You are on page 1of 14

Yêu cầu: Trình bày rõ ràng vào tập và chụp lại rõ nét gửi lên LMS.

BÀI TẬP CHƯƠNG 1

Bài 1.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Thắng Lợi năm N như sau:

Chỉ tiêu Tỷ đồng

Doanh thu 2.000


Giá vốn hàng bán 1.000
Chi phí bán hàng và quản lí 450
Trong đó: Chi phí khấu hao 50
EBITDA ?
EBIT ?
Lãi vay 70
EBT ?
Thuế TNDN (biết t = 25%) ?
EAT ?
Lợi nhuận giữ lại ?
Cổ tức cổ phần ưu đãi (PD) 66
Thu nhập trên một cổ phần (EPS) ?
Cổ tức trên một cổ phần thường (DPS) ?

Điền các thông tin còn thiếu trong báo cáo biết vốn chủ sở hữu bình quân của công
ty năm N là 600 tỷ đồng; số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành bình quân là 50 triệu
cp; tỉ lệ lợi nhuận giữ lại 40%. (EPS = 5.880 đồng/cp; DPS = 3.000 đồng/cp)
Bài 1.2. Trong báo cáo lợi nhuận giữ lại cho biết công ty A đã chi trả cổ tức cho cổ
phiếu thường là: 35 tỷ đồng, lợi nhuận giữ lại trên bảng cân đối kế toán đầu năm: 12 tỷ,
cuối năm: 15 tỷ, cho biết lợi nhuận sau thuế và tỷ lệ chi trả cổ tức của công ty là bao
nhiêu? (38; 92%)

Bài 1.3: Báo cáo kết quả kinh doanh năm N của công ty Thăng Long cho biết: Lợi
nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao (EBITDA) là 80 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế
(EAT): 30 tỷ đồng, lãi vay: 5 tỷ, thuế suất thu nhập doanh nghiệp: 25%. Hỏi chi phí khấu
hao tài sản cố định và EBIT trong năm của công ty là bao nhiêu? (35, 45)

Bài 1.4. Số liệu trong báo cáo kết quả kinh doanh năm 2009 của công ty ABC cho
biết: Lợi nhuận sau thuế (EAT) là: 210 tỷ, lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT): 400 tỷ,
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 25%, cho biết doanh thu bán hàng, chi phí hoạt
động và chi phí lãi vay trong năm của công ty là bao nhiêu? Biết chi phí hoạt động bằng
60 % doanh thu (1.000 tỷ; 600 tỷ; 120 tỷ)

Bài 1.5. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2009 của công ty Thăng Long cho biết lợi
nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao (EBITDA) là 80 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế
(EAT): 30 tỷ đồng, lãi vay: 5 tỷ, thuế suất thu nhập doanh nghiệp: 25%, cho biết chi phí
khấu hao tài sản cố định và EBIT trong năm của công ty là bao nhiêu? (35 tỷ; 45 tỷ)
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Bài 2.1. Công ty H vay của ngân hàng 450 triệu đồng, thời hạn 2 năm, lãi suất
9%/năm, ghép lãi tháng. Thay vì ghép lãi tháng ngân hàng ghép lãi quý, hỏi lãi suất công

bố là bao nhiêu để số tiền ngân hàng thu được không thay đổi? (9,06%/ năm)

Bài 2.2. Công ty Bạch Đằng vay Ngân Hàng Sài Gòn Công Thương 10 tỷ đồng
trong thời hạn 5 năm, gốc và lãi trả một lần khi đáo hạn, lãi suất công bố (APR) là 13%/
năm, lãi được nhập vốn theo quý. Hãy tính số tiền công ty Bạch Đằng phải trả vào ngày
đáo hạn? (18,96 tỷ)

Bài 2.3: Bà Lan dự định mỗi năm gửi số tiền lần lượt 100, 150, 200 và 250 triệu
đồng vào ngân hàng; lần gửi đầu tiên được thực hiện ngay tại bây giờ với lãi suất tiết
kiệm 5%/ năm. Dự đoán lãi suất tiết kiệm mỗi năm tăng 0,5% so với năm trước. Hỏi số
tiền bà Lan nhận được vào cuối năm thứ 4 là bao nhiêu? (795,73 triệu)

Bài 2.4: Ông A dự định 10 năm nữa sẽ nghỉ hưu và muốn mua một căn hộ nghỉ
dưỡng ở Phú Quốc. Hiện tại giá căn hộ là 5 tỷ đồng, dự kiến mỗi năm giá căn hộ sẽ tăng
khoảng 5%. Hỏi để có đủ tiền mua căn hộ khi nghỉ hưu thì hằng năm ông A phải gửi vào
tiết kiệm bao nhiêu tiền. Biết lần gửi đầu tiên ngay tại bây giờ, lần gửi cuối cùng tại thời
điểm ông nghỉ hưu. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm là 2%/ quý, ghép lãi quý và lãi suất không
thay đổi. (0,48 tỷ)

Bài 2.5: Ông H mua nhà trả góp của công ty phát triển nhà thành phố với phương
thức thanh toán như sau: Ngay sau khi nhận nhà, trả ngay 30% tổng số tiền phải thanh
toán, số còn lại được trả góp liên tục trong vòng 15 năm, với số tiền là 100 triệu đồng/
năm, kỳ trả đầu tiên một năm sau khi nhận nhà. Hỏi lãi suất của khoản mua trả góp này là
bao nhiêu%/ năm? Biết giá trị căn nhà là 815,5 triệu đồng. Theo bạn ông H có nên mua
trả góp hay không? Biết ông có thể vay dài hạn từ ngân hàng với lãi suất 13%/ năm, lãi
nhập vốn theo năm? (15.5%/năm)
Bài 2.6: Công ty Việt Thắng phát hành trái phiếu, mệnh giá 200.000 đồng, kỳ hạn
trái phiếu 20 năm, lãi suất coupon 5%, tiền lãi được thanh toán mỗi năm một lần. Lãi suất
thị trường là 12%. Cho biết :

a. Giá phát hành của trái phiếu là bao nhiêu? (95.428 đồng)

b. Nếu bạn mua trái phiếu với giá bằng giá phát hành và giữ trái phiếu cho tới khi
đáo hạn, thì tỷ suất sinh lời trên vốn là bao nhiêu (YTM)? (12%)

c. Nếu bạn tái đầu tư các khoản tiền nhận được từ trái phiếu, với mức sinh lời 6%/
năm, thì tổng số tiền bạn nhận được khi đáo hạn là bao nhiêu? Tỷ suất sinh lời bình quân
là bao nhiêu%/ năm? (567.856 đồng; 9,33%)

Bài 2.7: Công ty B đang trong giai đoạn tăng trưởng rất nhanh, do vậy toàn bộ lợi
nhuận sau thuế được giữ lại để tái đầu tư, dự kiến trong 3 năm tới công ty sẽ không trả cổ
tức và bắt đầu trả cổ tức vào năm thứ 4 với mức trả là 2.000 đồng/ cổ phiếu. Cổ tức sẽ
tăng trưởng nhanh với tốc độ 30%/năm trong năm thứ 5 và thứ 6, sau đó sẽ tăng ổn định
ở mức 8%/ năm. Cho biết giá thị trường của cổ phiếu là bao nhiêu? nếu lãi suất thị trường
của cổ phiếu hiện là 10%. (108.000 đồng)

Bài 2.8. Công ty đang thẩm định một dự án có vốn đầu tư vào dây chuyền sản xuất
nguyên giá 2 tỷ đồng, đời sống kinh tế của dự án 10 năm; giá trị thanh lí dự tính là 80
triệu đồng. Ngân lưu ròng hàng năm dự kiến là 500 triệu đồng. Chi phí sử dụng vốn của
dự án là 12%. Tìm NPV, IRR, MIRR, DPP của dự án và nêu ý nghĩa. Công ty có nên
thực hiện dự án trên không? (850,87 triệu; 21,58%; 16,04%)

Bài 2.9. Công ty Hồng Hà đang thẩm định một dự án đầu tư với các số liệu sau:
Vốn đầu tư 10 tỷ đồng, tuổi thọ của dự án 25 năm, ngân lưu ròng hàng năm của dự án
như sau: 5 năm đầu: 1,2 tỷ/năm; 5 năm tiếp theo:1,5 tỷ/năm, 15 năm cuối: 1,8 tỷ/năm.
Chi phí sử dụng vốn của dự án là 10%

a. Xác định giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án? (3,36 tỷ)
b. Xác định tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) và tỷ suất hoàn vốn nội bộ điều chỉnh
(MIRR) của dự án? (13,68%; 11,28%)

Bài 2.10. Công ty ABC cần 100 tỷ sau 20 năm, hỏi mỗi năm công ty phải gửi vào
ngân hàng bao nhiêu tiền? biết lăi suất ngân hàng là 9% / năm, lăi được nhập vốn theo
năm, kỳ gửi đầu tiên là một năm sau thời điểm hiện tại, số tiền gửi mỗi năm trong 10 năm
đầu gấp 2 lần số tiền gửi mỗi năm trong 10 năm cuối. (1.148 tỷ đồng)

Bài 2.11. Ngay bây giờ bạn gửi một khoản tiền vào ngân hàng với lãi suất 8%/ năm,
lãi nhập vốn theo năm. Hỏi sau bao nhiêu năm, số tiền bạn nhận được gấp đôi, gấp 3 số
tiền gửi ban đầu?

Bài 2.12. Bạn đang cần mua một chiếc xe hơi để đi làm, ngân hàng sẽ cho bạn vay
400 triệu, với lãi suất 12%/ năm để trả tiền mua xe. Khoản vay này sẽ được trả dần hàng
tháng, liên tục trong 60 tháng (5 năm), với số tiền là 10,67 triệu đồng/ tháng. Hỏi lãi suất
hiệu dụng của khoản vay (EAR) là bao nhiêu %/ năm? (1.69%/tháng; 22.28%/năm)

Bài 2.13: Ông A dự định mua một ô tô để cho thuê, chi phí đầu tư mua một ô tô là
1.500 triệu đồng. Dự kiến ô tô sẽ cho thuê trong thời gian 5 năm, tiền thuê được bên thuê
trả hàng năm vào cuối năm với số tiền là 400 triệu đồng, vào cuối năm thứ 5, ô tô có thể
được bán với giá 500 triệu

a. Nếu chấp nhận đầu tư thì giá trị tăng thêm (NPV) của dự án là bao nhiêu? Biết dự
án được tài trợ bằng vốn vay ngân hàng với lãi suất hiệu dụng là 10%/năm (lãi suất chiết
khấu) (326,8 triệu)

b. Nếu các khoản thu được từ tiền cho thuê hàng năm và tiền bán ô tô được Ông A
gửi ngân hàng, lãi suất hiệu dụng là 8%/năm, thì tỷ suất sinh lời của dự án là bao nhiêu
%/năm? (13,67%)

Bài 2.14. Công ty M cần mua một dây chuyền sản xuất, có 3 nhà cung cấp báo giá
với thời hạn thanh toán như sau (ĐVT: triệu đồng):
Các đợt thanh toán
Nhà
Ngay Sau Sau Sau
cung
khi khi khi khi
cấp
mua mua 1 mua 2 mua 3
tháng tháng tháng

A 400 400 400

B 800 390

C 1170

a. Dưới góc độ tài chính, anh/ chị hãy tư vấn cho công ty nên chọn nhà cung cấp
nào để có lợi nhất? Tại sao? Biết rằng, chi phí cơ hội của vốn (lãi suất chiết khấu) của
công ty là 2%/tháng. (Nhà cung cấp A)

b. Ngân hàng X đồng ý cho công ty vay 1170 triệu đồng, thời hạn 3 tháng để thanh
toán cho nhà cung cấp C, lãi suất 1,4%/tháng, ghép lãi hàng tháng. Theo anh/ chị, số tiền
công ty phải trả ngân hàng khi khoản vay đáo hạn là bao nhiêu? Công ty có nên chấp
nhận phương án đi vay không? Vì sao? (nên vay)

c. Với dữ liệu ở câu b, nếu ngân hàng X yêu cầu công ty trả gốc và lãi hàng tháng
với số tiền bằng nhau thì số tiền phải trả mỗi tháng là bao nhiêu? Công ty có nên chấp
nhận phương án đi vay không? Công ty nên chọn nhà cung cấp nào để có lợi nhất trong
trường hợp này? (không nên vay)
BÀI TẬP CHƯƠNG 3

Bài 3.1. Hệ số ß của chứng khoán A và B lần lượt là 1,2 và 0,8. Tỷ suất sinh lời
cần thiết lần lượt là 15,6% và 12,4%. Cho biết lãi suất phi rủi ro và tỷ suất sinh lời đòi hỏi
của thị trường là bao nhiêu?

Bài 3.2. Phân phối xác suất về tỷ lệ sinh lời của cổ phiếu A và B như sau :

Cổ phiếu A Cổ phiếu B

Tỷ suất sinh lời Xác suất Tỷ suất sinh lời Xác suất

-12% 0,05 -25% 0,05

5% 0,2 10% 0,2

10% 0,5 15% 0,5

15% 0,2 20% 0,2

20% 0,05 25% 0,05

a. Xác định tỷ lệ sinh lời kỳ vọng của mỗi cổ phiếu (9,4%; 13,5%)
b. Tính độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên tỷ suất sinh lời của từng cổ phiếu (A:
6,23%; 0,66; B: 9,63%; 0,71)
c. Cho biết cổ phiếu nào có rủi ro cao hơn? (B)
d. Nếu bạn thiết lập một danh mục đầu tư gồm 2 cổ phiếu trên với tỷ trọng đầu tư
vào cổ phiếu A là 25%, cổ phiếu B : 75% thì tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch
chuẩn của danh mục là bao nhiêu? (12.475%)

Bài 3.3. Cổ phiếu của Công ty T&T có hệ số β là 1.6, lãi suất trái phiếu kho bạc
dài hạn là 9%, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của danh mục đầu tư thị trường là 14%. Năm vừa
qua công ty đã trả cổ tức cho mỗi cổ phiếu thường là 3.000 đồng. Các chuyên gia phân
tích tài chính dự đoán tốc độ tăng trưởng của công ty sẽ là 8%/ năm, trong nhiều năm tới.
Cho biết:
a. Theo mô hình CAPM, tỷ suất sinh lời cần thiết cho cổ phiếu thường của T&T là
bao nhiêu %? ( 17%)
b. Giá trị nội tại của một cổ phiếu thường hiện là bao nhiêu? (36.000)
c. Nếu giá thị trường hiện tại là 32.000 đồng, thì tỷ suất sinh lời kỳ vọng cùa nhà
đấu tư là bao nhiêu %? (18,125%)
d. Theo bạn giá cổ phiếu trên có ở trạng thái cân bằng hay không? Nhà đầu tư nên
mua hay bán cổ phiếu trên?

Bài 3.5. Có các thông tin về cổ phiếu của công ty A như sau:

- Cổ tức trên một cổ phần của công ty (DPS) từ năm 2006 đến năm 2016 đã tăng từ
3.000 đồng/cổ phiếu lên 4.500 đồng/cổ phiếu.

- Giá thị trường hiện tại (ngày 1/1/2017) là 55.000 đồng/cổ phiếu

Yêu cầu,

a. Cho biết tốc độ tăng trưởng bình quân của cổ tức trong 10 năm vừa qua là bao
nhiêu %/năm? (4,14%/năm)

b. Dựa vào mô hình CAPM, xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu, biết hệ
số beta của cổ phiếu là 1,6 ; lãi suất phi rủi ro là 5%, suất sinh lời kỳ vọng của danh
mục thị trường là 10%. (13%)

c. Hiện tại giá trị nội tại của cổ phiếu là bao nhiêu? Cổ phiếu đang được định giá
cao hay thấp? Nhà đầu tư nên ra quyết định mua hay bán cổ phiếu? Biết trong tương
lai, tốc độ tăng trưởng hàng năm của cổ tức (g) cao hơn 1% tốc độ tăng trưởng bình
quân của 10 năm vừa qua. (60.178 đồng)
BÀI TẬP CHƯƠNG 4

Bài 4.1. Trái phiếu đang lưu hành của doanh nghiệp A có mệnh giá 100.000 đồng,
hoàn trái sau 10 năm, lãi suất coupon: 10%, tỷ suất sinh lời đáo hạn (YTM) là 13%.
Doanh nghiệp tin rằng họ có thể phát hành trái phiếu mới kỳ hạn 10 năm, lãi suất
coupon, mệnh giá và YTM tương tự như trái phiếu đang lưu hành, chi phí phát hành:
2.000 đồng/ trái phiếu.

a. Xác định chi phí sử dụng nợ của DN biết thuế suất thuế TNDN là 25% (10,07%)

b. Nếu trái phiếu mới có rủi ro cao hơn trái phiếu đang lưu hành với mức đền bù rủi
ro là 1%, mọi yếu tố khác không thay đổi. Xác định chi phí sử dụng nợ của DN?
(10,85%)

Bài 4.2. Cổ phiếu thường của doanh nghiệp BB hiện đang giao dịch trên thị trường
với giá 30.000 đồng, doanh nghiệp dự kiến trả cổ tức trong năm tới là 3.000 đồng, tỷ lệ
tăng trưởng cổ tức là 5% / năm cho tới mãi mãi, cho biết :

a. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường của doanh nghiệp là bao nhiêu nếu toàn bộ
vốn cổ phần tăng thêm được huy động từ lợi nhuận giữ lại (15%)

b. Nếu doanh nghiệp phát hành cổ phiếu mới với giá phát hành bằng giá thị trường
hiện tại, chi phí phát hành bằng 10% giá phát hành thì chi phí sử dụng vốn cổ phần mới là
bao nhiêu? (16,1%)

Bài 4.3. Cổ phiếu của doanh nghiệp DD có hệ số β =1,5, lãi suất trái phiếu kho bạc
dài hạn là 8%, tỷ suất lợi nhuận của danh mục đầu tư thị trường là 12%, cho biết :

a. Phần bù rủi ro của cổ phiếu trên là bao nhiêu? (6%)

b. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường của doanh nghiệp là bao nhiêu? (14%)
Bài 4.4 Trong dài hạn doanh nghiệp DD có ROE 15%, tỷ lệ lợi nhuận giữ lại: 40%,
cổ tức được chia dự kiến trong năm tới 2.500 đồng/ cổ phiếu, giá thị trường hiện tại
46.000/ cổ phần, nếu tăng vốn cổ phần thường bằng cách phát hành cổ phiếu mới, doanh
nghiệp có thể bán cổ phiếu mới theo mức giá hiện tại, nhưng chi phí phát hành sẽ bằng
5% giá bán. Cho biết chi phí sử dụng vốn cổ phần mới là bao nhiêu? (11,72%)

Bài 4.5. Công ty CD đang xem xét bốn dự án đầu tư có mức rủi ro trung bình (rủi ro
của dự án bằng rủi ro của tài sản hiện hữu của doanh nghiệp). Vốn đầu tư ban đầu và tỷ
suất sinh lời trên vốn của từng dự án như sau:

Dự án Vốn đầu tư (triệu đồng) Tỷ suất sinh lời trên vốn


(IRR)
A 2.000 16%
B 3.000 15%
C 5.000 14,5%
D 4.000 12%

Doanh nghiệp có thể huy động vốn bằng cách phát hành trái phiếu, cổ phiêu ưu đãi
và cổ phiếu thường. Trái phiếu phát hành của doanh nghiệp có chi phí trước thuế là 12%
(rd), cổ phiếu ưu đãi có mức trả cổ tức mỗi năm là 5.000 đồng, giá phát hành thuần dự
kiến 49.000 đồng. Cổ phiếu thường có mức chia cổ tức năm vừa qua 3.300 đồng, tốc độ
tăng trưởng dự kiến 6%/ năm cho tới mãi mãi, giá thị trường hiện tại là 36.000 đồng. Nếu
phát hành cổ phần mới doanh nghiệp có thể bán theo giá thị trường hiện tại, chi phí phát
hành bằng 5%/ giá phát hành.

Cơ cấu vốn tối ưu của doanh nghiệp gồm: nợ 15%, cổ phần ưu đãi 10%, cổ phần
thuờng 75%, thuế suất thuế thu nhập 25%.

Yêu cầu:

a. Xác định chi phí sau thuế của từng nguồn vốn?

b. Doanh nghiệp nên chấp thuận các dự án nào?


Bài 4.6 Doanh nghiệp A cần huy động 700 triệu đồng để thực hiện dự án đầu tư
mới. Cơ cấu vốn mục tiêu của doanh nghiệp gồm: nợ 40%, cổ phần thường 60% và
doanh nghiệp sẽ huy động vốn cho dự án theo cơ cấu vốn này. Tính đến thời điểm hiện
tại, lợi nhuận giữ lại của doanh nghiệp là 200 triệu đồng và có thể được sử dụng để tài trợ
cho dự án.

Cổ phiếu thường có mức chia cổ tức năm vừa qua 2.000 đồng, tốc độ tăng trưởng
dự kiến 5%/ năm cho tới mãi mãi, giá thị trường hiện tại là 17.500 đồng. Nếu phát hành
cổ phần mới doanh nghiệp có thể bán theo giá thị trường hiện tại, chi phí phát hành bằng
3%/ giá phát hành.

Trái phiếu phát hành của doanh nghiệp có mệnh giá 100.000 đồng, thời hạn 10
năm, trả lãi hàng năm, lãi suất coupon 7,5%/năm, tỷ suất sinh lời đáo hạn YTM là 12%,
chi phí phát hành bằng 10% giá bán.

Yêu cầu:

a. Chi phí phát hành trái phiếu của doanh nghiệp là bao nhiêu biết thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp là 20%. (11%)

b. Chi phí sử dụng vốn từ lợi nhuận giữ lại và chi phí vốn cổ phần thường phát
hành mới? (17%; 17,37%)

c. Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án WACC?

Bài 4.7. Thu nhập trên một cổ phiếu (EPS) của doanh nghiệp AE đã tăng từ 4.420 đồng
năm 2009 lên 6.500 đồng năm 2014, tỷ lệ trả cổ tức của doanh nghiệp là 40% (tỷ lệ giữ
lại 60%), giá thị trường hiện tại là 36.000 đồng. Yêu cầu:

a. Xác định tốc độ tăng trưởng thu nhập và cổ tức của doanh nghiệp trong thời
gian vừa qua. (8%)

b. Nếu tốc độ tăng trưởng cổ tức trong tương lai bằng tốc độ tăng trưởng trong quá
khứ thì chi phí của lợi nhuận giữ lại của doanh nghiệp là bao nhiêu? (15,8%)
BÀI TẬP CHƯƠNG 5

Bài 5.1. Công ty ABC chuyên sản xuất một loại sản phẩm với các số liệu sau:

- Sản lượng hiện tại: 7.200 chiếc

- Chi phí cố định: 18.000 triệu đồng/ năm

- Giá bán đơn vị: 4,5 triệu đồng/ sản phẩm

- Chi phí biến đổi đơn vị: 1,5 triệu đồng/sản phẩm

Yêu cầu:

a. Xác định sản lượng hòa vốn và doanh thu hòa vốn (6.000 sp; 27.000 triệu)

b. Hiện tại công ty lời hay lỗ? Lợi nhuận hoạt động hiện tại là bao nhiêu? (3.600
triệu)

c. Xác định độ bẩy của đòn đòn bẩy hoạt động (DOL) ở mức sản lượng hiện tại, nói
rõ ý nghĩa kinh tế của chỉ tiêu này (DOL = 6)

Bài 5.2. Có các số liệu về sản luợng và lợi nhuận tại một doanh nghiệp cho ở bảng sau:

Sản lượng (chiếc) Lợi nhuận hoạt động Lợi nhuận sau thuế
(triệu đồng) (triệu đồng)

10000 4000 1440

12000 6000 2880

14000 8000 4320

Yêu cầu:
a. Xác định độ bẩy của các đòn bẩy tại mức sản lượng 12.000 chiếc (DOL = 2; DFL
= 1,5; DTL = 3)

b. Ở mức sản lượng 12.000 chiếc, nếu sản lượng tăng 12% thì lợi nhuận hoạt động
và lợi nhuận sau thuế sẽ là bao nhiêu? (7.440; 3.916,8)

c. Muốn đạt mức lợi nhuận hoạt động 7.200 triệu doanh nghiệp phải sản xuất và
tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm? (13.200)

Bài 5.3: Dự án đầu tư mới của doanh nghiệp A với các số liệu dự kiến như sau:

Vốn đầu tư 800 triệu đồng, giám đốc công ty dự kiến sản lượng tiêu thụ ổn định
hàng năm là 15 000 sản phẩm; giá bán 60 000 đồng/ sản phẩm; chi phí biến đổi trên mỗi
đơn vị sản phẩm là 25 000 đồng; chi phí hoạt động cố định là 350 triệu đồng

Cơ cấu vốn mục tiêu của doanh nghiệp gồm: nợ 30%, cổ phần thường 70% và
doanh nghiệp sẽ huy động vốn cho dự án theo cơ cấu vốn này. Tính đến thời điểm hiện
tại, lợi nhuận giữ lại của doanh nghiệp là 150 triệu đồng và có thể được sử dụng để tài trợ
cho dự án.

Cổ phiếu thường có mức chia cổ tức năm vừa qua 2.000 đồng, tốc độ tăng trưởng dự
kiến 5%/ năm cho tới mãi mãi, giá thị trường hiện tại là 17.500 đồng. Nếu phát hành cổ
phần mới doanh nghiệp có thể bán theo giá thị trường hiện tại, chi phí phát hành bằng
3%/ giá phát hành.

Trái phiếu phát hành của doanh nghiệp có chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là
11%. Thuế suất thuế TNDN là 20%.

Yêu cầu:

a. Xác định điểm hòa vốn và độ bẩy hoạt động tại mức sản lượng dự kiến tiêu thụ
trên? Nêu ý nghĩa kết quả tính được? (10 000; 3)

b. Chi phí sử dụng vốn từ lợi nhuận giữ lại và chi phí vốn cổ phần thường phát hành
mới? (17%; 17,37%)

c. Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án WACC? (14.73%)


Bài 5.4. Cho thông tin như sau (ĐVT: triệu đồng)

Chỉ tiêu Công ty Công


A ty B

Doanh thu
260.500 185.600
bán hàng
Chi phí hoạt 212.530 132.750
động
Trong đó: Chi
phí cố định 72.436 42.975

Lợi nhuận
47.970 52.850
hoạt động

Yêu cầu,

a. Xác định doanh thu hòa vốn và độ bẩy hoạt động của từng công ty tại mức doanh
thu hiện tại. Nêu ý nghĩa? (156.716 triệu đồng; DOL = 2,51)

b. Cho biết nếu gặp rủi ro mất khách hàng thì doanh thu mỗi công ty phải giảm bao
nhiêu %, thì công ty sẽ bị lỗ (EBIT âm)? (giảm nhiều hơn 39,84%, 55,15%)

c. Dựa vào kết quả tính toán ở câu a và b, anh chị cho biết công ty nào có rủi ro kinh
doanh cao hơn? (A)

d. Giả sử năm tới doanh thu bán hàng tăng 15% so với mức doanh thu hiện tại, lợi
nhuận hoạt động EBIT của công ty A là bao nhiêu? (66.030,9 triệu đồng)

You might also like