You are on page 1of 13

BÀI TẬP CHƯƠNG 1

Bài 1.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Thắng Lợi năm 2018 như sau:

Chỉ tiêu Tỷ đồng

Doanh thu 2.000


Giá vốn hàng bán 1.000
Chi phí bán hàng và quản lí 450
Chi phí khấu hao 50
EBITDA ?
EBIT ?
Lãi vay 70
EBT ?
Thuế TNDN (biết t = 25%) ?
EAT ?
Lợi nhuận giữ lại ?
Cổ tức cổ phần ưu đãi (PD) 66
Thu nhập trên một cổ phần (EPS) ?
Cổ tức trên một cổ phần thường (DPS) ?

Điền các thông tin còn thiếu trong báo cáo biết vốn chủ sở hữu bình quân của công
ty năm 2018 là 600 tỷ đồng; số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành bình quân là 50
triệu cp; tỉ lệ lợi nhuận giữ lại 40%. (EPS = 5.880 đồng/cp; DPS = 3.000 đồng/cp)
Bài 1.2. Trong báo cáo lợi nhuận giữ lại cho biết công ty A đã chi trả cổ tức cho cổ
phiếu thường là: 35 tỷ đồng, lợi nhuận giữ lại trên bảng cân đối kế toán đầu năm: 12 tỷ,
cuối năm: 15 tỷ, cho biết lợi nhuận sau thuế và tỷ lệ chi trả cổ tức của công ty là bao
nhiêu? (38; 92%)
Bài 1.3: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2019 của công ty Thăng Long cho biết:
Lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao (EBITDA) là 80 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế
(EAT): 30 tỷ đồng, lãi vay: 5 tỷ, thuế suất thu nhập doanh nghiệp: 25%. Hỏi chi phí khấu
hao tài sản cố định và EBIT trong năm của công ty là bao nhiêu? (35, 45)
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Bài 2.1. Công ty H vay của ngân hàng 450 triệu đồng, thời hạn 2 năm, lãi suất
9%/năm, ghép lãi tháng. Thay vì ghép lãi tháng ngân hàng ghép lãi quý, hỏi lãi suất công

bố là bao nhiêu để số tiền ngân hàng thu được không thay đổi? (9,06%/ năm)

Bài 2.2. Công ty Bạch Đằng vay Ngân Hàng Sài Gòn Công Thương 10 tỷ đồng
trong thời hạn 5 năm, gốc và lãi trả một lần khi đáo hạn, lãi suất công bố (APR) là 13%/
năm, lãi được nhập vốn theo quý. Hãy tính số tiền công ty Bạch Đằng phải trả vào ngày
đáo hạn? (18,96 tỷ)

Bài 2.3: Bà Lan dự định mỗi năm gửi số tiền lần lượt 100, 150, 200 và 250 triệu
đồng vào ngân hàng; lần gửi đầu tiên được thực hiện ngay tại bây giờ với lãi suất tiết
kiệm 5%/ năm. Dự đoán lãi suất tiết kiệm mỗi năm tăng 0,5% so với năm trước. Hỏi số
tiền bà Lan nhận được vào cuối năm thứ 4 là bao nhiêu? (795,73 triệu)

Bài 2.4. Tính giá trị tương lai của chuỗi tiền cuối kỳ 10 kỳ hạn, biết số tiền mỗi kỳ
trong 5 kỳ đầu là 200 triệu, trong 5 kỳ cuối là 400 triệu, lăi suất là 9%/kỳ (4235,53 triệu
đồng)

Bài 2.5: Cô Mỹ lên kế hoạch 10 năm nữa sẽ nghỉ hưu. Hiện tại cô đang có 1 tỷ đồng
tiền gửi tiết kiệm với lãi suất tiền gửi tiết kiệm 7%/năm, ghép lãi năm, lãi suất không đổi
và đang đầu tư 2 tỷ đồng vào chứng khoán, lợi nhuận đầu tư chứng khoán kỳ vọng trung
bình 15%/năm. Ngoài ra cô Mỹ còn dự định gửi thêm vào tài khoản tiết kiệm 100 triệu
đồng mỗi năm một lần cho đến khi nghỉ hưu, lần gửi đầu tiên được thực hiện ngay ngày
hôm nay. Hỏi số tiền cô Mỹ có được khi nghỉ hưu là bao nhiêu? (11,64 tỷ đồng)

Bài 2.6: Ông A dự định 10 năm nữa sẽ nghỉ hưu và muốn mua một căn hộ nghỉ
dưỡng ở Phú Quốc. Hiện tại giá căn hộ là 5 tỷ đồng, dự kiến mỗi năm giá căn hộ sẽ tăng
khoảng 5%. Hỏi để có đủ tiền mua căn hộ khi nghỉ hưu thì hằng năm ông A phải gửi vào
tiết kiệm bao nhiêu tiền. Biết lần gửi đầu tiên ngay tại bây giờ, lần gửi cuối cùng tại thời
điểm ông nghỉ hưu. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm là 2%/ quý, ghép lãi quý và lãi suất không
thay đổi. (0,48 tỷ)

Bài 2.7: Ông H mua nhà trả góp của công ty phát triển nhà thành phố với phương
thức thanh toán như sau: Ngay sau khi nhận nhà, trả ngay 30% tổng số tiền phải thanh
toán, số còn lại được trả góp liên tục trong vòng 15 năm, với số tiền là 100 triệu đồng/
năm, kỳ trả đầu tiên một năm sau khi nhận nhà. Hỏi lãi suất của khoản mua trả góp này là
bao nhiêu%/ năm? Biết giá trị căn nhà là 815,5 triệu đồng. Theo bạn ông H có nên mua
trả góp hay không? Biết ông có thể vay dài hạn từ ngân hàng với lãi suất 13%/ năm, lãi
nhập vốn theo năm? (15.5%/năm)

Bài 2.8: Công ty Thăng Long vay Ngân hàng Đông Á 400 triệu đồng, thời hạn 12
tháng, lăi suất 10%/ năm, tiền lăi được trả một lần ngay khi nhận tiền vay, vốn gốc được
trả khi đáo hạn. Hỏi lăi suất hiệu dụng (EAR) của khoản vay là bao nhiêu %/ năm?
(11,11%)

Bài 2.9: Một khoản vay 60 triệu, thời hạn vay 6 tháng, lãi suất 1%/ tháng, ngân
hàng đưa ra bốn phương án thu hồi nợ và lãi như sau:

Phương án 1 : Gốc và lãi được trả một lần vào ngày đáo hạn, lãi được nhập vốn gốc theo
tháng.

Phương án 2 : Lãi trả hàng tháng, gốc trả khi đáo hạn

Phương án 3 : Lãi và gốc được trả với số tiền bằng nhau cho từng tháng, liên tục trong 6
tháng, kỳ trả đầu tiên một tháng sau khi nhận tiền vay

Phương án 4 : Gốc được trả đều theo từng tháng, lãi trả hàng tháng nhưng tính theo vốn
gốc giảm dần

Xác định dòng tiền vay và trả của từng phương án, biểu diễn chúng trên đường thời gian.

Bài 2.10: Một trái phiếu công ty có mệnh giá 100.000 đồng, đáo hạn sau 20 năm,
lãi suất coupon 8%/năm, tiền lãi được thanh toán mỗi năm một lần. Hỏi:
a. Giá thị trường của trái phiếu là bao nhiêu nếu lãi suất thị trường của trái phiếu là
10%/năm? (82 973 đồng)

b. Nếu người chủ sở hữu trái phiếu bán trái phiếu sau khi đã giữ nó một năm và đã nhận
lãi coupon năm đó thì tỷ suất sinh lời trên vốn của ông ta là bao nhiêu%/ năm? Biết rằng
lãi suất thị trường của trái phiếu khi bán trái phiếu là 8%/năm. (30,16%/năm)

c. Nếu người chủ sở hữu trái phiếu bán trái phiếu sau khi đã giữ nó 3 năm và đã nhận lãi
coupon những năm đó thì tỷ suất sinh lời trên vốn của ông ta là bao nhiêu? Biết rằng lãi
suất thị trường của trái phiếu khi bán trái phiếu là 9%/năm. (12,65%)

Bài 2.11: Công ty Việt Thắng phát hành trái phiếu, mệnh giá 200.000 đồng, kỳ
hạn trái phiếu 20 năm, lãi suất coupon 5%, tiền lãi được thanh toán mỗi năm một lần. Lãi
suất thị trường là 12%. Cho biết :

a. Giá phát hành của trái phiếu là bao nhiêu? (95.428 đồng)

b. Nếu bạn mua trái phiếu với giá bằng giá phát hành và giữ trái phiếu cho tới khi đáo
hạn, thì tỷ suất sinh lời trên vốn là bao nhiêu (YTM)? (12%)

c. Nếu bạn tái đầu tư các khoản tiền nhận được từ trái phiếu, với mức sinh lời 6%/ năm,
thì tổng số tiền bạn nhận được khi đáo hạn là bao nhiêu? Tỷ suất sinh lời bình quân là
bao nhiêu%/ năm? (567 856 đồng; 9,33%)

Bài 2.12: Công ty B đang trong giai đoạn tăng trưởng rất nhanh, do vậy toàn bộ
lợi nhuận sau thuế được giữ lại để tái đầu tư, dự kiến trong 3 năm tới công ty sẽ không trả
cổ tức và bắt đầu trả cổ tức vào năm thứ 4 với mức trả là 2.000 đồng/ cổ phiếu. Cổ tức sẽ
tăng trưởng nhanh với tốc độ 30%/năm trong năm thứ 5 và thứ 6, sau đó sẽ tăng ổn định
ở mức 8%/ năm. Cho biết giá thị trường của cổ phiếu là bao nhiêu? nếu lãi suất thị trường
của cổ phiếu hiện là 10%. (108.000 đồng)

Bài 2.13: Cổ phiếu phổ thông của công ty ABC có mức chia cổ tức năm vừa qua
(D0) là 2.500 đồng/ cổ phiếu. Giá thị trường hiện tại là 45.000 đồng, tỷ suất sinh lời cần
thiết trên thị trường của cổ phiếu hiện là 16%. Nếu trong 10 năm tới mức chia cổ tức vẫn
là 2.500 đồng/ cổ phiếu, sau đó cổ tức mới tăng trưởng với tốc độ không đổi, thì tốc độ
tăng trưởng đó là bao nhiêu%/ năm? (14,03%)

Bài 2.14: Công ty CADIVI dự kiến trả cổ tức cho 2 năm tới với mức trả bằng nhau,
sau đó cổ tức sẽ tăng trưởng với tốc độ 10% / năm cho 2 năm tiếp theo, từ năm thứ 5 tốc
độ tăng trưởng sẽ ổn định ở mức 5%/ năm cho tới mãi mãi. Với tỷ lệ sinh lời đòi hỏi là
14%, giá trị nội tại của cổ phiếu là 35.000 đồng. Cho biết cổ tức dự kiến 2 năm tới là bao
nhiêu? (3.053 đồng)

Bài 2.15. Công ty đang thẩm định một dự án có vốn đầu tư vào dây chuyền sản xuất
nguyên giá 2 tỷ đồng, đời sống kinh tế của dự án 10 năm; giá trị thanh lí dự tính là 80
triệu đồng. Ngân lưu ròng hàng năm dự kiến là 500 triệu đồng. Chi phí sử dụng vốn của
dự án là 12%. Tìm NPV, IRR, MIRR, DPP của dự án và nêu ý nghĩa. Công ty có nên
thực hiện dự án trên không? (850,87 triệu; 21,58%; 16,04%)

Bài 2.16. Công ty Hồng Hà đang thẩm định một dự án đầu tư với các số liệu sau:
Vốn đầu tư 10 tỷ đồng, tuổi thọ của dự án 25 năm, ngân lưu ròng hàng năm của dự án
như sau: 5 năm đầu: 1,2 tỷ/năm; 5 năm tiếp theo:1,5 tỷ/năm, 15 năm cuối: 1,8 tỷ/năm.
Chi phí sử dụng vốn của dự án là 10%

a. Xác định giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án? (3,36 tỷ)

b. Xác định tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) và tỷ suất hoàn vốn nội bộ điều chỉnh
(MIRR) của dự án? (13,68%; 11,28%)
BÀI TẬP CHƯƠNG 4

Bài 4.1. Doanh nghiệp C cần huy động thêm 500 tỷ đồng để đầu tư vào các dự án
mới, doanh nghiệp quyết định phát hành trái phiếu. Trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng,
kỳ hạn 10 năm, lãi suất coupon 10%, tiền lãi thanh toán mỗi năm một lần. Giám đốc tài
chính của doanh nghiệp dự đoán lãi suất thị trường của trái phiếu tại thời điểm phát hành
là 10 %, chi phí của trước thuế của trái phiếu là 10,5%. Cho biết nếu dự đoán của giám
đốc tài chính là đúng thì:

a. Giá phát hành của một trái phiếu là bao nhiêu? (100.000 đồng)

b. Chi phí phát hành và giá phát hành thuần của một trái phiếu là bao nhiêu? ( 3.000
đồng; 97.000 đồng)

c. Doanh nghiệp phải phát hành bao nhiêu trái phiếu để có đủ lượng vốn cần thiết?
(5.154.639 tp)

d. Chi phí sau thuế của trái phiếu là bao nhiêu%? biết thuế suất thuế thu nhập là
25% (7,88%)

Bài 4.2. Trái phiếu đang lưu hành của doanh nghiệp A có mệnh giá 100.000 đồng,
hoàn trái sau 10 năm, lãi suất coupon: 10%, tỷ suất sinh lời đáo hạn (YTM) là 13%.
Doanh nghiệp tin rằng họ có thể phát hành trái phiếu mới kỳ hạn 10 năm, lãi suất
coupon, mệnh giá và YTM tương tự như trái phiếu đang lưu hành, chi phí phát hành:
2.000 đồng/ trái phiếu.

a. Xác định chi phí sử dụng nợ của DN biết thuế suất thuế TNDN là 25% (10,07%)

b. Nếu trái phiếu mới có rủi ro cao hơn trái phiếu đang lưu hành với mức đền bù rủi ro
là 1%, mọi yếu tố khác không thay đổi. Xác định chi phí sử dụng nợ của DN? (10,85%)

Bài 4.3. Cổ phiếu thường của doanh nghiệp BB hiện đang giao dịch trên thị trường
với giá 30.000 đồng, doanh nghiệp dự kiến trả cổ tức trong năm tới là 3.000 đồng, tỷ lệ
tăng trưởng cổ tức là 5% / năm cho tới mãi mãi, cho biết :
a. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường của doanh nghiệp là bao nhiêu nếu toàn bộ
vốn cổ phần tăng thêm được huy động từ lợi nhuận giữ lại (15%)

b. Nếu doanh nghiệp phát hành cổ phiếu mới với giá phát hành bằng giá thị trường
hiện tại, chi phí phát hành bằng 10% giá phát hành thì chi phí sử dụng vốn cổ phần mới là
bao nhiêu? (16,1%)

Bài 4.4. Cổ phiếu của doanh nghiệp DD có hệ số β =1,5, lãi suất trái phiếu kho bạc
dài hạn là 8%, tỷ suất lợi nhuận của danh mục đầu tư thị trường là 12%, cho biết :

a. Phần bù rủi ro của cổ phiếu trên là bao nhiêu? (6%)

b. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường của doanh nghiệp là bao nhiêu? (14%)

Bài 4.5. Trong dài hạn doanh nghiệp DD có ROE 15%, tỷ lệ lợi nhuận giữ lại: 40%,
cổ tức được chia dự kiến trong năm tới 2.500 đồng/ cổ phiếu, giá thị trường hiện tại
46.000/ cổ phần, nếu tăng vốn cổ phần thường bằng cách phát hành cổ phiếu mới, doanh
nghiệp có thể bán cổ phiếu mới theo mức giá hiện tại, nhưng chi phí phát hành sẽ bằng
5% giá bán. Cho biết chi phí sử dụng vốn cổ phần mới là bao nhiêu? (11,72%)

Bài 4.6 Công ty M hiện đang sử dụng các nguồn vốn sau:
- Vốn cổ phần thường: Công ty hiện có 10 triệu cổ phiếu thường đang lưu hành,
mệnh giá là 10.000 đồng, giá thị trường là 34.000 đồng/cổ phiếu, hệ số beta là 1,2.
- Vốn cổ phần ưu đãi: Công ty hiện có 5 triệu cổ phiếu ưu đãi, mệnh giá là 10.000
đồng/cổ phiếu, tỷ lệ trả cổ tức ưu đãi cố định hàng năm là 8%, giá thị trường là 9.000
đồng.
- Nợ vay: Trái phiếu với tổng mệnh giá 200 tỷ đồng, lãi suất công bố là 9%, trả lãi
6 tháng một lần, đáo hạn sau 15 năm nữa, giá thị trường hiện tại bằng 94% mệnh giá.

Yêu cầu:
a. Xác định cơ cấu vốn của công ty theo giá thị trường. (59,34%; 7,85%; 32,81%)
b. Nếu công ty đang xem xét một dự án đầu tư có rủi ro tương đương với rủi ro của
công ty hiện tại thì suất chiết khấu cho dự án sẽ là bao nhiêu? (13,07%)
Biết rằng: Lãi suất phi rủi ro là 6%, lãi suất thị trường là 15%, thuế suất thuế TNDN
là 25%

Bài 4.7. Công ty CD đang xem xét bốn dự án đầu tư có mức rủi ro trung bình (rủi ro
của dự án bằng rủi ro của tài sản hiện hữu của doanh nghiệp). Vốn đầu tư ban đầu và tỷ
suất sinh lời trên vốn của từng dự án như sau:

Dự án Vốn đầu tư (triệu đồng) Tỷ suất sinh lời trên vốn


(IRR)
A 2.000 16%
B 3.000 15%
C 5.000 14,5%
D 4.000 12%

Doanh nghiệp có thể huy động vốn bằng cách phát hành trái phiếu, cổ phiêu ưu đãi
và cổ phiếu thường. Trái phiếu phát hành của doanh nghiệp có chi phí trước thuế là 12%
(rd),cổ phiếu ưu đãi có mức trả cổ tức mỗi năm là 5.000 đồng, giá phát hành thuần dự
kiến 49.000 đồng. Cổ phiếu thường có mức chia cổ tức năm vừa qua 3.300 đồng, tốc độ
tăng trưởng dự kiến 6%/ năm cho tới mãi mãi, giá thị trường hiện tại là 36.000 đồng, nếu
phát hành cổ phần mới doanh nghiệp có thể bán theo giá thị trường hiện tại, chi phí phát
hành bằng 5%/ giá phát hành. Cơ cấu vốn tối ưu của doanh nghiệp gồm: nợ 15%, cổ phần
ưu đãi 10%, cổ phần thuờng 75%, thuế suất thuế thu nhập 25%.

Yêu cầu:

a. Xác định chi phí sau thuế của từng nguồn vốn

b. WACC của doanh nghiệp là bao nhiêu? (14,2%). Doanh nghiệp nên chấp thuận
các dự án nào?
BÀI TẬP CHƯƠNG 5

Bài 5.1. Có các số liệu về sản lượng và lợi nhuận hoạt động của công ty A cho ở bảng
sau:

Sản lượng (Q) ( chiếc) EBIT ( triệu đồng)


25.000 500
30.000 3.000
Yêu cầu:

a. Xác định DOL của công ty tại mức sản lượng 25.000 và 30.000 chiếc? (25; 5)

b. Xác định sản lượng hòa vốn của công ty? (24.000 chiếc)

Bài 5.2. Công ty ABC chuyên sản xuất một loại sản phẩm với các số liệu sau:

- Sản lượng hiện tại: 7.200 chiếc

- Chi phí cố định: 18.000 triệu đồng/ năm

- Giá bán đơn vị: 4,5 triệu đồng/ sản phẩm

- Chi phí biến đổi đơn vị: 1,5 triệu đồng/sản phẩm

Yêu cầu:

a. Xác định sản lượng hòa vốn và doanh thu hòa vốn (6.000 sp; 27.000 triệu)

b. Hiện tại công ty lời hay lỗ? Lợi nhuận hoạt động hiện tại là bao nhiêu? (3.600
triệu)

c. Xác định độ bẩy của đòn đòn bẩy hoạt động (DOL) ở mức sản lượng hiện tại, nói
rõ ý nghĩa kinh tế của chỉ tiêu này (DOL = 6)

Bài 5.3. Có các số liệu về sản luợng và lợi nhuận tại một doanh nghiệp cho ở bảng sau:
Sản lượng (chiếc) Lợi nhuận hoạt động Lợi nhuận sau thuế
(triệu đồng) (triệu đồng)

10000 4000 1440

12000 6000 2880

14000 8000 4320

Yêu cầu:

a. Xác định độ bẩy của các đòn bẩy tại mức sản lượng 12.000 chiếc (DOL = 2; DFL
= 1,5; DTL = 3)

b. Ở mức sản lượng 12.000 chiếc, nếu sản lượng tăng 12% thì lợi nhuận hoạt động
và lợi nhuận sau thuế sẽ là bao nhiêu? (7.440; 3.916,8)

c. Muốn đạt mức lợi nhuận hoạt động 7.200 triệu doanh nghiệp phải sản xuất và
tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm? (13.200)
BÀI TẬP CHƯƠNG 6

1. Lý thuyết nào đề cập đến cơ cấu vốn tối ưu và giải thích tại sao?
2. Lý do nào giải thích thứ tự ưu tiên trong lựa chọn nguồn tài trợ theo lý thuyết
trật tự phân hạng
Bài 6.1. Công ty ND không sử dụng nợ, có giá trị thị trường là 4.800 tỷ đồng.
Công ty FL giống công ty ND về mọi mặt, ngoại trừ cơ cấu vốn của công ty FL có 1.500
tỷ đồng nợ với chi phí là 12%.
Cả 2 công ty đều chịu thuế TNDN với thuế suất là 20%, có EBIT đạt mức 1.000 tỷ
đồng và được duy trì mãi mãi.
a. Xác định WACC của công ty ND. (16,67%)
b. Vận dụng lý thuyết M&M, xác định các chỉ tiêu cho công ty FL như sau:
- Giá trị thị trường của công ty (5.100 tỷ đồng)
- Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu (3.600 tỷ đồng)
- Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (18,22%)
- Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) (15,68%)
Bài 6.2. Doanh nghiệp A cần huy động 700 triệu đồng để thực hiện dự án đầu tư
mới. Cơ cấu vốn mục tiêu của doanh nghiệp gồm: nợ 40%, cổ phần thường 60% và
doanh nghiệp sẽ huy động vốn cho dự án theo cơ cấu vốn này. Tính đến thời điểm hiện
tại, lợi nhuận giữ lại của doanh nghiệp là 200 triệu đồng và có thể được sử dụng để tài trợ
cho dự án.
Cổ phiếu thường có mức chia cổ tức năm vừa qua 2.000 đồng, tốc độ tăng trưởng
dự kiến 5%/ năm cho tới mãi mãi, giá thị trường hiện tại là 17.500 đồng. Nếu phát hành
cổ phần mới doanh nghiệp có thể bán theo giá thị trường hiện tại, chi phí phát hành bằng
3%/ giá phát hành.

Trái phiếu phát hành của doanh nghiệp có mệnh giá 100.000 đồng, thời hạn 10
năm, trả lãi hàng năm, lãi suất coupon 7,5%/năm, tỷ suất sinh lời đáo hạn YTM là 12%,
chi phí phát hành bằng 10% giá bán.

Yêu cầu:

a. Chi phí phát hành trái phiếu của doanh nghiệp là bao nhiêu biết thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp là 20%. (11%)

b. Chi phí sử dụng vốn từ lợi nhuận giữ lại và chi phí vốn cổ phần thường phát
hành mới? (17%; 17.37%)

c. Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án WACC?

You might also like