You are on page 1of 14

BÀI TẬP NHÓM VỀ NHÀ

CHƯƠNG 16: CẤU TRÚC VỐN

MỤC LỤC
BÀI TẬP 1 (TRANG 567) – NHÓM 5......................................................................................................1
BÀI TẬP 2 (TRANG 568) – NHÓM 5......................................................................................................3
BÀI TẬP 3 (TRANG 568) – NHÓM 6......................................................................................................5
BÀI TẬP 4 (TRANG 568) – NHÓM 7......................................................................................................7
BÀI TẬP 6 (TRANG 568) – NHÓM 8......................................................................................................8
BÀI TẬP 10 (TRANG 569) – NHÓM 1..................................................................................................10
BÀI TẬP 12 (TRANG 569) – NHÓM 1..................................................................................................11
BÀI TẬP 13 (TRANG 569) – NHÓM 2..................................................................................................12
BÀI TẬP 18 (TRANG 570) – NHÓM 3..................................................................................................12
BÀI TẬP 20 (TRANG 570) – NHÓM 4..................................................................................................13

BÀI TẬP 1 (TRANG 567) – NHÓM 5


Danh sách thành viên tham gia làm bài:
STT Mã sinh viên Họ & Tên
1 33221025064 Lê Thị Mỹ Vân
2 33221025047 Nguyễn Thị Yến Nhi
3 33221025257 Hoàng Thị Mai Hân
4 89231020065 Cao Trần Phương Thảo
5 33221025151 Nguyễn Thùy Hồng Nhung
6 33221025339 Võ Ngọc Diệp
7 33221025392 Hồ Thị Cẩm Nhung
Đề bài: EBIT Và Đòn Bẩy

Công ty Money không có nợ, tổng giá trị thị trường là $275.000. Thu nhập trước thuế và lãi
vay (EBIT) dự kiến là $21.000 trong điều kiện kinh tế bình thường. Nếu kinh tế tăng trưởng
mạnh, EBIT sẽ tăng 25%. Nếu kinh tế suy thoái, EBIT sẽ giảm 40%. Công ty đang xem xét
phát hành $99.000 nợ với lãi suất vay là 8% để mua lại cổ phần. Hiện công ty có 5.000 cổ
phiếu đang lưu hành. Bỏ qua các vấn đề về thuế.

a. Hãy tính thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) trong từng điều kiện kinh tế trước khi công ty
phát hành nợ. Tính phần trăm thay đổi trong EPS khi kinh tế tăng trưởng và khi kinh tế
suy thoái.
Trang 1/14
b. Câu hỏi như phần (a) nhưng trong trường hợp công ty đã tái cấu trúc. Bạn có nhận xét
gì?

Bài giải:

a. Trong trường hợp công ty chưa phát hành nợ:


- Khi điều kiện kinh tế bình thường:
EBIT 21.000
EPS = = = 4,2
Tổng số cổ phiều thường đang lưu hành 5.000

=> Tính theo công thức tương tự như trên để ra EPS khi EBIT tăng 25% (kinh tế tăng trưởng)
và giảm 40% (kinh tế suy thoái), ta có được số liệu như bảng bên dưới:

Suy Bình Tăng


thoái thường trưởng
Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) $12.600 $21.000 $26.250

Thu nhập trên mỗi cổ phần $2,52 $4,2 $5,25


(EPS=EBIT/Tổng số CP)

Kết luận:

- Trong điều kiện kinh tế suy thoái, EBIT giảm 40% so với bình thường thì EPS cũng
giảm 40% so với bình thường
- Trong điều kiện kinh tế tăng trưởng, EBIT tăng 25% so với bình thường thì EPS cũng
tăng 25% so với bình thường

NHÓM CẦN GIẢI THÍCH TÍNH TỶ LỆ THAY ĐỔI

b. Trong trường hợp công ty đã tái cấu trúc


- Lãi vay = $99.000 * 8% = $7.920

Vì đề bài đã bỏ qua các vấn đề về thuế nên EBIT = EBI

Công ty dùng nợ vay để mua lại vốn cổ phần:

- Trị giá 1 cổ phiếu: $2750.000 / 5.000 = $55/cp


- Số cổ phiếu mua lại:$ 99.000 / 55 = 1.800 cp
- Số cổ phiếu còn lại đang lưu hành trên thị trường: 5.000 - 1.800 = 3.200 cp

Ta có số liệu như bảng bên dưới trong mỗi điều kiện kinh tế:

Trang 2/14
Suy Bình Tăng
thoái thường trưởng

EBI $12.600 $21.000 $26.250


Lãi vay $7.920 $7.920 $7.920

Thu nhập sau lãi vay (EAI = EBI - Lãi vay) $4.680 $13.080 $18.330
Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS=EAI/Tổng số $1,46 $4,09 $5,73
CP)

Kết luận:

- Trong điều kiện kinh tế suy thoái, EBIT giảm 40% so với bình thường thì EPS giảm
64,30% so với bình thường
- Trong điều kiện kinh tế tăng trưởng, EBIT tăng 25% so với bình thường thì EPS cũng
tăng 40,10% so với bình thường

=> Khi thu nhập thay đổi từ $12.600 -> $21.000 -> $26.250 thì tốc độ thay đổi của EPS cũng
mạnh hơn khi không vay nợ

So sánh EPS giữa trường hợp có vay nợ và trường hợp không vay nợ thì ta thấy:

- Trong điều kiện kinh tế suy thoái và bình thường: EPS vay nợ < EPS không nợ

=> Công ty Money không nên vay nợ trong điều kiện kinh tế suy thoái và bình thường

- Trong điều kiện kinh tế tăng trưởng: EPS vay nợ > EPS không nợ

=> Công ty Money nên vay nợ trong điều kiện kinh tế tăng trưởng

BÀI TẬP 2 (TRANG 568) – NHÓM 5


Danh sách thành viên tham gia làm bài:
STT Mã sinh viên Họ & Tên
1 33221025064 Lê Thị Mỹ Vân
2 33221025047 Nguyễn Thị Yến Nhi
3 33221025257 Hoàng Thị Mai Hân
4 89231020065 Cao Trần Phương Thảo

Trang 3/14
5 33221025151 Nguyễn Thùy Hồng Nhung
6 33221025339 Võ Ngọc Diệp
7 33221025392 Hồ Thị Cẩm Nhung

Đề bài: EBIT, Thuế Và Đòn Bẩy

Tính lại phần (a), (b) trong câu 1, giả sử thuế suất của công ty là 35%

a. Trong trường hợp công ty chưa phát hành nợ (lãi vay = 0):

Suy thoái Bình thường Tăng trưởng

Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) $12.600 $21.000 $26.250

Thuế (t c= 35%) $4.410 $7.350 $9.187,5

Thu nhập sau thuế (EAT) $8.190 $13.650 $17.062,5

Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS = EAT / Tổng $1,64 $2,73 $3,41
số CP)

Kết luận:

- Trong điều kiện kinh tế suy thoái, EBIT giảm 40% so với bình thường thì EPS cũng giảm
39,93% so với bình thường
- Trong điều kiện kinh tế tăng trưởng thì EBIT tăng 25% so với bình thường thì EPS cũng tăng
24,91% so với bình thường

b. Trong trường hợp công ty đã tái cấu trúc


- Lãi vay = $99.000 * 8% = $7.920

Công ty dùng nợ vay để mua lại vốn cổ phần:

- Trị giá 1 cổ phiếu: $2750.000 / 5.000 = $55/cp


- Số cổ phiếu mua lại: $99.000 / 55 = 1.800cp
- Số cổ phiếu còn lại đang lưu hành trên thị trường: 5.000 - 1.800 = 3.200 cp

Suy thoái Bình thường Tăng trưởng

Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) $12.600 $21.000 $26.250

Trang 4/14
Lãi vay $7.920 $7.920 $7.920

Thu nhập trước thuế (EBT) $4.680 $13.080 $18.330

Thuế (t c= 35%) $1.638 $6.328 $6.415,5

Thu nhập sau thuế (EAT) $3.042 $6.752 $11.914,5

Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS = EAT / Tổng $0,95 $2,11 2,66 $3,72
số CP)

Kết luận:

- Trong trường hợp suy thoái, khi EBIT giảm 40% so với bình thường thì EPS cũng giảm 54,98%
so với bình thường.
- Trong trường hợp tăng trưởng, khi EBIT tăng 25% so với bình thường thì EPS cũng tăng
76,30% so với bình thường.

=> Khi thu nhập thay đổi từ $12.600 -> $21.000 -> $26.250 thì tốc độ thay đổi của EPS cũng mạnh hơn
khi không vay nợ

So sánh EPS giữa trường hợp có vay nợ và trường hợp không vay nợ thì ta thấy:

- Trong điều kiện kinh tế suy thoái và bình thường: EPS vay nợ < EPS không nợ

=> Công ty Money không nên vay nợ trong điều kiện kinh tế suy thoái và bình thường

- Trong điều kiện kinh tế tăng trưởng: EPS vay nợ > EPS không nợ

=> Công ty Money nên vay nợ trong điều kiện kinh tế tăng trưởng

BÀI TẬP 3 (TRANG 568) – NHÓM 6


Danh sách thành viên tham gia làm bài:
1. Nguyễn Hoàng Thanh Thanh
2. Phạm Thị Thảo Nguyên
3. Huỳnh Thị Yến Nhi
4. Trương Đình Yến Nhung
5. Lê Huỳnh Lê
6. Lê Võ Trọng Nghĩa

Trang 5/14
Đề bài: ROE và đòn bẩy Giả sử công ty Money có tỷ số giá thị trường trên giá trị sổ sách là
1.0
a. Hãy tính tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần (ROE) trong từng điều kiện kinh tế trước khi
công ty phát hành nợ. Tính phần trăm thay đổi ROE khi kinh tế tăng trưởng và suy thoái.
Giả sử không có thuế
b. Câu hỏi như phần (a) nhưng trong trường hợp này công ty đã tái cấu trúc
c. Câu hỏi như phần (a) và (b), giả sử thuế suất của công ty là 35%.

Bài làm:
Tỷ số giá thị trường trên giá trị sổ sách là 1.0  Giá trị sổ sách = $275,000 (5,000 cổ
phiếu, giá $55/cp lấy từ câu 1)
a. Trường hợp: không có thuế, không phát hành nợ  Giá trị sổ sách = VCSH=
275,000

Suy thoái Bình thường Tăng trưởng

EBIT 12,600 21,000 26,250

Lãi vay 0 0 0
EBIT
ROE= 4.58% 7.64% 9.55%
176,000
ROE−7.64
% ∆ ROE= -40% 25%
7.64

b. Trường hợp: không có thuế, công ty tái cấu trúc  Giá trị VCSH= 275,000 -
99,000=176,000

Suy thoái Bình thường Tăng trưởng

EBIT 12,600 21,000 26,250

Lãi vay (99,000*8%) 7,920 7,920 7,920

EBT 4,680 13,080 18,330


EBT 2.66% 7.43% 10.41%
ROE=
176,000
ROE−7.43 -64.20% 40,14%
% ∆ ROE=
7.43

Trang 6/14
c. Trường hợp C1: có thuế 35%, không phát hành nợ  Giá trị sổ sách
=VCSH=275,000

Suy thoái Bình thường Tăng trưởng


EBIT 12,600 21,000 26,250

EAT= EBITx(1-35%) 8,190 13,650 17,062.5


EAT
ROE= 2.98% 4.96% 6.2%
275,000
ROE−4,96
% ∆ ROE= -40% 25%
4,96

a. Trường hợp C2: có thuế 35%, có phát hành nợ Giá trị VCSH= 275,000 -
99,000=176,000

Suy thoái Bình thường Tăng trưởng

EBIT 12,600 21,000 26,250

Lãi vay (99,000*8%) 7,920 7,920 7,920

EBT=EBIT - lãi vay 4,680 13,080 18,330

EAT= EBTx(1-35%) 3,042 8,502 11,914.5


EAT 1,73% 4.83%
ROE= 6,77%
176,000
ROE−4,83
% ∆ ROE= -64,22% 40,14%
4,83

BÀI TẬP 4 (TRANG 568) – NHÓM 7


Danh sách thành viên tham gia làm bài:
1. Lê Anh Thái
2. Sử Hoàng Thanh
3. Châu Thị Hạnh
4. Trương Thị Trang
5. Nguyễn Thị Kim Ánh
6. Từ Tuyết My
7. Võ Hoàng Minh Ngọc

  Phương Án 1 Phương Án 2
Nợ - 2.800.000
Trang 7/14
Vốn Cổ Phần - -
Lãi vay (10%) - 280.000
Số lượng Cổ phiếu lưu hành 265.000 185.000

a. Khi EBIT là 750.000


  Phương Án 1 Phương Án 2
Thu Nhập trước Thuế và lãi vay 750.000 750.000
Thu nhập sau lãi vay 750.000 470.000
EPS 2.83 2.54

EPS 1 >EPS 2
b. Khi EBIT là 1.500.000
  Phương Án 1 Phương Án 2
Thu Nhập trước Thuế và lãi vay 1.500.000 1.500.000
Thu nhập sau lãi vay 1.500.000 1.220.000
EPS 5.66 6.59

EPS 2 > EPS 1

c. Điểm hòa vốn EBIT

EBIT (1−t c ) ( EBIT−Nợ vay )(1−t c )


=
Số lượngcổ phiếu lưu hành PA 1 Số lượng cổ phiếu lưu hành PA 2

Mà tc =0

EBIT EBIT −265.000


=
265.000 185.000
 EBIT = 927.500

BÀI TẬP 6 (TRANG 568) – NHÓM 8


Danh sách thành viên tham gia làm bài:
STT MSSV Họ &Tên
1 33221025262 Mai Thùy Linh

Trang 8/14
2 33201020130 Nguyễn Ngọc Tuyền
3 33221025230 Chu Khánh Hà
4 33221025288 Lê Đức Thành
5 89231020060 Phạm Kiều Trang
6 33221025195 Hoàng Vương Bảo Trinh

Công ty Kolby so sánh 2 cấu trúc


Phương án 1 Phương án 2
Cổ phiếu 900 1,900
Nợ vay $65,700 $29,200
Lãi vay 10% 10%

a) Bỏ qua thuế, giả sử EBIT $8.500


Phương án 3
Phương án Phương án
(vốn cổ
1 2
phần)
Cổ phiếu 900 1,900 2,700
Nợ vay $65,700 $29,200 0
Lãi vay 10% 10% 0
EBIT $8,500 $8,500 $8,500
EPS $2.14 $2.94 $3.15
8500
EPSVCP = = $3.15
2700
(8,500−65,700 ×10 %)
EPS1= = $2.14
900
8,500−29,200 ×10 %
EPS2= = $2.94
1900
→ EPS1 < EPS2 < EPS3 ($2.14 < $2.94 < $3.15)
Vậy phương án sử dụng tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần có EPS là cao nhất ($3.15). Phương
án 1, là thấp nhất ($2.14).

b) Điểm hòa vốn EBIT của 2 phương án với phương án tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ
phần ĐƠN VỊ TÍNH KHÔNG KHỚP
 Điểm hòa vốn giữa phương án 1 với phương án tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần

Trang 9/14
EBIT EBIT−6570
EPS = =  EBIT = 9,855
2700 900

 Điểm hòa vốn giữa phương án 2 với phương án tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần
EBIT EBIT−2920
EPS = = EBIT = 9,855
2700 1900

c) Bỏ qua thuế, khi nào EPS của phương án 1 và 2 bằng nhau?


EBIT−6570 EBIT −2920
EPS1 = EPS2 khi =  EBIT = 9,855
900 1900
EPS của hai phương án 1 và 2 bằng nhau khi EBIT của cả hai phương án bằng 9,855. Vì trong
môi trường không có thuế, công ty có vay nợ hay không thì giá trị của công ty đều bằng nhau.

d) Câu hỏi như phần (a), (b), ( c), giả sử thuế suất của công ty là 40%. Điểm hòa vốn
EBIT có thay đổi không? Tại sao?
(a) Với EBIT = $8.500
8500× ( 1−40 % )
EPSVCP= =$ 1.89
2700
(8500−6570)× ( 1−40 % )
EPS1= =$1.29
900
(8500−2920)× (1−40 % )
EPS2= =$1.76
1900
 EPS1< EPS2 < EPSVCP (1.29 < 1.76 < 1.89)

(b) Điểm hòa vốn EBIT giữa phương án 1 với phương án tài trợ hoàn toàn bằng VCP:
EBIT × ( 1−40 % ) = ( EBIT −6570)×(1−40 %)  EBIT = 9,855
2700 900
Điểm hòa vốn EBIT giữa phương án 2 với phương án tài trợ hoàn toàn bằng VCP:
EBIT × ( 1−40 % ) ( EBIT −2920)×(1−40 %)
=  EBIT = 9,855
2700 1900
(c) EPS của 1 và 2 bằng nhau khi:
EBIT−6570×(1−40 %) EBIT−2920 ×(1−40 %)
=  EBIT = 9,855
900 1900
=> Vậy kết luận, điểm hòa vốn EBIT không thay đổi khi có thuế.

BÀI TẬP 10 (TRANG 569) – NHÓM 1


Danh sách thành viên tham gia làm bài:
1. Hoàng Hải Linh - MSSV: 89231020062
2. Nguyễn Thị Thu Quỳnh - MSSV: 33221025106
3. Trần Thanh Ngọc - MSSV: 33221025011
4. Nguyễn Võ Khánh Linh - MSSV: 89231020010
Trang 10/14
5. Dương Huỳnh Hạnh Hiền - MSSV: 33221025111
6. Nguyễn Ngọc Thảo Ly - MSSV: hcmvb120203238
7. Đỗ Minh Chiến - MSSV: 89231020013
Bài làm:
EBIT EBIT
V= ≤¿ 37.000 .000= =¿ EBIT =37.000 .000∗9 %=3.330 .000
WACC 9%

BÀI TẬP 12 (TRANG 569) – NHÓM 1


Danh sách thành viên tham gia làm bài:
8. Hoàng Hải Linh - MSSV: 89231020062
9. Nguyễn Thị Thu Quỳnh - MSSV: 33221025106
10. Trần Thanh Ngọc - MSSV: 33221025011
11. Nguyễn Võ Khánh Linh - MSSV: 89231020010
12. Dương Huỳnh Hạnh Hiền - MSSV: 33221025111
13. Nguyễn Ngọc Thảo Ly - MSSV: hcmvb120203238
14. Đỗ Minh Chiến - MSSV: 89231020013

Bài làm:
a) Công ty có tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 1,5 nên:
Tỷ trọng nợ B/V là 1,5 / 2,5
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu S/V là 1 / 2,5
WACC = (S / V)*RS + (B / V)*RB*(1 - TC)
11% = (1/2.5)*RS+ (1.5/2.5)*7%*(1 - 35%)
 RS = 20,68%
b) Sử dụng định đề II của M&M (có thuế):
Rs = Ro + (Ro - Rb)*(B/S)*(1 - tc)
20,68% = Ro + (Ro - 7%)*1.5*(1 - 35%)
 Ro = 13,92%
c) Sử dụng định đề II của M&M (có thuế):
- Với tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 2, chi phí vốn chủ sở hữu là:
Rs= Ro+ (Ro - Rb)(B/S)(1 - tc)
Rs = 13,92% + (13,92% - 7%)*2*(1 - 35%)
 Rs = 22,93%
- Với tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 1,0, chi phí vốn chủ sở hữu là:
Rs= 13,92% + (13,92% - 7%)*1*(1 - 35%)
Trang 11/14
Rs = 18,42%
- Với tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 0, chi phí vốn chủ sở hữu là:
Rs = 13,92% + (13,92% - 7%)*0*(1 – 35%)
Rs = Ro = 13,92%

BÀI TẬP 13 (TRANG 569) – NHÓM 2


Danh sách thành viên tham gia làm bài:
1. Đinh Hiền Trang MSSV: 33221025328
2. Trần Đức Thuần MSSV: 33221025139
3. Cù Thị Tuyết Trâm MSSV: 89231020064
4. Nguyễn Phan Thảo Nguyên MSSV: 33221025133
5. Kang Shin Young MSSV: 33221025229
6. Nguyễn Yến Thùy Loan MSSV: 33221025024
7. Nguyễn Nhật Minh MSSV: 33221025367
Đề bài: Tính WACC Công ty Shadow không có nợ nhưng có thể đi vay với lãi suất 8%.
WACC hiện tại của công ty là 11%, thuế suất công ty là 35%
a. Tính chi phí vốn cổ phần của Shadow
b. Nếu công ty có tỷ lệ nợ 25%, chi phí vốn cổ phần sẽ là bao nhiêu?
c. Nếu công ty có tỷ lệ nợ 50%, chi phí vốn cổ phần sẽ là bao nhiêu?
d. Tính WACC của Shadow trong phần (b) và(c).
Bài giải:
RB = 8%, R0 = 11%, tC = 35%
a. Công ty Shadow hiện tại không có nợ nên RWACC =RO =RS =11 %
B 25 %
b. R S = R0 + × (1-tC) × (R0-RB) = 11% + × (1-35%) × (11%-8%) = 11,65%
S 100 %−25 %
B 50 %
c. R S = R0 + × (1-tC) × (R0-RB) = 11% + × (1-35%) × (11%-8%) = 12,95%
S 100 %−50 %
SL B
d. RWAAC (b) = R+ R × ( 1−t C ) =75 %× 11,65% + 25 % × 8% × (1-35%) = 10,04%
VL S V L B
S B
RWAAC (c) = L RS + R × ( 1−t C ) =50 %× 12,95% + 50 %× 8% × (1-35%) = 9,08%
VL VL B

BÀI TẬP 18 (TRANG 570) – NHÓM 3


Danh sách thành viên tham gia làm bài:
STT Họ Tên MSSV
1 Nguyễn Thị Thúy Anh 88231020192
2 Bùi Thị Ngọc Quỳnh 33221025135
Trang 12/14
3 Võ Thị Nhật Quỳnh 33221025354
4 Trần Thị Cẩm Vân 89231020059
5 Trần Đoàn Cẩm Vân 89231020008
6 Trần Thị Trúc Ninh 89231020005
7 Vũ Thị Thúy Huyền 33221025423
8 Vũ Thảo Anh 35221025694

Bài làm:
a. EBIT = $19.750
Rs = 15%
Giá trị công ty không vay nợ:
VU = EBIT x (1 -Tc) / R0 = 19.750 / 15% = $131.666,67

Giá trị công ty không sử dụng đòn bẩy:


VU = EBIT x (1 -Tc) / R0 = 19.750 x (1 – 35%) / 15% = $85.583,33

b. Lãi suất = 10%


Thuế suất = 35%
- Nợ bằng 50% giá trị công ty không sử dụng đòn bẩy.
- Nợ bằng 100% giá trị công ty không sử dụng đòn bẩy.
- Giá trị công ty có nợ bằng 50% giá trị công ty không sử dụng đòn bẩy:

VL = VU + Tc x B = 85.583,33 + 35% x 85.583,33 x 50% = $100.560,41


- Giá trị công ty có nợ bằng 100% giá trị công ty không sử dụng đòn bẩy:

VL = VU + Tc x B = 85.583,33 + 35% x 85.583,33 x 100% = $115.537,5


c. Lãi suất = 10%
Thuế suất = 35%
- Nợ bằng 50% giá trị công ty sử dụng đòn bẩy.
- Nợ bằng 100% giá trị công ty sử dụng đòn bẩy.

Giá trị công ty sử dụng đòn bẩy: VL = VU + Tc x B


- Giá trị công ty có nợ bằng 50% giá trị công ty sử dụng đòn bẩy:

VL = 85.583,33 + 35% x VL x 50% => VL = $103.737,37


- Giá trị công ty có nợ bằng 100% giá trị công ty sử dụng đòn bẩy:

VL = 85.583,33 + 35% x VL x 100% => VL = $131.666.67

Trang 13/14
BÀI TẬP 20 (TRANG 570) – NHÓM 4
Danh sách thành viên tham gia làm bài:
1. Vũ Thành Long
2. Đỗ Ánh Nguyệt
3. Phan Nguyễn Bảo Trân
4. Nguyễn Thị Thanh Thảo
5. Trần Hồng Ngọc Minh
6. Nguyễn Thị Minh Trang
Bài làm:
a. Giá trị công ty Alpha V alpha =15.000× 30=450.000 $

b. Theo định đề 1 thì : V Beta=V alpha=450.000 $


c. Giá trị thị trường của vốn cổ phần công ty beta , BBeta =65.000 $
Sbeta=V beta−B beta=450.000−65.000=385.000 $
d.
Số tiền nhà đầu tư phải trảđể mua 20 % vốn cổ phần Alpha=20 % ×V alpha=20 % × 450.000=90.000 $
Số tiền nhà đầu tư phải trảđể mua 20 % vốn cổ phầnbeta=20 % ×V beta =20 % ×385.000=77.000 $
e. EBI = 75.000, Rb =9 %
Lợi nhuận có được khi đầu tư 20 % vào alpha=20 % × EBI =20 % ×75.000=15.000 $
Lợi nhuận có được khi đầu tư 20 % vào beta=20 % ×( EBI−65.000 × 9 %)=20 % ×(75.000−5.850)=13.830 $
GIẢI THÍCH SỐ LIỆU????
f. Theo câu d, chi phí để mua 20% vcp của công ty alpha là 90.000$, chi phí để mua 20%
vcp của công ty beta là 77.000$. Sao chép phần chi phí và lời nhận đạt được từ việc mua
20%vcp beta bằng cách vay thêm 13.000$, nhà đâu tư sẽ nhận được khoản tiền lãi bằng
15.000$ từ việc đầu tư alpha, nhưng sẽ trả lãi cho số tiền đã vay.
Lợi nhuận nhà đầu tư thu được=15.000−13.000× 9 %=13.830 $
Số tiền này bằng chính xác tiền lãi nhà đầu tư mua 20% vốn cổ phần beta.
g. Vốn chủ sở hữu của Beta rủi ro hơn. Beta phải thanh toán hết các khoản nợ trước khi các
cổ đông nhận được bất kỳ khoản thu nhập nào của công ty. Nếu công ty hoạt động
không tốt, tất cả thu nhập của công ty có thể dùng để trả nợ cho các chủ nợ và các chủ
sở hữu vốn cổ phần sẽ không nhận được gì.

Trang 14/14

You might also like