ròng $2.280
Doanh thu dự tính của Công ty A sẽ tăng 10% năm 2022 và chi phí hoạt động sẽ tăng
cùng tỷ lệ với doanh thu. Chi phí lãi vay giữ nguyên không đổi là $200 triệu và thuế suất
giữ nguyên mức 40%. Công ty A dự kiến chi trả cổ tức 50%. Lợi nhuận giữ lại tăng thêm
dự tính năm 2022 là bao nhiêu?

Câu 7: Công ty C có tổng tài sản ngắn hạn là $1,2 triệu. Tỷ số thanh toán hiện hành là
1,2, tỷ số thanh toán nhanh là 0,7 và vòng quay hàng tồn kho là 4,0. Công ty C muốn tăng
vòng quay hàng tồn kho lên 5,0 (bằng với trung bình ngành). Tiền thu được từ thanh lý
hàng tồn kho sẽ được dùng để trả bớt nợ ngắn hạn. Tính tỷ số thanh toán hiện hành mới
của Công ty C.

Câu 8: Công ty Lombardi có các thông tin sau:


 Tổng tài sản: $10.000
 Tỷ lệ lãi ròng: 3,0%
 Thuế suất: 40%
 Tỷ lệ nợ: 60,0%
 Lãi suất vay nợ: 10,0%
 Vòng quay tổng tài sản: 2,0.
Tính hệ số TIE của công ty.

You might also like