Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
BÀI TẬP 1 (TRANG 567) – NHÓM 5......................................................................................................1
BÀI TẬP 2 (TRANG 568) – NHÓM 5......................................................................................................3
BÀI TẬP 3 (TRANG 568) – NHÓM 6......................................................................................................5
BÀI TẬP 4 (TRANG 568) – NHÓM 7......................................................................................................7
BÀI TẬP 6 (TRANG 568) – NHÓM 8......................................................................................................8
BÀI TẬP 10 (TRANG 569) – NHÓM 1..................................................................................................10
BÀI TẬP 12 (TRANG 569) – NHÓM 1..................................................................................................11
BÀI TẬP 13 (TRANG 569) – NHÓM 2..................................................................................................12
BÀI TẬP 18 (TRANG 570) – NHÓM 3..................................................................................................12
BÀI TẬP 20 (TRANG 570) – NHÓM 4..................................................................................................13
Công ty Money không có nợ, tổng giá trị thị trường là $275.000. Thu nhập trước thuế và lãi
vay (EBIT) dự kiến là $21.000 trong điều kiện kinh tế bình thường. Nếu kinh tế tăng trưởng
mạnh, EBIT sẽ tăng 25%. Nếu kinh tế suy thoái, EBIT sẽ giảm 40%. Công ty đang xem xét
phát hành $99.000 nợ với lãi suất vay là 8% để mua lại cổ phần. Hiện công ty có 5.000 cổ
phiếu đang lưu hành. Bỏ qua các vấn đề về thuế.
a. Hãy tính thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) trong từng điều kiện kinh tế trước khi công ty
phát hành nợ. Tính phần trăm thay đổi trong EPS khi kinh tế tăng trưởng và khi kinh tế
suy thoái.
Trang 1/14
b. Câu hỏi như phần (a) nhưng trong trường hợp công ty đã tái cấu trúc. Bạn có nhận xét
gì?
Bài giải:
=> Tính theo công thức tương tự như trên để ra EPS khi EBIT tăng 25% (kinh tế tăng trưởng)
và giảm 40% (kinh tế suy thoái), ta có được số liệu như bảng bên dưới:
Kết luận:
- Trong điều kiện kinh tế suy thoái, EBIT giảm 40% so với bình thường thì EPS cũng
giảm 40% so với bình thường
- Trong điều kiện kinh tế tăng trưởng, EBIT tăng 25% so với bình thường thì EPS cũng
tăng 25% so với bình thường
Ta có số liệu như bảng bên dưới trong mỗi điều kiện kinh tế:
Trang 2/14
Suy Bình Tăng
thoái thường trưởng
Thu nhập sau lãi vay (EAI = EBI - Lãi vay) $4.680 $13.080 $18.330
Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS=EAI/Tổng số $1,46 $4,09 $5,73
CP)
Kết luận:
- Trong điều kiện kinh tế suy thoái, EBIT giảm 40% so với bình thường thì EPS giảm
64,30% so với bình thường
- Trong điều kiện kinh tế tăng trưởng, EBIT tăng 25% so với bình thường thì EPS cũng
tăng 40,10% so với bình thường
=> Khi thu nhập thay đổi từ $12.600 -> $21.000 -> $26.250 thì tốc độ thay đổi của EPS cũng
mạnh hơn khi không vay nợ
So sánh EPS giữa trường hợp có vay nợ và trường hợp không vay nợ thì ta thấy:
- Trong điều kiện kinh tế suy thoái và bình thường: EPS vay nợ < EPS không nợ
=> Công ty Money không nên vay nợ trong điều kiện kinh tế suy thoái và bình thường
- Trong điều kiện kinh tế tăng trưởng: EPS vay nợ > EPS không nợ
=> Công ty Money nên vay nợ trong điều kiện kinh tế tăng trưởng
Trang 3/14
5 33221025151 Nguyễn Thùy Hồng Nhung
6 33221025339 Võ Ngọc Diệp
7 33221025392 Hồ Thị Cẩm Nhung
Tính lại phần (a), (b) trong câu 1, giả sử thuế suất của công ty là 35%
a. Trong trường hợp công ty chưa phát hành nợ (lãi vay = 0):
Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) $12.600 $21.000 $26.250
Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS = EAT / Tổng $1,64 $2,73 $3,41
số CP)
Kết luận:
- Trong điều kiện kinh tế suy thoái, EBIT giảm 40% so với bình thường thì EPS cũng giảm
39,93% so với bình thường
- Trong điều kiện kinh tế tăng trưởng thì EBIT tăng 25% so với bình thường thì EPS cũng tăng
24,91% so với bình thường
Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) $12.600 $21.000 $26.250
Trang 4/14
Lãi vay $7.920 $7.920 $7.920
Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS = EAT / Tổng $0,95 $2,11 2,66 $3,72
số CP)
Kết luận:
- Trong trường hợp suy thoái, khi EBIT giảm 40% so với bình thường thì EPS cũng giảm 54,98%
so với bình thường.
- Trong trường hợp tăng trưởng, khi EBIT tăng 25% so với bình thường thì EPS cũng tăng
76,30% so với bình thường.
=> Khi thu nhập thay đổi từ $12.600 -> $21.000 -> $26.250 thì tốc độ thay đổi của EPS cũng mạnh hơn
khi không vay nợ
So sánh EPS giữa trường hợp có vay nợ và trường hợp không vay nợ thì ta thấy:
- Trong điều kiện kinh tế suy thoái và bình thường: EPS vay nợ < EPS không nợ
=> Công ty Money không nên vay nợ trong điều kiện kinh tế suy thoái và bình thường
- Trong điều kiện kinh tế tăng trưởng: EPS vay nợ > EPS không nợ
=> Công ty Money nên vay nợ trong điều kiện kinh tế tăng trưởng
Trang 5/14
Đề bài: ROE và đòn bẩy Giả sử công ty Money có tỷ số giá thị trường trên giá trị sổ sách là
1.0
a. Hãy tính tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần (ROE) trong từng điều kiện kinh tế trước khi
công ty phát hành nợ. Tính phần trăm thay đổi ROE khi kinh tế tăng trưởng và suy thoái.
Giả sử không có thuế
b. Câu hỏi như phần (a) nhưng trong trường hợp này công ty đã tái cấu trúc
c. Câu hỏi như phần (a) và (b), giả sử thuế suất của công ty là 35%.
Bài làm:
Tỷ số giá thị trường trên giá trị sổ sách là 1.0 Giá trị sổ sách = $275,000 (5,000 cổ
phiếu, giá $55/cp lấy từ câu 1)
a. Trường hợp: không có thuế, không phát hành nợ Giá trị sổ sách = VCSH=
275,000
Lãi vay 0 0 0
EBIT
ROE= 4.58% 7.64% 9.55%
176,000
ROE−7.64
% ∆ ROE= -40% 25%
7.64
b. Trường hợp: không có thuế, công ty tái cấu trúc Giá trị VCSH= 275,000 -
99,000=176,000
Trang 6/14
c. Trường hợp C1: có thuế 35%, không phát hành nợ Giá trị sổ sách
=VCSH=275,000
a. Trường hợp C2: có thuế 35%, có phát hành nợ Giá trị VCSH= 275,000 -
99,000=176,000
Phương Án 1 Phương Án 2
Nợ - 2.800.000
Trang 7/14
Vốn Cổ Phần - -
Lãi vay (10%) - 280.000
Số lượng Cổ phiếu lưu hành 265.000 185.000
EPS 1 >EPS 2
b. Khi EBIT là 1.500.000
Phương Án 1 Phương Án 2
Thu Nhập trước Thuế và lãi vay 1.500.000 1.500.000
Thu nhập sau lãi vay 1.500.000 1.220.000
EPS 5.66 6.59
Mà tc =0
Trang 8/14
2 33201020130 Nguyễn Ngọc Tuyền
3 33221025230 Chu Khánh Hà
4 33221025288 Lê Đức Thành
5 89231020060 Phạm Kiều Trang
6 33221025195 Hoàng Vương Bảo Trinh
b) Điểm hòa vốn EBIT của 2 phương án với phương án tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ
phần ĐƠN VỊ TÍNH KHÔNG KHỚP
Điểm hòa vốn giữa phương án 1 với phương án tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần
Trang 9/14
EBIT EBIT−6570
EPS = = EBIT = 9,855
2700 900
Điểm hòa vốn giữa phương án 2 với phương án tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần
EBIT EBIT−2920
EPS = = EBIT = 9,855
2700 1900
d) Câu hỏi như phần (a), (b), ( c), giả sử thuế suất của công ty là 40%. Điểm hòa vốn
EBIT có thay đổi không? Tại sao?
(a) Với EBIT = $8.500
8500× ( 1−40 % )
EPSVCP= =$ 1.89
2700
(8500−6570)× ( 1−40 % )
EPS1= =$1.29
900
(8500−2920)× (1−40 % )
EPS2= =$1.76
1900
EPS1< EPS2 < EPSVCP (1.29 < 1.76 < 1.89)
(b) Điểm hòa vốn EBIT giữa phương án 1 với phương án tài trợ hoàn toàn bằng VCP:
EBIT × ( 1−40 % ) = ( EBIT −6570)×(1−40 %) EBIT = 9,855
2700 900
Điểm hòa vốn EBIT giữa phương án 2 với phương án tài trợ hoàn toàn bằng VCP:
EBIT × ( 1−40 % ) ( EBIT −2920)×(1−40 %)
= EBIT = 9,855
2700 1900
(c) EPS của 1 và 2 bằng nhau khi:
EBIT−6570×(1−40 %) EBIT−2920 ×(1−40 %)
= EBIT = 9,855
900 1900
=> Vậy kết luận, điểm hòa vốn EBIT không thay đổi khi có thuế.
Bài làm:
a) Công ty có tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 1,5 nên:
Tỷ trọng nợ B/V là 1,5 / 2,5
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu S/V là 1 / 2,5
WACC = (S / V)*RS + (B / V)*RB*(1 - TC)
11% = (1/2.5)*RS+ (1.5/2.5)*7%*(1 - 35%)
RS = 20,68%
b) Sử dụng định đề II của M&M (có thuế):
Rs = Ro + (Ro - Rb)*(B/S)*(1 - tc)
20,68% = Ro + (Ro - 7%)*1.5*(1 - 35%)
Ro = 13,92%
c) Sử dụng định đề II của M&M (có thuế):
- Với tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 2, chi phí vốn chủ sở hữu là:
Rs= Ro+ (Ro - Rb)(B/S)(1 - tc)
Rs = 13,92% + (13,92% - 7%)*2*(1 - 35%)
Rs = 22,93%
- Với tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 1,0, chi phí vốn chủ sở hữu là:
Rs= 13,92% + (13,92% - 7%)*1*(1 - 35%)
Trang 11/14
Rs = 18,42%
- Với tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 0, chi phí vốn chủ sở hữu là:
Rs = 13,92% + (13,92% - 7%)*0*(1 – 35%)
Rs = Ro = 13,92%
Bài làm:
a. EBIT = $19.750
Rs = 15%
Giá trị công ty không vay nợ:
VU = EBIT x (1 -Tc) / R0 = 19.750 / 15% = $131.666,67
Trang 13/14
BÀI TẬP 20 (TRANG 570) – NHÓM 4
Danh sách thành viên tham gia làm bài:
1. Vũ Thành Long
2. Đỗ Ánh Nguyệt
3. Phan Nguyễn Bảo Trân
4. Nguyễn Thị Thanh Thảo
5. Trần Hồng Ngọc Minh
6. Nguyễn Thị Minh Trang
Bài làm:
a. Giá trị công ty Alpha V alpha =15.000× 30=450.000 $
Trang 14/14