You are on page 1of 3

2.

A set of financial statements for Miss Saigon Company follows:

Sales (doanh thu) $600,000


cost of goods sold (giá vốn) ? 225,000
gross profit on sales(lợi nhuận gộp) 375,000
administrative expresses (chi phí q.lý) 54,000
operating income (thu nhập hđ kdoanh) ? 321,000
interest expense (chi phí lãi vay) 6,000
earnings before income taxes (lời trước thuế) ? 315,000
income taxes (taxes rate = 30%) (thuế thu nhập) ? 94,500
net income (lợi nhuận ròng) ? 220,500

Cash ? 100,801 accounts payable 13,350


accounts receivable 13,024 notes payable 9,830
inventory 43,271 contributed capital 605,000
equipment 972,684 retained earnings ? 501,528
total 1,129,708 total ? 1,129,708

giá vốn = DT - lợi nhuận gộp


thu nhập từ hoạt động kinh doanh = DT - giá vốn - chi phí quản lý
lãi trước thuế = DT - giá vốn - chi phí ql - chi phí lãi vay
thuế thu nhập = lãi trước thuế x 30%
lợi nhuận ròng = lãi trước thuế - thuế thu nhập
tiền mặt = tổng - khoản phải thu - hàng tồn kho - thiết bị
tổng nợ và VCP = tổng tài sản
lợi nhuận giữ lại = tổng - nợ phải trả - phiếu thanh toán - vốn cổ phần

3. Công ty K. Billingsworth có thu nhập mỗi cổ phần EPS là 4% vào cuối năm qua và
công ty đã chi trả cổ tức là 2$ một cổ phần. Tổng thu nhập giữ lại đã gia tăng 12
triệu $ trong năm, trong khi giá trị sổ sách mỗi cổ phần vào cuối năm là 40$. Công ty
không có phát hành cổ phiếu ưu đãi và không có phát hành thêm cổ phần thường
trong năm. Nếu tổng nợ của công ty vào cuối năm là 120 triệu $, hãy tính tỷ số nợ
trên tổng tài sản vào cuối năm?
(Earnings Per Share ) EPS = (Thu nhập ròng - cổ tức cổ phiếu ưu đãi) / lượng cổ
phiếu bình quân đang lưu thông.

⇔0.04 = lợi nhuận ròng/ số lượng cổ phiếu

⇔ lợi nhuận sau thuế = 0.04*số lượng cổ phiếu


Lợi nhuận giữ lại = lợi nhuận ròng + tiền trả cổ tức
⇔ 12 = 0.04*số lượng cổ phiếu + p*sl cổ phiếu
⇔ số lượng cổ phiếu = 5.88 -> 6
Giá trị sổ sách: BV = (tổng tài sản - tổng nợ)/ sl cổ phiếu
⇔ tổng tài sản = 360
⇔ Tỷ số nợ trên tổng tài sản = 33.3%

4.
Tiền mặt và chứng khoán ngắn hạn 100
Tài sản cố định 283,5
Doanh số 1.000
Lợi nhuận ròng 50
Tỷ số thanh toán nhanh 2,0
Tỷ số thanh toán hiện hành 3,0
Kỳ thu tiền bình quân 40 ngày
ROE 12%
Công ty không phát hành cổ phần ưu đãi – chỉ phát hành cổ phần thường, nợ ngắn
hạn và nợ dài hạn.
a. Hãy tính toán các khoản mục sau của công ty Kaiser:
Khoản phải thu?
- Nợ ngắn hạn?
- Tài sản lưu động?
- Tổng tài sản?
- ROA?
- Vốn cổ phần thường?
- Nợ dài hạn?
b. Trong phần a) kết quả khoản phải thu sẽ là 111,1 triệu $. Nếu công ty giảm kỳ thu
tiền bình quân xuống còn từ 40 ngày xuống còn 30 ngày trong khi vẫn cố định các
yếu tố khác, tiền mặt tạo ra sẽ là bao nhiêu? Nếu tiền mặt tạo ra được sử dụng để
mua lại cổ phần thường (theo giá sổ sách), điều này sẽ làm giảm cổ phần thường và
sẽ tác động như thế nào đến:
- ROE?
- ROA?
- Tỷ số nợ trên tổng tài sản?
Giải
a)
- Khoản phải thu = Dthu/ vòng quay khoản phải thu = 1000/360:40 = 111,111
- Nợ ngắn hạn = (TSNH - HTK)/ tổng nợ ngắn hạn = tỷ số thanh toán nhanh =2
⇔ Nợ ngắn hạn = (tiền mặt + khoản phải thu)/ 2 = 105,556
- Tỷ số thanh toán hiện hành = TSLĐ/ Nợ ngắn hạn = 3
⇔ TSLĐ = 105,556*3 = 316,668
- Tổng tài sản = TSLĐ + TSCĐ = 316,668 + 283,5 = 600,268
- ROA = lợi nhuận ròng/ tổng tài sản = 50/ 600,268 = 0,833 = 8,33%
- Vốn cổ phần thường = VCSH - LNGL (lợi nhuận ròng) = 416.667 - 50 =
366,667
VCSH = lợi nhuận ròng/ ROE = 50/12% = 416,667
- Nợ dài hạn = TTS - VCSH - nợ ngắn hạn = 600,268 - 416,667 - 105,556 =
78,045

You might also like