You are on page 1of 9

DANH SÁC THÀNH VIÊN

STT Họ và tên MSSV Mức độ đóng góp


1 Lê Anh Đức K204151943 100%
2 Tạ Đặng Bảo Trân K204051359 100%
3 Trần Hữu Hoàng K214140939 100%
4 Nguyễn Vĩnh Phước K214140950 100%
5 Võ Minh Thư K214140957 100%
6 Mai Minh Nhật K214141336 100%

BÀI TẬP CHƯƠNG 7


Bài 1:
a. Đầu tư ban đầu: 9m + 3m = 12m $
b. Có vì 50k sẽ được thêm vào chi phí đầu tư ban đầu
c. Số tiền 1m $ sẽ được thêm vào chi phí đầu tư ban đầu
Bài 2:
a. Dòng tiền của dự án vào năm đầu tiên (t=1)

Doanh thu  $10,000,000

Chi phí hoạt động  7,000,000

Khấu hao 2,000,000

lợi nhuận trước thuế $1,000,000

Thuế (40%) 400,000

Lợi nhuận sau thuế $600,000

Khấu hao lũy kế 2,000,000

Dòng tiền $2,600,000000


b. Với hiệu ứng cannibalization, doanh số bán hàng hiện tại cần được xem xét trên cơ
sở sau thuế, bởi vì doanh thu số bán hàng bị hao mòn thể hiện doanh thu bán hàng
mà công ty sẽ nhận được nếu không có sự án mới nhưng sẽ lỗ nếu dự án mới được
chấp nhận.
Do đó, tác động sau thuế sẽ làm giảm dòng tiền hoạt động của công ty xuống
$1,000,000 (1 - T) = $1,000,000 (0,6) = $600,000
=> Dòng tiền của công ty bây giờ sẽ là $2,000,000 thay vì $2,600,000
c. Nếu thuế giảm xuống 30%, thì dòng tiền sẽ thay đổi

Lợi nhuận trước thuế $1,000,000

Thuế (30%) 300,000

Lợi nhuận sau thuế $700,000

Khấu hao lũy kế 2,000,000

Dòng tiền $2,700,000000


Vậy, dòng tiền của công ty sẽ tăng lên $2,700,000
Bài 3:
Giá trị còn lại của thiết bị:  20m * 0,2 = 4m 
Bán với giá 5m => là bán lời  => phải nộp thuế
Thuế phải nộp: 1m * 0,4 = 400k 
Giá trị thanh lý sau thuế: 5m - 400k = 4600k
Bài 4:

Year Total benefits (a) Discounting Factor (b) = (1/1+r)^n P.V(c ) = (a x b)

00 -40,000 1 40,000

1 9,000 0.9091 8,181.82

2 9,000 0.8264 7,437.02

3 9,000 0.7513 6,761.83

4 9,000 0.6830 6,147.12

5 9,000 0.6209 5,588.3

6 9,000 0.5645 5,080.27

7 9,000 0.5132 4,618.42

8 9,000 0.4665 4,198.57


9 9,000 0.4241 3,816.88

10 9,000 0.3855 3,469.89

Tổng 15,301.10
=> Do công ty nên mua máy mới
Bài 5:
NPV của hệ thống A = -20 + [6/(1,1)] + [6/(1,1)^2] + [6/(1,1)^3] + [6/(1,1^4)] +
[6/(1,1)^5] + [6/(1,1)^6] =  6,13 => IRR = 19,9% 
=> EAA = NPV/ [ (1-(1+r)^-n)/n ] = 1,407
NPV của hệ thống B = -12 + [6/(1,1)] + [6/(1,1)^2] +[6/(1,1)^3] = 2,92 => IRR = 23,4% 
=> EAA = NPV/ [ (1-(1+r)^-n)/n ] = 1,174
Vậy nếu dự án lặp lại mãi mãi thì nên chọn hệ thống có EAA lớn hơn là hệ thống A
Bài 6:

a.

Năm Trường hợp 1 ( Straight line) Trường hợp 2 (MACRS)

1 $200,000 $264,000

2 $200,000 $360,000

3 $200,000 $120,000

4 $200,000 $56,000000
b. Chi phí khấu hao

Năm Chênh lệch (TH1 - MACRS (=CL x 0,4) NPV


TH2)

1 $64,000 $25,000 28,160

2 160,000 64,000 77,440

3 (80,000) (32,000) 42,592

4 (144,000) (57,600) 84,332.1616


Bài 7:
Bài 8:
a. Chi phí đầu tư ban đầu (t = 0):

Giá máy cơ bản ($140,000)

chi phí nâng cấp (30,000)

CAPEX ($170,000)

NOWC (8,000)

Chi phí đầu tư ban đầu  ($178,000)


b. Dòng tiền các năm

Năm 1 Năm 2 Năm 3

Tiền giảm $50,000 $50,000 $50,000

Khấu hao 56,100 76,500 25,500

EBIT ($6,100) ($26,500) $24,500

Thuế (35%) (2,135) (9,275) 8,575

EBIT (1-T) ($3,965) ($17,225) $15,925

Khấu hao lũy kế 56,100 76,500 25,500

EBIT (1-T) + DEP $52,135 $59,275 $41,425425

c.

Năm Dòng tiền PV (WACC 99%)

0 ($178,000) ($178,000)

1 52,135 47,830

2 59,275 49,891
3 92,590 71,496
NPV = ($8,783)
=> Không nên mua máy phổ quang
Bài 9:
a) Khoản tiền $5.000 đã chi tiêu trong năm trước được cộng vào chi phí cơ hội 
b) Dòng tiền đầu tư thiết bị năm 0

Giá máy cơ bản (108,000)

chi phí vận chuyển (12,500)

CAPEX (120,500)

NOWC (5,500)

Chi phí đầu tư ban đầu  ($126,000)

c) Dòng tiền qua các năm

Năm 1 Năm 2 Năm 3

Tiền tiết kiệm $44,000 $44,000 $44,000

DA 39,765 54,225 18,075

EBIT ($6,100) ($26,500) $24,500

Thuế (35%) (2,135) (9,275) 8,575

EBIT (1-T) ($3,965) ($17,225) $15,925

Khấu hao lũy kế 56,100 76,500 25,500

EBIT (1-T) + DEP $52,135 $59,275 $41,425425


Bài 10:
Tổng chi phí của việc tiếp tục sử dụng máy cũ trong suốt 6 năm là:
Chi phí khấu hao: $350/năm x 6 năm = $2.100
Giá trị bán máy cũ: $500
Tổng chi phí của việc thay thế máy cũ bằng máy mới là:
Chi phí mua máy mới: $8.000
Chi phí hàng tồn kho: $2.000
Chi phí phải trả: $500
Tổng chi phí khấu hao theo phương pháp MACRS: $8.000 x (20% + 32% + 19% + 12%
+ 11% + 6%) = $4.032
=> Tổng chi phí = $8.000 + $2.000 + $500 + $4.032 = $14.532
Tổng lợi nhuận của việc tiếp tục sử dụng máy cũ trong suốt 6 năm là:
Doanh thu tăng thêm: $1.000/năm x 6 năm = $6.000
Chi phí hoạt động giảm: $1.500/năm x 6 năm = $9.000
Giá trị bán máy cũ: $500
=> Tổng lợi nhuận = $6.000 - $9.000 + $500 = -$2.500
Tổng lợi nhuận của việc thay thế máy cũ bằng máy mới là:
Doanh thu tăng thêm: $1.000/năm x 6 năm = $6.000
Chi phí hoạt động giảm: $1.500/năm x 6 năm = $9.000
Giá trị thanh lý máy mới: $800
Tổng chi phí khấu hao của máy mới: $4.032
=> Tổng lợi nhuận = $6.000 - $9.000 + $800 - $4.032 = -$2.232
Vì cả hai kịch bản đều dẫn đến lỗ nên việc thay thế máy cũ không được khuyến khích.

Bài 11:
Đầu tư ban đầu: 82,5k
NPV  = -82,5 + ….. = 20,1818
NPV > 0 => nên đầu tư
Bài 12:
a. 
Dự án A:
E(A) = 0.2 x 6000 + 0.6 x 6750 + 0.2 x 7500 = 6750
σ(A) = √(0.2 x (6000-6750)^2 + 0.6 x (6750-6750)^2 + 0.2 x (7500-6750)^2) = $675
CV(A) = σ(A)/E(A) = 675/6750 = 0.1
Dự án B:
E(B) = 0.2 x 50 + 0.6 x 6750 + 0.2 x 18000 = 8550
σ(B) = $5.798
CV(B) = σ(B)/E(B) = 0.000677
Vậy, dòng tiền hàng năm dự kiến của dự án A là $6,750 và của dự án B là $8,550.
b. Để đánh giá dự án nào nên được chọn, ta cần tính NPV rủi ro của mỗi dự án với
WACC là 12% và 10%, sau đó so sánh chúng.
Dự án A:
NPV rủi ro (WACC = 12%) = -6750 + (6000/(1+0.12)^2 + 6750/(1+0.12)^3 +
7500)/(1+0.12) = $1,484
NPV rủi ro (WACC = 10%) = -6750 + (6000/(1+0.1)^2 + 6750/(1+0.1)^3 +
7500)/(1+0.1) = $2,307
Dự án B:
NPV rủi ro (WACC = 12%) = -6750 + (50/(1+0.12) + 6750/(1+0.12)^2 +
18000/(1+0.12)^3)/(1+0.12) = $2,418
NPV rủi ro (WACC = 10%) = -6750 + (50/(1+0.1) + 6750/(1+0.1)^2 +
18000/(1+0.1)^3)/(1+0.1) = $3,084
Vậy, nếu sử dụng WACC là 12%, dự án B có giá trị NPV rủi ro cao hơn so với dự án A,
trong khi nếu sử dụng WACC là 10%, dự án A có giá trị NPV rủi ro cao hơn. Tùy vào
ngưỡng WACC mà BPC quyết định chọn dự án phù hợp.
c.
Nếu dòng tiền của Dự án B có tương quan nghịch với các dòng tiền khác của công ty,
điều này có thể làm tăng độ rủi ro của dự án B và khiến cho NPV của dự án B giảm,
nhưng không ảnh hưởng đến độ lợi nhuận của dự án A. 
Nếu dòng tiền của dự án B có tương quan nghịch với tổng sản phẩm quốc nội (GDP),
trong khi dòng tiền của A có tương quan dương, điều đó có thể làm tăng độ rủi ro của dự
án B và giảm độ rủi ro của dự án A. Điều này là do nếu GDP giảm, dòng tiền của dự án B
cũng có thể giảm, trong khi dòng tiền của dự án A tăng hoặc giảm ít hơn. 
Bài 13:
a.Dự án A:
NPV = -10k + 6k/(1,1) + 8k/(1,1)^2 = 2066
Dự án B: 
NPV = -10k + ………. = 2679 
Vậy nếu dùng NPV thì chọn dự án B
b. NPV dự án A khi dự án được lặp lại
NPV = 2066 + 2066/(1,1)^2 = 3773 
Vậy chọn dự án A
c.Dự án A  
EAA = 3773 * ( 0,1/(1-1,1^-4)) = 1195
Dự án B
EAA = 2679* (0,1/(1-1,1^4) ) =  849 
Vậy chọn dự án A

Bài 14:
EAA = NPV / Annuity Factor
Với dòng máy 190-3:
NPV = -190,000 + (87,000/1.14) + (87,000/1.14^2) + (87,000/1.14^3) = $53,313
Annuity Factor = (1 - 1/(1+0.14)^3)/0.14 = 2.623
EAA = $53,313 / 2.623 = $20,324
Với dòng máy 360-6:
NPV = -360,000 + (98,300/1.14) + (98,300/1.14^2) + ... + (98,300/1.14^6) = $140,423
Annuity Factor = (1 - 1/(1+0.14)^6)/0.14 = 4.917
EAA = $140,423 / 4.917 = $28,569
Vì EAA của dòng máy 360-6 lớn hơn EAA của dòng máy 190-3, ta nên chọn dòng máy
360-6. Mặc dù chi phí ban đầu cao hơn, nhưng dòng máy này có thời gian sử dụng dài
hơn và mang lại dòng tiền sau thuế hàng năm lớn hơn, do đó có giá trị EAA cao hơn.
Bài 15:
NPV của máy bay B 
NPV = -132m + ……. = 9,25m
NPV của máy bay A
NPV = -100m + …. + (-105m +... )/ 1,12^5 = 9,92m
Vậy chọn mua máy bay A 
Bài 16:
Giá trị hiện tại (PV) của dòng tiền mặt, ta có:
PV = FV1 / (1+r)^1 + FV2 / (1+r)^2 + ... + FVn / (1+r)^n
PV(A) = -10,000,000 + 4,000,000 / (1+0.1)^1 + 4,000,000 / (1+0.1)^2 + 4,000,000 /
(1+0.1)^3 + 4,200,000 / (1+0.1)^4 + 4,200,000 / (1+0.1)^5 + 4,200,000 / (1+0.1)^6 +
4,200,000 / (1+0.1)^7 + 12,000,000 / (1+0.1)^8
PV(A) = $6,073,871.76
PV(B) = -15,000,000 + 3,500,000 / (1+0.1)^1 + 3,500,000 / (1+0.1)^2 + 3,500,000 /
(1+0.1)^3 + 3,500,000 / (1+0.1)^4 + 3,500,000 / (1+0.1)^5 + 3,500,000 / (1+0.1)^6 +
3,500,000 / (1+0.1)^7 + 3,500,000 / (1+0.1)^8
PV(B) = $10,476,583.47
=> Nên mua B 
Bài 17:
Dự án X 
NPV = -100k + …. = 16,47k
EAA = 16,47 *( 0,12 /(1-1,12^-3) = 6,857k
Dự án Y
NPV = -70k + ……. = 26,79k
EAA = 26,79 * ( 0,12 /(1-1,12^-5)= 7,43k
=> EAA của Y làm tăng giá trị công ty hơn

You might also like