You are on page 1of 8

CHIỀU THỨ 3 – QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – BÀI TẬP CHƯƠNG 3 + CHƯƠNG 15

CHƯƠNG 3.
Bài 1. (Nhóm 1)
Đồng nhất thức Dupont. Nếu Jares, Inc., bội số vốn chủ sở hữu là 1,55, vòng quay tổng tài tài
sản là 1,75 và biên lợi nhuận là 4,3 phần trăm, ROE của công ty là bao nhiêu?
Tóm tắt:
Bội số vốn chủ sở hữu : 1.55
Vòng quay tổng tài tài sản : 1.75
Biên lợi nhuận : 4.3
ROE = ?
Bài làm:
Áp dụng đồng nhất thức Dupont, ta có:
ROE=Biên lợi nhuận × Bội số vốn chủ sở hữu ×Vòng quay tổngtài sản
ROE=0,043 ×1,55 ×1,75=0,1166

Bài 2. (Nhóm 1)
Bội số Vốn chủ sở hữu và Tỷ suất sinh lợi trên vốn. Chủ sở hữu Number Company có tỷ số nợ
trên vốn chủ sở hữu là 0,8. tỷ suất sinh lợi trên tài sản là 9,7 phần trăm, và tổng giá trị vốn chủ sở
hữu là $735.000. Bội số vốn chủ sở hữu là bao nhiêu? Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ hữu? Lợi
nhuận ròng?
Tóm tắt:
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu: 0,8
Tỷ suất sinh lợi trên tài sản: 9,7 %
Tổng giá trị vốn chủ sở hữu: $735.000
⇒ Bội số vốn chủ sở hữu: EM=?
⇒ Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu: ROE=?
⇒ Lợi nhuận ròng: NI=?
Bài làm:
Bội số vốn chủ sở hữu là:
TD(Tổng nợ )
EM= 1+ =1+0,8=1,8
TE (Tổng vốn chủ sở hữu)
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ hữu là:
ROE=ROA × EM=0,097 ×1,8=0,1746
Ta có: ROE = 0.1746
Lợi nhuận ròng là:
¿=ROE ×TE=0,1746 ×735.000=$ 128.331

Bài 3 (Nhóm 2)
Tóm tắt:
Tổng doanh số: $2700
Tổng tài sản: $1310
Tỷ số nợ trên vốn cổ phần: 1,2
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ROE: 0,15
Lợi nhuận ròng EAT = ?

1
GIẢI

Lợi nhuận ròng


Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ROE = 0,15 = (1)
Tổng vốn chủ sở hữu
Mà Lợi nhuận ròng = Tổng tài sản x ROA
Tổngtài sản
Tổng vốn chủ sở hữu =
Bội số vốn cổ phần
Thay vào (1) ta được:

Lợi nhuậnròng
ROE = ROA x Bội số vốn cổ phần = × (1 + tỷ số nợ/vốn chủ sở hữu)
Tổng tài sản
EAT
 0,15 = ×(1+1,2)
1310

 EAT = $89,32

Bài 4 (Nhóm 2)
Tóm tắt

Báo cáo thu nhập Bảng cân đối kế toán


Doanh thu $37.300 Tài sản $127.000 Nợ $30.500
Chi phí 25.800 ________ Vốn cổ phần 96.500
Thu nhập trước thuế 11.500 Tổng cộng $127.000 Tổng cộng $127.000
Thuế (34%) 3.910
Lợi nhuận ròng 7.590

Cổ tức: $2.500
Doanh thu năm tới dự kiến: $42.300
Nhu cầu tài trợ từ bên ngoài?

GIẢI
- Dự phóng tăng trưởng doanh số = 37.300 x (1 + r) = 42.300
=> g r =13,405%

Báo cáo thu nhập dự phóng


Doanh thu 42.300
Chi phí 29.258,44
Thu nhập chịu thuế 13.041,56
Thuế (34%) 4434,13
Lợi nhuận ròng 8607,43

Martin duy trì chính sách cổ tức tiền mặt không đổi nên:
Cổ tức tiền mặt 2.500
- Tỷ lệ chi trả cổ tức = = = 32,938%
LNR 7.590

2
- Cổ tức chi trả dự phóng = 32,938% × 8.607,43=2.835,115
- Lợi nhuận giữ lại dự phóng = 8.607,43 – 2.835,115 = 5.772,315

Nhu cầu tài trợ từ bên ngoài:


Tài sản Nợ phát sinh
EFN = × Δ Doanh thu - × Δ Doanh thu – PM x
Doanh thu Doanhthu
Doanh thu dự phóng × (1-d)

127.000 7.590
= × 5000 - × 42.300 × (1- 32,938%) = $11.251,82
37.300 37.300

CÔ GÓP Ý, CÁCH 2:
Tỷ lệ chi trả cổ tức không đổi, do đó, cổ tức được trả trong năm nay là tỷ lệ chi trả
so với thu nhập ròng năm trước:
Cổ tức = ($2,500 / $7,590) ($8,607.43) = $2,835.12
Phần thêm vào thu nhập giữ lại là: $8,607.43 - $2,835.12 = $5,772.31
Vốn chủ sở hữu = $96,500 + $5,772.31 = $102,272.31
⇒ EFN = Tổng tài sản - Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
= $144,024.13 - $132,772.31 = $11,251.82

Bài 5 (Nhóm 3)
Phần trăm tăng doanh số tối đa mà không phát hành vốn chủ sở hữu mới là tốc độ tăng trưởng
bền vững. Để tính tốc độ tăng trưởng bền vững, trước tiên chúng ta cần tính ROE, đó là:
¿ 9,702
ROE = TE = = 0.1198
81,000
b là tỷ lệ lợi nhuận giữ lại, do đó: b = 1 – 0.3 = 0.7
Bây giờ chúng ta có thể sử dụng phương trình tốc độ tăng trưởng bền vững để có được:
ROE × b 0,1198 × 0,7
Tốc độ tăng trưởng bền vững(gs) = = = 0.0915 hoặc 9.15%
1−ROE × b 1−0,1189 ×0,7
Vì vậy, mức tăng đô la tối đa trong doanh số là:
Tăng doanh số tối đa = $ 54.000 (0.0915) Doanh số tăng tối đa = $ 4.941,96

Bài 6: (Nhóm 4)
Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại = 1 - tỷ lệ chi trả cổ tức = 1 - 20% = 80%
ROE x b 13 % x 0,8
Tỷ lệ tăng trưởng ổn định = = = 11,61%
1−ROE x b 1−13 % x 0,8

Bài 7 (Nhóm 4)

3
Tỷ lệ chi trả cổ tức = 1 – 0,4 = 0,6
ROE = PM × TAT × EM = 0,074 x 2,2 x 1,4 = 0,22792
ROE × b 0,22792 ×0,6
Tỷ lệ tăng trưởng ổn định: g(s) = = = 15,84%
1−ROE × b 1−0,22792 ×0,6

CÂU 8: (Nhóm 5)
Tính EFN. Báo cáo tài chính mới nhất của Bradley, Inc. được trình bày dưới đây (giả sử không
có thuế thu nhập):
Báo cáo thu nhập Bảng cân đối kế toán
Doanh thu $6.500 Tài sản $17.400 Nợ 8.400$
Chi phí 5.320 Vốn cổ phần 9.000
Lợi nhuận ròng 1.180 Tổng cộng $17.400 Tổng cộng 17.400$

Tài sản và chi phí thay đổi tỷ lệ theo doanh thu. Nợ và vốn cổ phần thì không thay đổi tỷ lệ theo
doanh thu. Công ty không chi trả cổ tức. Doanh thu năm tới được dự kiến sẽ đạt $7.280. Nhu cầu
tài trợ từ bên ngoài là bao nhiêu?
Bài làm
Ta có: Doanh thu dự phóng = $7.280, Tỷ lệ chi trả cổ tức = 0%
Suy ra:
7.280−6.500
- Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu: = 0.12 = 12%
6.500
- Chi phí dự phóng = 5.320 x (1 + 12%) = $5.958,4
- Lợi nhuận ròng dự phóng = $7.280 - $5.958,4 = $1.321,6
- Lợi nhuận giữ lại dự phóng = Lợi nhuận ròng dự phóng = $1.321,6 (Tỷ lệ chi trả cổ tức =
0%)
- Tài sản dự phóng = $17.400 x (1 + 12%) = $19.488 = Tổng Tài sản dự phóng
- Vốn cổ phần dự phóng = 9.000 + 1.321,6 = $10.321,6
- Tổng nợ và VCP dự phóng = 8.400 + 10.321,6 = $18.721,6
Năm dự phóng:
Báo cáo thu nhập Bảng cân đối kế toán
Doanh thu $7.280 Tài sản $19.488 Nợ 8.400 $
Chi phí 5.958,4 Vốn cổ phần 10.321,6
Lợi nhuận ròng 1.321,6 Tổng cộng $19.488 Tổng cộng 18.721,6$

EFN = 19.488 - 18.721,6 = $766,4


Vậy nhu cầu tài trợ từ bên ngoài EFN là $766,4.

CÂU 10: (Nhóm 5)


Tỷ Lệ Tăng Trưởng Ổn Định Steiben Company có ROE 13,1% và tỷ lệ chi trả cổ tức 40%

4
a. Hãy lập bảng cân đối kế toán cho doanh nghiệp bằng cách sử dụng các con số doanh thu
dự phóng.
b. Tốc độ tăng trưởng thực sự của công ty có thể khác với tỷ lê tăng trưởng ổn định không?
Tại sao có hoặc tại sao không?
c. Công ty có thể tăng tỷ lệ tang trưởng ổn định của mình bằng cách nào?
Bài làm
a) Tỷ lệ LN giữ lại = 1 – Tỷ lệ chi trả cổ tức = 1 – 0,4 = 0,6 = 60%
 b = 60%
ROE × b 13,1 % ×60 %
Tỷ lệ tăng trưởng ổn định= = =8,53 %
1−ROE ×b 1−13,1% ×60 %
b) Có thể. Vì nếu bất kỳ thông số thực tế nào trong phương trình tính tỷ lệ tăng trưởng ổn
định khác với những thông số sử dụng để tính toán tỷ lệ tăng trưởng ổn định thì chúng sẽ
khác nhau. Vì tỉ lệ tăng trưởng ổn định bao gồm ROE trong việc tính toán nên những
thay đổi trong biên lợi nhuận, vòng quay tổng tài sản, hoặc vốn chủ sở hữu sẽ ảnh hưởng
đến tỷ lệ tăng trưởng ổn định.
c) Công ty có thể tăng tỷ lệ tăng trưởng ổn định của mình bằng cách:
- Tăng tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu bằng cách bán nợ nhiều hơn hoặc mua lại cổ
phiếu.
- Tăng biên lợi nhuận là có khả năng nhất bởi chi phí kiểm soát tốt hơn.
- Tăng vòng quay tổng tài sản hay nói cách khác là sử dụng tài sản hiệu quả hơn.
- Giảm tỷ lệ chi trả cổ tức

Bài 11: (Nhóm 6)

Ta có: Tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản công ty A = 0,35 = Tổng nợ/ Tổng tài sản
=>Tổng nợ = 0,35 x Tổng tài sản
ROA công ty A= 0,09 = Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản
=> Lợi nhuận ròng = 0,09 x Tổng tài sản
Suy ra: ROE công ty A = Lợi nhuận ròng/ Tổng vốn chủ sở hữu
= (0,09 x Tổng tài sản)/ [Tổng tài sản - (0,35 xTổng tài sản)
= (0,09 x tổng tài sản)/ (0,65 x tổng tài sản) = 9/65 = 0,1385

Tương tự:
ROE công ty B = Lợi nhuận ròng/ Tổng vốn chủ sở hữu
= (0,07 x Tổng tài sản)/ [Tổng tài sản - (0,55 xTổng tài sản)
= (0,07 x tổng tài sản)/ (0,45 x tổng tài sản) = 7/45 = 0,156

=> ROE công ty B > ROE công ty A

Bài 12: (Nhóm 6)


Biên lợi nhuận = Lợi nhuận ròng/ Doanh thu = -37.543/ 345.182 = -10,88%

5
Việc các con số được niêm yết bằng ngoại tệ không tạo ra sự khác biệt miễn tử số và mẫu số có
cùng một đơn vị thì biên lợi nhuận sẽ là như nhau bất kể đơn vị tiền nào.
Khoản lỗ ròng tính bằng đô la sẽ được tính theo biên lợi nhuận được tính ở trên:
Lỗ ròng = Biên lợi nhuận x Doanh thu =-10,88% x 559.725 = -60.898,08

Câu 14: (Nhóm 7)


PM= NITR= 0,093
⇒ TR = NIPM = 265,000 0,093 = 2.849.462$
Doanh thu bán chịu = 0,8 * 2.849.462 = 2.279.570$
Vòng quay khoản phải thu: doanh thu bán chịu các khoản phải thu= 2.279.570145.300 = 15,69
(lần)
Số ngày thu khoản phải thu: 36515,69 = 23. 27(ngày)

Câu 15: (Nhóm 7)


Tỉ số thanh toán hiện hành =TS ngắn hạnNợ ngắn hạn= 1,25
 → TS ngắn hạn = 950 x 1,25= 1.187,5$

ROE =  Lợi nhuận thuầnVCSH= 0,182

VCSH =   Lợi nhuận thuầnROE =   Biên lợi nhuận* Doanh thu  ROE = 0,094* 5.780  0,182 =
2.985$

Nợ dài hạn/Tổng tài sản = Nợ dài hạn/(Nợ ngắn hạn+Nợ dài hạn+VCSH) = Nợ dài
hạn/(2.985+Nợ dài hạn+950) = 0,35
=> Nợ dài hạn = 2.118$
Tổng TS = TS ngắn hạn + TS cố định = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn + VCSH
               ➔ 1.187,5 + TS cố định = 1.985 + 2.118 + 950
TS cố định thuần = 4.866$

Câu 16: (Nhóm 8)


Ta có: Thu nhập ròng (NI) = EBT – Thuế = EBT x ( 1- t%)
¿ 8320
=> EBT = 1−t % = = $ 12606,06
1−34 %
EBIT = EBT + Lãi vay = 12606,06 + 1940 = $ 14546,06
EBITDA = EBIT + Khấu hao = 14546,06 + 2730 = $ 17276,06
EBITDA 17276,06
=> Tỷ số đảm bảo tiền mặt = = = 8,91
Lãi vay 1940

CHƯƠNG 15.
Bài 2. (Nhóm 1)
Biểu quyết tích lũy. Công ty bạn đang tổ chức bầu cử để chọn ra ba ghế trong HĐQT. Công ty
có 7.600 cổ phiếu đang lưu hành. Nếu biểu quyết tích lũy và bạn sở hữu 300 cổ phiếu, thì bạn
cần mua thêm bao nhiêu cổ phiếu nữa để đảm bảo mình sẽ có một ghế trong HĐQT?
Tóm tắt:
- Số thành viên cần bầu: N = 3
- 7.600 cổ phần đang lưu hành

6
- sở hữu 300 cổ phiếu
⇒ Cần bao nhiêu nữa để có một ghế trong HĐQT ?
Bài làm:
1
Theo công thức biểu quyết tích lũy: phầntrăm × vốn cổ phần+1
( N +1)

Ta có:
1 1
- Số phần trăm vốn cổ phần cần có: = =25 %
( N +1) (3+1)
- Số cổ phiếu cần:
(số phần trăm cổ phần× vốn cổ phần)+1=(25 % ×7.600)+1=1.901
- Số phiếu cần thêm để được 1 ghế trong HĐQT:
số phiếu cần có−số phiếuđang có=1.901−300=1.601
⇒ Vậy cần phải mua thêm 1.601 số cổ phiếu nữa để đảm bảo có 1 ghế trong HĐQT.

Bài 3 (Nhóm 2)
Tóm tắt:
N = 3 thành viên
Số lượng Cổ phiếu đang lưu hành: 13.000.000
Giá: $10,50
Cần chi bao nhiêu để đảm bảo 1 ghế HĐCĐ?
GIẢI
Biểu quyết tích lũy:
1 1
Tỷ lệ đảm bảo có ghế trong HĐQT: = = 25%
( N +1) (3+1)
Số cổ phần đảm bảo có ghế trong HĐQT = (25% x 13.000.000) + 1 = 3.250.001 cổ phiếu
Số tiền cần chi : 3.250.001 x $10,5 = $34.125.010,5

Câu 4: (Nhóm 4)
1
Theo bỏ phiếu tích lũy, Betty Brown sẽ cần phần trăm cổ phiếu đảm bảo cuộc bầu cử. Vì
N +1
vậy, tỷ lệ phần trăm cổ phiếu của công ty cô ấy cần là:
1 1
= = 0,1429 hay 14,29%
N + 1 6+1
=> Ứng cử viên của Betty Brown được đảm bảo bầu cử.
Nếu các cuộc bầu cử được so le, tỷ lệ phần trăm cổ phiếu cần thiết là:
1 1
= = 0,3333 hay 33,33%
N + 1 2+ 1
=> Ứng cử viên của Betty Brown không còn được đảm bảo bầu cử.

7
8

You might also like