You are on page 1of 5

BÀI TẬP CÁ NHÂN CHƯƠNG 3.

1
CÂU 1: Dựa vào bảng cân đối kế toán của công ty X trả lời câu hỏi sau:
1. Điền những thông tin còn thiếu trong bảng 1. Biết rằng vốn đầu tư chủ sở hữu và thặng dư vốn cổ
phần không đổi. Cụ thể:
- Tính khoản thu vào ngày 31/12/20X4
- TÍnh tổng tài sản ngắn hạn ngày 31/12/20X5
- TÍnh giá trị còn lại TSCĐ vào 31/12/20X4 và 20X5
- Tính bất động sản đầu tư vào 31/12/20X5 và các khoản đầu tư tài chính dài hạn vào 31/12/20X4
- TÍnh khoản vay ngắn hạn vào 31/12/20X4 và cac Khoản phải trả cuối năm 20X5.
- Tính vốn chủ sỡ hữu, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối và tổng vốn chủ sở hữu
và 31/12/20X5
2. Hỏi lượng tiền mặt công ty X có trong năm 20X5 bằng bao nhiêu?
3. Hỏi lợi nhuận sau thuế chưa phân phối công ty X trong năm 20X5 bằng bao nhiêu?

BẢNG 1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CÔNG TY X VÀO NGÀY 31/12/20X4 VÀ


31/12/20X5 (đvt: triệu đồng)
TÀI SẢN 20X4 20X5
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền và các khoản tương đương tiền 105 633
Các khoản phải thu ngắn hạn 650 689
Hàng tồn kho 1104 1329
Tài sản ngắn hạn khác 32 87
Tổng tài sản ngắn hạn 1891 2738
TÀI SẢN DÀI HẠN 850 957
Nguyên giá TSCĐ 1495 1544
Giá trị hao mòn lũy kế 850 857
Giá trị còn lại TSCĐ 645 687
Bất động sản đầu tư 0 65
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 205 205
TỔNG TÀI SẢN 2741 3695
NGUỒN VỐN 20X4 20X5
VỐN NGẮN HẠN
Phải trả người bán 197 148
Phải trả người lao động 105 58
Vay và nợ ngắn hạn 250 448
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 150 191
Tổng nợ ngắn hạn 702 845
Nợ dài hạn 381 617
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 421 421
Thặng dự vốn cổ phiếu 361 361
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 876 1451
Tổng vốn chủ sở hữu 1658 2233
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 2741 3695

Câu 2: Dựa vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (bảng 2) điền các thông tin còn thiếu
và tính:
1. Lợi nhuận gộp công ty trong năm 20X4 và 20X5
2. Chi phí bán hàng công ty trong năm 20X5
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 20X4
4. Chi phí tài chính, lợi nhuận sau thuế và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trong năm 20X4 và 20X5

BẢNG 2: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY X TRONG
NĂM 20X4 VÀ NĂM 20X5 (đvt: triệu đồng)
20X4 20X5
Doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh 3987 4278
Giá vốn hàng bán 2346 2476
Lợi nhuận gộp 1641 1802
Chi phí bán hàng 350 377
Chi phí quản lý doanh nghiệp 335 423
Khấu hao 120 140
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (EBIT) 836 862
Chi phí tài chính 67 76
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 769 786
Thuế TNDN 97 83
Lợi nhuận sau thuế 672 703
Trả cổ tức 149 128
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 523 575

Câu 3: Hãy nêu các loại dòng tiền trong doanh nghiệp. Nêu rõ dòng tiền thu vào và chi ra cho các loại
dòng tiền khác nhau?
Trả lời:
 Dòng tiền được chia làm 3 loại chính: Dòng tiền từ việc sản xuất hoạt động kinh doanh, dòng tiền đầu
tư và dòng tiền tài chính.
a) Dòng tiền từ làm việc sản xuất kinh doanh: phát sinh từ các việc làm tạo ra doanh thu chủ yếu và các
hoạt đồng khác không phải là hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính.
- Các dòng tiền đi vào của hoạt động kinh doanh:
+ Tiền thu từ buôn bán
+ Tiền thu từ cung cấp dịch vụ
+ Tiền bán thị trường chứng khoán vì tham vọng thương mại dịch vụ
+ Tiền bản quyền, phí, hoa hồng
- Các dòng tiền đi ra của hoạt động kinh doanh:
+ Tiền trả cho nhà đáp ứng vật tư, sản phẩm, dịch vụ
+ Tiền trả lương, chi trả thù lao cho người lao động
+ Tiền trả lãi vay
+ Tiền nộp thuế
b) Dòng tiền từ đầu tư
- Các dòng tiền đi vào:
+ Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản thời gian dài khác
+ Tiền thu về cho vay, bán lại kinh doanh thị trường chứng khoán nợ của những tổ chức khác
+ Tiền thu hồi đầu tư vốn chủ sở hữu vào doanh nghiệp khác
+ Tiền thu từ lãi vay, cổ tức và lãi đã trừ vốn được chia
- Các dòng tiền đi ra:
+ Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản nhiều thời gian khác
+ Tiền cho cho vay và mua cá kinh doanh thị trường chứng khoán nợ của những tổ chức khác
+ Tiền chi đầu tư vốn chủ sở hữu vào công ty khác
c) Dòng tiền từ hoạt động tài chính
- Dòng tiền đi vào:
+ Tiền thu từ phát hành cổ phiếu. nhận vốn góp của chủ sở hữu
+ Tiền vay nhận được (từ vay nợ ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc phát hành kinh doanh thị trường chứng
khoán nợ - trái phiếu.
- Dòng tiền đi ra:
+ Tiền thanh toán vốn góp cho chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu
+ Tiền thanh toán nợ vay (gốc vay)
+ Tiền thanh toán nợ thuê tài chính
+ Trả cổ tức, chia lãi đã trừ vốn
Câu 4: Nêu các phương pháp để tạo nên báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Nêu rõ cách tính của từng phương
pháp

Trả lời:

a) Phương pháp trực tiếp: theo phương pháp trực tiếp, các luồng tiền vào và ra từ hoạt động kinh
doanh được xác định và trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bằng cách phân tích và tổng
hợp trực tiếp các khoản tiền thu và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các sổ kế toán tổng hợp và
chi tiết của doanh nghiệp.

- Phương pháp lập chỉ tiêu cụ thể:

+ Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác (Mã số 01): chỉ tiêu này được lập căn cứ
vào tổng số tiền đã thu (tổng giá thanh toán) trong kỳ do bán hàng hóa, thành phẩm, cung cấp dịch vụ,
tiền bán quyền và các khoản doanh thu khác như (bán chứng khoán kinh doanh), kể cả các khoản tiền
đã thu từ các khoản nợ phải thu liên quan đến các giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và doanh
thu khác phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới thu được tiền và số tiền ứng trước của người mua
hàng hóa, dịch vụ. Số dư Nợ tài khoản 111, 112 đối ứng bên Có tài khoản 511, 131, 3331, 515, 121,…

+ Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ (Mã số 01): căn cứ vào tổng số tiền đã trả trong kỳ
do mua hàng há, dịch vụ, thanh toán các khoản chi phí phục vụ cho sản xuất kinh doanh, kể các số tiền
chi mua chứng khoán kinh doanh và số tiền đã thanh toán các khoản nợ phải trả hoặc ứng trước cho
người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ liên quan dến hoạt động sản xuất, kinh doanh. Số dư Có tài
khoản 111, 112 đối ứng với bên Nợ tài khoản 331, 131, 152, 156, 138, 153, 154, 621, 642, 632, 338,
242.

+ Tiền chi trả cho người lao động (Mã số 03): căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho người lao động trong
kỳ báo cáo về tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng,…do doanh nghiệp đã thanh toán hoặc tạm
ứng. Số dư Có tài khoản 111, 112 đối ứng Có tài khoản 334.

+ Tiền lãi vay đã trả (Mã số 04); căn cứ vào tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền
lãi vay phát sinh trong kỳ và trả ngay kỳ này, tiền lãi vay phải trả của các kỳ trước đã trả trong kỳ này,
lãi tiền vay trả trước trong kỳ này. Bên CosTK 111. 112 đối ứng bên Nợ TK 335, 635.

+ Thuế TNDN đã nộp (Mã số 05): căn cứ vào tổng số tiền đã nộp thuế TNDN cho Nhà nước trong kỳ
báo cáo, bao gồm số tiền thuế TNDN đã nộp của kỳ này, số thuế TNDN còn nợ từ các kỳ trước đã nộp
trong kỳ này và số thuế TNDN nộp trước. Bên Có TK 111, 112 đối ứng bên Nợ TK 3334.

+ Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 06); căn cứ vào tổng số tiền đã thu từ các khoản khác
từ hoạt động kinh doanh, ngoài khoản tiền thu được phản ánh ở Mã số 01, như: tiền thu từ khoản thu
nhập khác (tiền thu về được bồi thường, phạt, tiền thưởng,..),… Bên Nợ TK 111, 112 đối ứng bên Có
TK 711, 133, 141, 244, 136, 331.

+ Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (Mã số 07); căn cứ vào tổng số tiền đã chi cho các khoản
khác, ngoài các khoản tiền chi liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo được
phản ánh ở Mã số 02, 03, 04, 05 như: tiền chi bồi thường, phạt, tiền nộp các loại thuế,… Bên Có TK
111, 112, 113 đối ứng bên Nợ TK 811, 161, 244, 333, 338, 344, 352, 353, 356.

+ Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 20); phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu
vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Mã số 20 = Mã số (01 + 02 + 03 +
04 + 05 + 06 + 07).

b) Phương pháp gián tiếp: Xác định và tính toán các luồng tiền vào – ra của hoạt động kinh doanh bằng
cách điều chỉnh lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động kinh doanh khỏi các khoản
mục khác tiền, các thay đổi của hàng tồn kho trong kỳ, các khoản phải thu và khoản phải trả của hoạt
động kinh doanh, các khoản có ảnh hưởng đến luồng tiền của hoạt động đầu tư.
- Phương pháp lập chỉ tiêu cụ thể:

+ Lợi nhuạn trước thuế (Mã số 01); được lấy từ chỉ tiêu Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50)
trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo.

+ Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT (Mã số 02); Với điều kiện doanh nghiệp bóc tách được số khấu hao trong
hàng tồn kho, chỉ tiêu này chỉ gồm số khấu hao tính vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong
kỳ. Ngược lại, chỉ tiêu này sẽ bao gồm số khấu hao của hàng chưa tiêu thụ. Số liệu lấy trên tài khoản
214 đối ứng với tài khoản 632, 641, 642.

+ Các khoản dự phòng (Mã số 03); Phản ánh ảnh hưởng của việc trích lập, hoàn nhập, sử dụng các
khoản dự phòng lên luồng tiền trong kỳ báo cáo, căn cứ vào số đối ứng tài khoản 632, 635, 642 đối ứng
tài khoản 229.

+ Lãi hoặc lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ
(Mã số 04): Căn cứ số đối ứng trên tài khoản 413 và tài khoản 635, 515.

+ Lãi lỗ từ hoạt động đầu tư (Mã số 05): Dựa trên số liệu đối ứng tài khoản 911 và các tài khoản 5117,
515, 711, 632, 635, 811.

+ Chi phí lãi vay (Mã số 06): Căn cứ sổ kế toán tài khoản 635 đối ứng tài khoản 911.

+ Các khoản điều chỉnh khác (Mã số 07): Căn cứ sổ kế toán các tài khoản 356, 357.

+ Lợi nhuận kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động (Mã số 08) = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 +
Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07.
Câu 5: Thảo luận với người bạn tốt của mình về các câu hỏi trên

You might also like