Professional Documents
Culture Documents
Giải:
Ta có: Tổng TS = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn + VCSH
= 1.630 + 8.200 + 13.205 = 23.035$
NWC không bao gồm tiền mặt = TS ngắn hạn phi tiền mặt – Nợ ngắn hạn
TS ngắn hạn phi tiền mặt = 2.205 + 1.630 = 3.835$
Tổng TS = TS ngắn hạn phi tiền mặt + Tiền mặt + TSCĐ
Tiền mặt = 23.035 – 3.835 – 18.380 = 820$
TS lưu động = Tiền mặt + TS ngắn hạn phi tiền mặt = 820 + 3.835 = 4.655$
Giải:
C 100
Ta có: PV = = = 2000$
r 0 , 05
Giải:
Nợ
= 0,8 => Nợ = 0,8 x 735.000 = 588.000$
VCSH
Tổng TS = Nợ + VCSH = 735.000 + 588.000 = 1.323.000$
ln ròng
ROA = = 0,097 => LN ròng = 1.323.000 x 0,097 = 128.331$
TổngTS
TổngTS 1.323.000
Bội số VCSH = = = 1,8
TổngVCSH 735.000
Nợ
ROE = ROA x (1 + ) = 0,097 x (1 + 0,8) = 17,46%
VCSH
Năm Dự án A Dự án B
0 -$16.000 -$20.000
1 10.000 12.500
2 6.000 8.000
3 2.400 6.000
a. Giả sử thời gian thu hồi vốn yêu cầu Fuji là 2 năm. Dự án nào trong hai dự án trên nên được
chọn?
b. Giả sử Fuji sử dụng quy tắc NPV thì nên chọn dự án nào? Dự án nào nên được chọn nếu lãi suất
chiết khấu phù hợp là 15%?
c. Tính IRR của mỗi dự án? Cho biết nên chọn dự án nào? (nếu WACC là 15%)
Giải:
Câu a:
Dự án A:
Năm 0 1 2 3
Dòng tiền lũy kế -16.000 -6.000 0 2.400
PP = 2 năm
Dự án B:
Năm 0 1 2 3
Dòng tiền lũy kế -20.000 -7.500 500 6.500
¿ ¿ = 1 + ¿−7.500∨ ¿ ¿ = 1,9375 năm
PP = t + ¿ CCF t ∨ CF 8000
t +1
Với, t : Năm trước năm hoàn vốn
CCF t : Dòng tiền lũy kế trước năm hoàn vốn
CF t +1 : Dòng tiền vào năm hoàn vốn
Vậy nên chọn dự án B vì có thời gian thu hồi vốn ngắn hơn.
Câu b:
10.000 6.000 2.400
NPV (dự án A) = -16.000 + + + = −¿1189,45
(1+0 , 15) (1+ 0 ,15) ( 1+ 0 ,15)3
2
Dự án B:
12.500 8.000 6.000
Ta có: -20.000 + + + = 0 => IRR = 17,97%
(1+ IRR) (1+ IRR) (1+ IRR)3
2
Tỷ lệ phần trăm tăng doanh thu tối đa mà không phát hành thêm VCP mới là tỷ lệ tăng
trưởng ổn định:
ln ròng 9.702
ROE =
TổngVCSH
= 81.000
= 11,98%
Tỷ lệ chi trả cổ tức = 30% => Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại = 70%
ROE x b 0,1198 x 0 , 7
Tỷ lệ tăng trưởng ổn định = = = 9,15%
1−ROE x b 1−0,1198 x 0 , 7
Doanh số sẽ gia tăng tối đa ổn định là 0,915 x 54.000 = $4942,96
CÂU 6 (1 ĐIỂM) Bài tập 18 chương 4:
Giá khi mua 1 thùng rượu (được chiết khấu 10%) = 12 x 10 x (1 – 0,1) = $108
Vì đây là dòng tiền đều hữu hạn, ta có công thức sau:
−T
1−(1+ r)
PV = C x ( )
r
Giả sử chai rượu đầu tiên được tiêu thụ vào ngày hôm nay:
−11
1−(1+ r)
108 = 10 + 10 x ( ) => r = 1,98% / tuần
r
APR = 1,98% x 52 = 102,77%
52
102, 77 %
EAR = (1+ ) – 1 = 176,676%
52
Vậy các phân tích này dường như là chính xác. Ông ấy có thể kiếm được 177% bằng
cách mua rượu theo thùng.
CÂU 7 (1 ĐIỂM) BT6 chương 15:
CÂU TỰ CHỌN (TỰ CHỌN CÁC BÀI TẬP SAU ĐÂY ĐỂ LÀM – 4 ĐIỂM):
CÂU 8 (0,5 ĐIỂM):
Nếu Layla corp có ROE 13% và tỷ lệ chi trả cổ tức là 20% thì tỷ lệ tăng trưởng ổn định là bao
nhiêu?
Giải:
Tỷ lệ chi trả cổ tức = 20% => Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại = 80%
ROE x b 0 ,13 x 0 ,8
Tỷ lệ tăng trưởng ổn định = = = 11,61%
1−ROE x b 1−0 , 13 x 0 , 8
CÂU 13 (1 ĐIỂM):
Imprudential Inc, có khoản nợ tiền hưu trí chưa trả $630 triệu mà phải hoàn trả trong 20 năm
nữa. Để đánh giá giá trị cổ phiếu của công ty, chuyên gia phân tích tài chính muốn chiết khấu
khoản nợ này về hiện tại. Nếu lãi suất chiết khấu là 7% giá trị hiện tại của khoản nợ này là bao
nhiêu?
Giải:
FV 630.000 .000
PV = T = 20 = 162.803.971,8$
(1+r ) (1+0 , 07)
CÂU 14 (1 ĐIỂM) Tự chọn 1 bài tập ở chương 2 (BT21):
Câu a:
VCSH năm 2011 = Tổng TS – Tổng nợ = (936 + 4.176) – (382 + 2.160) = 2.570$
VCSH năm 2012 = (1.015 + 4.896) – (416 + 2.477) = 3.018$
Câu b:
Thay đổi NWC của năm 2012 = (CA2012 – CL2012) – (CA2011 – CL2011)
= (1.015 – 416) – (936 – 382) = 45$
Câu c:
CAPEX = TSCĐ thuần cuối kỳ - TSCĐ thuần đầu kỳ + Khấu hao
= 4.896 – 4.176 + 1.150 = 1.870$
CAPEX = Mua TSCĐ – Bán TSCĐ => Bán TSCĐ = 2.160 – 1.870 = 290$
Ta có: EBIT = Doanh thu – Chi phí – Khấu hao = 12.380 – 5.776 – 1.150 = 5.454$
Thuế = EBT x 0,4 = (5.454 – 314) x 0,4 = 2.056$
OCF = EBIT + Khấu hao – Thuế = 5.454 + 1.150 – 2.056 = 4.548$
CF(A) = OCF – CAPEX – Thay đổi NWC = 4.548 – 1.870 – 45 = 2.633$
Câu d:
Vay mới ròng = Nợ dài hạn mới phát hành – Nợ dài hạn phải trả trong năm 2012
(2.477 – 2.160) = 432 - Nợ dài hạn phải trả trong năm 2012
Nợ dài hạn phải trả trong năm 2012 = 115$
CF(B) = Lãi vay đã trả - (Nợ dài hạn cuối kỳ - Nợ dài hạn đầu kỳ)
= 314 – (2.477 – 2.160) = -3$
CÂU 15 (1 ĐIỂM) Tự chọn 1 bài tập ở chương 3 (BT8):
7.280−6.500
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu = x 100 = 12%
6.500
Chi phí dự phóng = 5.320 x 1,12 = 5958,4$
LN ròng dự phóng = 7.280 – 5958,4 = 1321,6$
TS dự phóng = 17.400 x 1,12 = 19.488$
Nợ và VCP không thay đổi tỷ lệ theo doanh thu:
Nợ giữ nguyên = 8.400$
VCP mới = 9.000 + 1321,6 = 10321,6$ (Vì công ty không chi trả cổ tức => VCP tăng thêm
bằng chính LN ròng).
Vậy EFN = 19.488 – (8.400 + 10321,6) = 766,4$
Câu a:
1.100.000+ 15.000.000
Giá cổ phần của Gibson = = 26,83$
600.000
Câu b:
Chi trả cổ tức tiền mặt 50% dòng tiền hiện tại cho các cổ đông:
50 % ×1.100 .000
Cổ tức phải trả trên 1 cổ phần = = 0,9167$
600.000
Cổ tức phải trả cho Jeff Miller là: 0,9167 x 1.000 = 916,67$
Để đạt được chính sách cổ tức bằng 0, Jeff Miller có thể dùng toàn bộ cổ tức mà mình nhận
được để đầu tư tiếp tục vào Gibson bằng cách mua cổ phiếu của công ty này.
Giá của mỗi CP sau khi chi trả cổ tức = 26,83 – 0,9167 = 25,9133$
916 , 67
Số CP mà Jeff Miller cần mua là: = 35,37
25,9133
CÂU 19 (1 ĐIỂM) Tự chọn 1 bài tập ở chương 28 (BT3):
Câu a:
ACP = 0,65 x 15 + 0,35 x 30 = 20,25 (ngày)
Câu b:
Doanh thu bán hàng trong 1 năm = 1.300 x 1.700 x 12 = 26.520.000$
365 ngày 365
Vòng quay các khoản phải thu =
ACP
= 20 ,25
= 18,025
26.520.000
Số tiền trung bình của cty trong tài khoản phải thu trên BCĐ là: = $1.471.315,068
18,025