You are on page 1of 5

PHIẾU BÀI TẬP (6.

1)
Chương 6. Phân tích mối quan hệ CVP

Bài 1. Theo tài liệu công ty ABC, có 2 chi nhánh, chi nhánh 1 kinh doanh sản phẩm A và B, chi nhánh
2 kinh doanh sản phẩm C với tài liệu chi tiết như sau:
Chỉ tiêu Công ty Sản phẩm A Sản phẩm B Sản phẩm C

Mỗi Số tiền(đ) Mỗi Số tiền(đ) Mỗi Số tiền(đ)


sp(đ/sp) sp(đ/sp) sp(đ/sp)
Số lượng tiêu thụ (sp) 1.000 sp 1.000 sp 1.500 sp

Đơn giá bán (đ/sp) 2.000 2.000 4.000

Doanh thu 10.000.000 2.000 2.000.000 2.000 2.000.000 4.000 6.000.000

Biến phí 5.700.000 1.200 1.200.000 1.500 1.500.000 2.000 3.000.000

Định phí bộ phận 2.470.000 460.000 510.000 1.500.000

Định phí chung phân bổ 1.500.000 300.000 300.000 900.000


1. Xác định số dư đảm phí, tỷ lệ số dư đảm phí, kết cấu chi phí, độ lớn đòn bẩy kinh doanh của từng
sản phẩm và tòan công ty.
2. Nếu cùng tăng doanh thu 1.000.000đ, sản phẩm nào có mức tăng lợi nhuận tốt nhất, chứng minh.
Tính lợi nhuận công ty khi chọn sản phẩm có mức tăng lợi nhuận tốt nhất.
3. Giả sử, trong năm kế tiếp, tỷ lệ số dư đảm phí sản phẩm C không đổi, muốn lợi nhuận tăng 200.000
đ thì phải tăng doanh thu bao nhiêu
4. Nếu cùng tăng doanh thu 20%, sản phẩm nào có tốc độ tăng lợi nhuận tốt nhất, chứng minh. Tính
tốc độ tăng lợi nhuận của công ty khi chọn sản phẩm có tốc độ tăng lợi nhuận tốt nhất.
5. Giả sử, trong năm kế tiếp, độ lớn đòn bẩy kinh doanh sản phẩm A không đổi, muốn đạt được tốc độ
tăng lợi nhuận tăng 40% thì phải tăng doanh thu bao nhiêu %
6. Nêu mối quan hệ giữa kết cấu chi phí với đòn bẩy kinh doanh.
7. Giả sử định phí không thay đổi, đơn giá bán cũng không thay đổi, doanh thu sản phẩm A tăng lên
20%,40%,60%, độ lớn đòn bẩy kinh doanh chuyển biến như thế nào, vẽ đồ thị biểu diễn.

Gợi ý giải quyết tình huống 1.


1.
Chỉ tiêu Công ty Sản phẩm A Sản phẩm B Sản phẩm C

1.Doanh thu (đ) 10.000.000 2.000.000 2.000.000 6.000.000

2. Biến phí (đ) 5.700.000 1.200.000 1.500.000 3.000.000

3.Số dư đảm phí [1]-[2] (đ) 4.300.000 800.000 500.000 3.000.000

4.Định phí bộ phận (đ) 2.470.000 460.000 510.000 1.500.000

5. Định phí chung phân bổ(đ) 1.500.000 300.000 300.000 900.000

6.Lợi nhuận (đ) [6]=[3]-[4]-[5] 330.000 40.000 - 310.000 600.000

7.Tỷ lệ số dư đảm phí [7]= [3]÷[1]% 43% 40% 25% 50%

8.Kết cấu chi phí


- Tỷ trọng biến phí 59% 61% 65% 56%

1
Chỉ tiêu Công ty Sản phẩm A Sản phẩm B Sản phẩm C

[2]÷([2]+[4]+[5]) 41% 39% 35% 44%


- Tỷ trọng định phí

9.Độ lớn đòn bẩy kinh doanh 13 20 - 1,6 5


[3]÷[6]
2. Chọn sản phẩm C - Giải thích [Ý nghĩa tỷ lệ số dư đảm phí: ………………………………………..]
- Chứng minh:
Mức tăng lợi nhuận sp A: …………………………. = 400.000đ
Mức tăng lợi nhuận sp B: …………………………. = 250.000đ
Mức tăng lợi nhuận sp C: …………………………. = 500.000đ
- Tính lợi nhuận của công ty với trường hợp chọn C:
……………………………………………………… = 830.000đ
3. Xác định mức tăng doanh thu
Mức tăng doanh thu = Mức tăng lợi nhuận / Tỷ lệ số dư đảm phí
………………………………..= 400.000 đ
4. Chọn sản phẩm A - Giải thích [Ý nghĩa độ lớn đòn bẩy kinh doanh:………………………………]
- Chứng minh:
+ Tốc độ tăng lợi nhuận sp A: …………………… = 400%
+ Tốc độ tăng lợi nhuận sp B: ……………………….. = - 32 %
+ Tốc độ tăng lợi nhuận sp C: ……………………. = 100%
- Tính tốc độ tăng lợi nhuận của công ty trường hợp trên :
(LN gốc cty + LN gốc A x tốc độ tăng LN A)/LN gốc cty – 100% =
……………………………………………………………………...=48%
5. Xác định tốc độ tăng doanh thu
Tốc độ tăng doanh thu = Tốc độ tăng lợi nhuận / độ lớn đòn bẩy kinh doanh
= …………………………………. = 2%
6. Nêu mối quan hệ: khi DT, CP như nhau thì tỷ trọng định phí lớn hơn, đòn bẩy kinh doanh sẽ lớn
hơn.
7.
Chỉ tiêu Sản phẩm A Tăng 20% Tăng 40% Tăng 60%

Doanh thu (đ) 2.000.000 2.400.000 2.800.000 3.200.000

Biến phí (đ) 1.200.000 1.440.000 1.680.000 1.920.000

Số dư đảm phí (đ) 800.000 960.000 1.120.000 1.280.000

Định phí (đ) 760.000 760.000 760.000 760.000

Lợi nhuận (đ) 40.000 200.000 360.000 520.000

Độ lớn đòn bẩy kinh 20 4,8 3,1 2,5


doanh

Bài 2. Một Cty A, chuyên cung cấp cơm hộp cho SV KTX ĐH Cần Thơ, định phí hàng
năm là 40.000.000 đồng; giá bán mỗi hộp là 10.000 đồng/hộp; chi phí của một hộp cơm
bao gồm chi phí chuyên chở 5.000 đ/hộp.
2
Yêu cầu:
Giả sử trong năm bán 3.000 hộp lập kết quả kinh doanh
Chỉ tiêu Tổng 1 Sp Tỷ lệ
Doanh thu 30.000.000 10.000 100%
Biến phí 15.000.000 5.000 50%
SD Đảm phí 15.000.000 5.000 50%
Định phí 40.000.000
LNTT -25.000.000
1. Tính mức tiêu thụ hòa vốn;
Sl hòa vốn = Định phí : số dư đảm phí 1 sp
= 40.000.000 : 5.000 = 8.000 sp
Doanh thu hòa vốn = 8.000 sp x 10.000 = 80.000.000
2. Tính tỷ lệ số dư đảm phí
= số dư đảm phí : giá bán = 5.000 : 10.000 = 0,5= 50%
3. Tính DT hòa vốn theo tỷ lệ số dư đảm phí
= Định phí: tỷ lệ số dư đảm phí = 40.000.000 : 0,5 = 80.000.000
4. Cty phải bán được bao nhiêu hộp mới đạt lãi thuần trước thuế 65.000.000
đồng
= (LNTT+ Định phí):(số dư đảm phí)
= (65.000.000 + 40.000.000): 5.000 = 21.000 sp
5. Cty phải bán được bao nhiêu hộp mới đạt lãi thuần sau thuế 65.000.000 đồng
(thuế TNDN là 25%)
= (LNST: (1-t%)) + Định phí):(số dư đảm phí)
= ((65tr:0,75)+40tr) : 5.000 = 25.333 sp.

Bài 3. Doanh nghiệp A có báo cáo KQ kinh doanh trong tháng như sau: (1000 đ):
Chỉ tiêu Tổng
Doanh thu 1.000.000
Biến phí 500.000
SD đảm phí 500.000
Định phí 600.000
LNTT - 100.000
Trong đó: CPNCTT, CPNVL trực tiếp, biến phí sản xuất chung, biến phí quản lý chiếm tỷ lệ là
20%,40%, 20%,20% trong biến phí. Số lượng sản phẩm tiêu thụ: 10.000 sản phẩm. Vốn đầu tư
bình quân: 500.000.
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo KQKD, hãy xác định sản lượng và doanh thu hòa v ốn
2. Nếu Chi phí NCTT tăng 50%, chi phí quảng cáo tăng 50.000/tháng thì sản lượng tiêu thụ dự
kiến tăng 50%. Hãy tính ROI? (ROI= LNTT và lãi vay/Vốn đầu tư).
3. Trong kỳ doanh nghiệp nhận 1 TSCĐ 300.000 có tỷ lệ khấu hao 30% /năm. Để đạt tỷ lệ ROI
là 25% thì cần tiêu thụ thêm bao nhiêu sản phẩm.
4. Khi tăng giá bán thêm 20%, chi phí quảng cáo tăng thêm 100.000/tháng thì có thể tạo ra một
tỷ lệ LNTT trên doanh thu 20%. Hãy tính tỷ lệ thu hồi vốn ROI.
5. Có 1 doanh nghiệp muốn mua 2.000 sản phẩm, hãy định giá bán lô hàng này n ếu mu ốn hòa
vốn, biết rằng khi thực hiện hợp đồng này biến phí hoạt động giảm 30%.

Bài làm

1. Lập báo cáo KQKD theo dạng số dư đảm phí


3
Chỉ tiêu Tổng 1 sản phẩm Tỷ lệ
Doanh thu 1.000.000 100 100%
Biến phí 500.000 50 50%
SD đảm phí 500.000 50 50%
Định phí 600.000
LNTT - 100.000

2. a. Đứng trước tình hình thua lỗ, bạn hãy tư vấn xem DN cần tiêu thụ thêm bao nhiêu
sản phẩm để không bị lỗ?
hãy xác định sản lượng và doanh thu hòa vốn?
Sản lượng hòa vốn = định phí : số dư đảm phí
= 600.000 : 50 = 12.000 sp
Doanh thu hòa vốn = sản lượng hv x giá bán = 12.000 x 100= 1.200.000
KL : Để doanh nghiệp không vị lỗ, cần tiêu thụ thêm tối thiểu là 2.000 ( 12.000 -
10.000)
b. Giả sử DN muốn LNTT là 400.000 thì cần tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm
Sản lượng kỳ vọng = {(Định phi + LNTT): số dư đảm phí
= (600.000 + 400.000 ):50 = 20.000 sp
3. Nếu Chi phí NCTT tăng 50%, chi phí quảng cáo tăng 50.000/tháng thì sản lượng tiêu
thụ dự kiến tăng 50%. Hãy tính ROI (ROI= LNTT/Vốn đầu tư).
Khi chi phí NCTT tăng 50%
- Biến phí mới = (20% x50) x 1,5 + 80% x 50 =55
- Số dư đảm phí mới = 100 – 55 = 45
- sản lượng mới = 10.000 sp x 1,5 = 15.000 sp
- định phí mới = 600.000+50.000 =650.000
ROI = (LNTT: Vốn đầu tư) ?
LNTT = (Tổng số sp x số dư đảm phí – Định phí)
ROI= (Tổng số sp x số dư đảm phí – Định phí): Vốn đầu tư
= (15.000sp x 45 – 650.000) : 500.000 = 0,05 = 5%
4. Trong kỳ doanh nghiệp nhận (mua sắm thêm) 1 TSCĐ 300.000 có tỷ lệ khấu hao 30%/năm. Để đạt tỷ lệ ROI là 25% thì
cần tiêu thụ thêm bao nhiêu sản phẩm
Khấu hao TS mới = 300.000 x 30% = 90.000 đ KH tháng = 90.000: 12 = 7.500
- định phí mới = 600.000+7.500 = 607.500
ROI = LNTT: Vốn đầu tư
- LNTT = ROI x Vốn đầu tư = 25% x 500.000 = 125.000
Sản lượng kỳ vọng = (định phí + LNTT): số dư
đảm phí
= (607.500 + 125.000): 50 = 14.650 sp.
5. Khi tăng giá bán thêm 20%, chi phí quảng cáo tăng thêm 100.000/ tháng thì có thể tạo
ra một tỷ lệ LNTT trên doanh thu 20%. Hãy tính tỷ lệ thu hồi vốn ROI.
Giá bán mới = 100 x1,2 = 120
Định phí mới = 600.000 + 100.000= 700.000
Biến phí = 50
- Số dư đảm phí = 120 – 50 = 70
Tỷ lệ LN /DT (ROS) = LNTT/DT = 20%
Yêu cầu tính ROI = (LNTT: Vốn đầu tư)?
Tỷ lệ của LN / DT = 0,2 (20%)
= LNTT: Doanh thu = 20%
= (sản lượng x số dư đảm phí - Định phí): (Sản lượng x đơn
giá) =0,2
= (SL x 70 – 700.000): (SL x 120) =0,2
= SL x 70 – 700.000 = 0,2 x (SLx 120)
Sản lượng = 15.217 sản phầm
- LNTT = sản lượng x số dư đảm phí - Định phí
= 15.217 sp x 70 – 700.000 = 365.190
- ROI = LNTT:Vốn
- ROI = 365.190: 500.000 = 0,73038=73,04%
6. Có 1 doanh nghiệp muốn mua 2.000 sản phẩm, hãy định giá bán lô hàng này nếu muốn
hòa vốn, biết rằng khi thực hiện hợp đồng này biến phí hoạt động QLDN giảm 30%.
Biến phí mới =(cũ 50)
= 20%x 50+40%x50+20%x50+20%x50x70% = 47
4
Giá bán phải đảm bảo = Biến phí + Bù lỗ 1 sp
= 47 +100.000:2.000 = 97.

You might also like